Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1748:2007 ISO 139:2005 Vật liệu dệt-Môi trường chuẩn để điều hóa và thử

Số hiệu: TCVN 1748:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/05/2007
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1748:2007

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1748:2007

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1748:2007 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1748:2007 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1748 : 2007

ISO 139 : 2005

VẬT LIỆU DỆT - MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ

ĐIỀU HÒA VÀ THỬ

Textiles - Standard atmospheres for conditioning and testing

Lời nói đầu

TCVN 1748 : 2007 thay thế TCVN 1748 : 1991.

TCVN 1748 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 139 : 2005.

TCVN 1748 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.

 

VẬT LIỆU DỆT

MÔI TRƯỜNG CHUẨN ĐỂ ĐIỀU HÒA VÀ THỬ

Textiles - Standard atmospheres for conditioning and testing

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này xác định các đặc tính và ứng dụng của môi trường chuẩn để điều hòa, xác định các tính chất cơ học và lý học của vật liệu dệt và môi trường chuẩn thay thế có thể áp dụng được nếu có sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1.

Môi trường chuẩn (standard atmosphere)

môi trường có độ ẩm và nhiệt độ được kiểm soát trong đó vật liệu dệt được điều hòa và thử nghiệm.

2.2.

Độ ẩm tương đối (relative humidity)

tỷ lệ của áp suất hơi nước thực tế trong môi trường với áp suất hơi bão hòa tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất, tính bằng phần trăm.

2.3.

Dung sai ( tolerance)

sự sai lệch giữa các giới hạn cho phép trên và dưới

[ISO 3534-2]

2.4.

Miền dung sai ( tolerance zone)

các giá trị thay đổi của các đặc tính nằm ở khoảng cách và bao gồm cả các giới hạn cho phép.

[ISO 3534-2]

2.5.

Các giới hạn của dung sai (tolerance limits)

các giá trị xác định của đặc tính, cho biết các giới hạn trên và dưới của giá trị cho phép.

[ISO 3534-2]

2.6.

Độ không đảm bảo đo (uncertainly of measurement)

thông số liên quan đến kết quả đo, đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể phân bố một cách hợp lý của kết quả đo.

CHÚ THÍCH Được sửa đổi theo VIM.

2.7.

Độ phân giải (của thiết bị hiển thị ) (resolution (of displaying device))

sai khác nhỏ nhất giữa các chỉ báo của thiết bị hiển thị mà có thể có ý nghĩa phân biệt được.

CHÚ THÍCH Được sửa đổi theo VIM.

3. Yêu cầu

3.1. Môi trường chuẩn

Môi trường chuẩn phải có nhiệt độ là 20,0 0C và độ ẩm tương đối là 65,0%.

3.2. Môi trường thay thế chuẩn

Môi trường thay thế chuẩn phải có nhiệt độ là 23,0 0C và độ ẩm tương đối là 50,0%

Môi trường thay thế chỉ được sử dụng khi các bên liên quan đồng ý sử dụng nó.

3.3. Miền dung sai của môi trường chuẩn và của môi trường thay thế chuẩn

Dung sai của nhiệt độ là ± 2,0 0C

Dung sai của độ ẩm tương đối là ± 4,0%

CHÚ THÍCH Để kiểm soát môi trường chuẩn, xem phụ lục A.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối

Thiết bị đo phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- độ phân giải:

0,1 0C hoặc tốt hơn đối với nhiệt độ, và 0,1 % hoặc tốt hơn với độ ẩm tương đối;

- độ không đảm bảo đo:

± 0,5 0C hoặc tốt hơn đối với nhiệt độ, và ± 2,0 % hoặc tốt hơn với độ ẩm tương đối.

Sự hiệu chuẩn để xác định độ không đảm bảo đo của các đầu đo phải được thực hiện thường xuyên.

4.2. Giới hạn của thiết bị đo

Các thiết bị sử dụng cho phép đo độ ẩm tương đối và nhiệt độ trong môi trường được điều hòa cần được tách biệt với các thiết bị thường dùng cho kiểm soát các ống gia nhiệt, thông gió và điều hòa không khí.

