- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2004:1977 Bơm bánh răng thủy lực-Thông số cơ bản
| Số hiệu: | TCVN 2004:1977 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Đang cập nhật | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
04/10/1977 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2004:1977
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2004:1977
TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 2004 – 77
BƠM BÁNH RĂNG THỦY LỰC
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Geac hydraulic pumps
Basic parameters
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bơm bánh răng trong hệ truyền dẫn thủy lực thể tích.
Các thông số cơ bản của bơm phải được chọn theo dãy số quy định trong các bảng 1 – 3.
Bảng 1
| Áp suất danh nghĩa, Pdn | |||||
| MN/m2 | 2,5 | 6,3 | 10,0 | 16,0 | 20,0 |
| KG/cm2 | 25 | 63 | 100 | 160 | 200 |
Bảng 2
| Số vòng quay danh nghĩa, ndn | ||||||
| Vòng/ph | 2 400 | 3 000 | 3 780 | 4 800 | 6 000 |
|
| Vòng/s | 40,0 | 50,0 | 63,0 | 80,0 | 100,0 |
|
| Vòng/ph | 480 | 600 | 750 | 960 | 1 500 | 1 920 |
| Vòng/s | 8,0 | 10,0 | 12,5 | 16,0 | 25,0 | 32,0 |
Chú thích:
1. Cho phép sử dụng các vòng quay 500 và 1 000 vòng/phút.
2. Đối với các bơm có truyền dẫn bằng động cơ điện cho phép sử dụng các vòng quay danh nghĩa của động cơ điện không đồng bộ.
| Thể tích làm việc V0, cm3 | |||||||
| Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ |
| 1,00 | − | 10,0 | − | 100 | − | 1 000 | − |
| − | − | − | 11,2 | − | 112 | − | 1 120 |
| 1,25 | − | 12,5 | − | 125 | − | 1 250 | − |
| − | − | − | 14,0 | − | 140 | − | − |
| 1,60 | − | 16,0 | − | 160 | − | − | − |
| − | − | − | 18,0 | − | 180 | − | − |
| 2,00 | − | 20,0 | − | 200 | − | − | − |
| − | − | − | 22,4 | − | 224 | − | − |
| 2,50 | − | 25,0 | − | 250 | − | − | − |
| − | − | − | 28,0 | − | 280 | − | − |
| 3,2 | − | 32,0 | − | 320 | − | − | − |
| − | − | − | 36,0 | − | 360 | − | − |
| 4,00 | − | 40,0 | − | 400 | − | − | − |
| − | − | − | 45,0 | − | 450 | − | − |
| 5,00 | − | 50,0 | − | 500 | − | − | − |
| − | − | − | 56,0 | − | 560 | − | − |
| 6,30 | − | 63,0 | − | 630 | − | − | − |
| − | − | − | 71,0 | − | 710 | − | − |
| 8,00 | − | 80,0 | − | 800 | − | − | − |
| − | 9,00 | − | 90,0 | − | 900 | − | − |
Chú thích:
1. Khi chọn các thể tích làm việc phải ưu tiên dãy cơ bản.
2. Sai lệch về thể ích làm việc không được vượt quá ± 3% trị số ghi trong bảng.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!