Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2038:1977 Chốt trụ có lỗ hai đầu-Kích thước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2038:1977

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2038:1977 Chốt trụ có lỗ hai đầu-Kích thước
Số hiệu:TCVN 2038:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1977Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2038 – 77

CHỐT TRỤ CÓ LỖ HAI ĐẦU - KÍCH THƯỚC

Cylindrical pins with drilled ends - Dimensions

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho chốt trụ có lỗ hai đầu, dùng cho mối ghép không tháo được.

2. Kích thước của chốt trụ có lỗ hai đầu phải theo đúng chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng.

Ví dụ ký hiệu quy ước của chốt trụ có lỗ hai đầu, có đường kính d = 8 mm, chiều dài l = 45 mm, cấp bền 8 x 8, không mạ phủ:

Chốt trụ 8 x 45. 88 TCVN 2038 – 77

Cũng như vậy, mạ phủ nhóm 01, chiều dài mạ phủ là 6µm

Chốt trụ 8 x 45. 88 . 016 TCVN 2037 – 77

mm

d

2

2.5

3

4

5

6

8

10

12

16

20

25

d1

1

1,6

2

3

4

5

6

8

11

15

19

l

1,5

1,8

2

2,5

3

4

5

6

8

12

12

14

C

0,4

0,5

0,6

0,7

0,8

1,0

1,2

1,5

1,8

2

2,5

3

L

Khối lượng 1000 cái chốt, kg

6

0,129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

0,178

0,288

0,343

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

0,228

0,365

0,455

0,708

 

 

 

 

 

 

 

 

12

0,271

0,442

0,566

0,902

1,45

 

 

 

 

 

 

 

14

0,326

0,520

0,677

1,10

1,76

2,31

 

 

 

 

 

 

16

0,375

0,597

0,788

1,30

2,07

2,75

4,72

 

 

 

 

 

(18)

0,424

0,674

0,899

1,50

2,37

3,20

5,51

 

 

 

 

 

20

0,474

0,259

1,01

1,69

2,68

3,64

6,30

9,73

 

 

 

 

(22)

0,524

0,828

1,12

1,89

2,99

4,08

7,09

10,9

 

 

 

 

25

 

0,944

1,29

2,19

3,45

4,75

8,26

12,8

15,8

 

 

 

(28)

 

1,060

1,45

2,48

3,91

5,41

9,46

14,6

18,4

 

 

 

30

 

 

1,56

2,68

4,22

5,86

10,2

15,9

20,2

32,3

 

 

(32)

 

 

1,68

2,88

4,53

6,30

11,0

17,3

22,0

35,5

 

 

36

 

 

 

3,17

4,99

6,97

12,2

18,9

24,6

40,2

55,6

 

40

 

 

 

3,67

5,76

8,98

14,2

22,0

29,1

48,1

64,4

 

45

 

 

 

 

6,53

9,19

16,1

25,1

33,5

56,0

76,8

111

50

 

 

 

 

7,31

10,3

18,1

28,2

37,9

63,9

88,8

128

55

 

 

 

 

 

11,4

20,1

29,3

42,4

81,8

100

147

60

 

 

 

 

 

12,5

22,1

34,3

46,8

79,7

112

167

70

 

 

 

 

 

 

26,0

40,5

55,7

95

137

204

80

 

 

 

 

 

 

30,0

46,7

64,6

111

161

242

90

 

 

 

 

 

 

 

52,8

75,5

127

186

280

100

 

 

 

 

 

 

 

59,0

82,3

143

210

318

110

 

 

 

 

 

 

 

 

91,2

159

234

350

120

 

 

 

 

 

 

 

 

100

174

259

394

140

 

 

 

 

 

 

 

 

117

206

311

476

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

237

361

553

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

269

410

631

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

301

459

708

Chú thích. Những kích thước trong ngoặc không được dùng cho thiết kế mới

3. Độ đồng trục giữa lỗ và chốt – theo cấp chính xác VII TCVN 384 – 70

4. Sai lệch giới hạn của đường kính d theo h8 (tức L 14 cũ) TCVN 2245 – 77

5. Sai lệch giới hạn của chiều dài (L, l) theo h14 (tức B8 cũ) TCVN 2245 – 77

6. Chốt trụ có lỗ hai đầu được chế tạo từ thép 45 và thép A12.

Cho phép chế tạo chốt trụ có lỗ hai đầu bằng các mác vật liệu khác tùy theo sự thỏa thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng.

Chú thích. Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn của Liên xô hay tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác cho tới khi ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về vật liệu.

7. Quy tắc nghiệm thu, bao gói và ghi nhãn theo TCVN 128 – 63

8. Kích thước dùng cho mối ghép chốt theo hướng dẫn trong phụ lục của tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC

Kích thước dùng cho mối ghép chốt phải theo đúng chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng của phụ lục.

Ví dụ áp dụng

mm

d

2

2,5

3

4

5

6

8

10

12

16

20

25

h

không nhỏ hơn

0,5

1

1,5

2

3

4

h1

0,6

1

1,5

2

2,5

3

4

5

6

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi