Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1795:1993 Đay tơ-Phân hạng chất lượng

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 17/10/2017 11:35 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 1795:1993 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1993
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1795:1993

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1795:1993

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1795:1993 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1795:1993 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1795 : 1993

ĐAY TƠ - PHÂN HẠNG CHẤT LƯỢNG

Jute fibres - Quality classification

Lời nói đầu

TCVN 1795 : 1993 thay thế TCVN 1795 : 1986;

TCVN 1795 : 1993 do Ban Kỹ thuật Nông sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

ĐAY TƠ - PHÂN HẠNG CHẤT LƯỢNG

Jute fibres - Quality classification

1. Phân hạng chất lượng

1.1. Yêu cầu chung

Đay tơ sơ chế phải khô, sạch không mốc mục, không bị rối sợi, xơ sợi và độ ẩm không cao hơn 14 % khối lượng.

1.2. Đay tơ phân loại theo Bảng 1.

2. Phương pháp thử

Theo TCVN 1796 : 1993

3. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

3.1. Bao gói

Bảng 1

Chỉ tiêu

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

1. Độ bền cảm quang

Sợi bền tương đối đồng đều từ gốc đến ngọn

Sợi bền vừa phải và không đồng đều từ gốc tới ngọn

Sợi kém bền

2. Màu sắc độ óng

- Màu trắng cho phép hơi hồng hoặc hơi vàng

- Sợi óng

- Màu như hạng 1

- Sợi kém óng

- Không cho phép màu đen

- Sợi kém óng

3. Tạo chất tính bằng % khối lượng, không lớn hơn

0,5

1,0

1,5

4. Độ tơi, mềm

a) Đay cách tơ

 

Sợi tơ, mềm đều, cho phép có một vài chỗ dính bết nhưng có thể tách rời

 

Sợi tơ vừa phải, mềm đều có một vài chỗ dính bết

 

Sợi kém tơi

b) Đay xanh tơ

Sợi tơi mềm và mịn đều

Sợi tơi vừa phải mềm và mịn đều.

Sợi kém tơi mềm, nhưng mịn

5. Độ dài tính bằng m, không ngắn hơn

 

 

 

a) đay cách tơ

b) đay xanh tơ

1,7

1,6

1,5

1,4

1,3

1,2

3.1.1. Chuẩn bị con đay

Lấy những nắm đay cùng hạng khoảng 0,8 đến 1,5 kg không lẫn ngọn, gốc, vặn thành con đay bằng cách xoắn nhẹ nắm đay từ 2 đến 3 vòng ở chỗ cách đầu gốc khoảng 0,5 m rồi đập lại.

Nếu độ dài nắm đay ngắn hơn 1,5 m thì điểm gập cách đầu gốc sẽ ngắn hơn để phù hợp với kích thước kiện.

3.1.2. Xếp con đay

Các con đay cùng loại được xếp bằng theo đầu con đay thành lớp, xếp lớp thứ nhất gặp phần ngọn vào giữa lớp. Xếp lớp thứ hai như lớp thứ nhất, nhưng đổi đầu con đay.

Cứ tiếp tục xếp các lớp như vậy sao cho khối lượng và kích thước các loại kiện ứng với quy định trong Bảng 2.

Bảng 2

Loại kiện (khối lượng tịnh, tính bằng kg)

Kích thước tương ứng (cm)

Dài

Rộng

Cao

50

95 - 100

60

60

100

95 - 100

60

-

150

95 - 100

60

-

200

95 - 100

60

-

CHÚ THÍCH

- Sai số khối lượng tính từ 0,3 - 0,5 %.

- Dung sai cho chiều rộng và chiều cao ± 1 cm;

- Có thể cho phép đóng kiện theo các yêu cầu khác của khách hàng.

3.1.3. Buộc kiện

Các loại kiện đay đang được buộc bằng nẹp sắt hoặc thừng đay bền chắc có đường kính từ 1 đến 2 cm. Đối với loại kiện bằng thừng đay thì tùy theo kiện có khối lượng lớn hay nhỏ và buộc cho cân đối nhiều hay ít dây, nhưng không được buộc ít hơn 4 dây, mối dây được quấn 2 vòng.

3.2. Ghi nhãn

Nhãn làm bằng vải đay hoặc bìa cứng, dính theo mỗi kiện.

Trên nhãn có ghi:

- Tên sản phẩm;

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Hạng chất lượng;

- Khối lượng tịnh (kg);

- Số và ký hiệu tiêu chuẩn.

3.3. Bảo quản và vận chuyển

Đay tơ được bảo quản trong kho, trên bãi hoặc khi vận chuyển phải có biện pháp phòng hỏa, chống ẩm, chống mốc và lấm bẩn.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1795:1993

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×