5. Cách tiến hành

5.1. Tần số đọc để kiểm tra liên tục

Đầu đọc trong một vùng môi trường điều hòa kín cần được chế tạo đảm bảo một tần số sao cho mọi sự kiện ngắn hạn vượt ra ngoài giới hạn dung sai đều bị phát hiện (xem phụ lục A về thông tin bổ sung).

5.2. Sự biến động trong không gian

Có thể cần nhiều thiết bị đo để đảm bảo kiểm tra đầy đủ các điều kiện môi trường trong toàn bộ môi trường kín đó (xem phụ lục A).

5.3. Điều hòa sơ bộ

Trước khi điều hòa vật liệu dệt, có thể phải tiến hành điều hòa sơ bộ. Nếu như vậy, vật liệu dệt cần được đưa gần đến trạng thái cần bằng trong môi trường có độ ẩm tương đối trong khoảng giữa 10,0 % và 25,0 % và nhiệt độ không vượt quá 50,0 °C.

5.4. Điều hòa

Trước khi thử, vật liệu phải được điều hòa bằng cách đặt vào môi trường để thử sao cho dòng khí lưu chuyển tự do quanh vật liệu dệt và giữ tại đó trong một khoảng thời gian yêu cầu để đạt đến trạng thái cân bằng với môi trường.

Trừ khi có quy định khác, vật liệu dệt được coi là đạt trạng thái cân bằng khi cân liên tiếp với khoảng thời gian cứ 2 giờ một lần thì sự thay đổi khối lượng không lớn hơn 0,25 %.

6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:

a) đặc điểm nhận biết mẫu thử;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) chi tiết về môi trường sử dụng để điều hòa và thử;

d) bất kỳ chi tiết nào sai khác so với tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG CHUẨN

A.1. Quy định chung

Phòng thí nghiệm được điều hòa không khí phải cung cấp và duy trì một môi trường chuẩn như định nghĩa trong 3.1 hoặc 3.2, trong miền dung sai như định nghĩa ở 3.3.

Sự điều hòa được quy định về nhiệt độ và độ ẩm tương đối có thể được coi là đã đạt được khi các yêu cầu sau được thỏa mãn.

a) Nhiệt độ và độ ẩm tương đối trung bình trong khoảng thời gian 1 giờ liên tục phải phù hợp với miền dung sai tại điều kiện môi trường chuẩn.

b) Sự biến động trong không gian của môi trường chuẩn phải tuân theo miền dung sai đã quy định.

A.2. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị phải phù hợp với các yêu cầu trong 4.1. Một thiết bị như một đầu đo điện tử hoặc kỹ thuật số với đầu ra tự ghi để theo dõi liên tục là phù hợp.

A.3. Cách tiến hành

A.3.1. Sự biến động trong không gian

Theo dõi định kỳ sự biến động trong không gian của điều kiện môi trường tại các vị trí khác nhau bên trong phòng thí nghiệm. Số vị trí phải kiểm tra theo yêu cầu phải đảm bảo ít nhất là 1 trên 50 m3.

Khi sự biến động trong không gian không phù hợp với các dung sai thì phải kiểm tra sự lưu chuyển của không khí trong phòng thí nghiệm.

A.3.2. Đặt các thiết bị theo dõi liên tục

Sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm tương đối có thể xảy ra trong toàn bộ không gian làm việc. Việc lựa chọn một vị trí thích hợp để theo dõi chỉ có thể thực hiện sau khi đã tiến hành các kiểm tra vị trí. Vị trí được lựa chọn phải gần với vùng làm việc chính.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

MIỀN DUNG SAI

Để định nghĩa tốt hơn về "miền dung sai", như định nghĩa trongg 2.4 và quy định trong 3.3 (đối với cả nhiệt độ và độ ẩm tương đối), cần đưa ra các khái niệm về vùng xác định và vùng phù hợp (các ghi chú này đã được phát triển trong ISO 14253-1). Tiêu chuẩn này đưa ra quy tắc để xác định các đặc tính có phù hợp với quy định hay không, có tính cả đến độ không đảm bảo đo.

Vùng xác định đại diện cho vùng mà phòng thí nghiệm có thể kiểm soát thực tế và vùng phù hợp đại diện cho các giá trị về lý thuyết mà phòng thí nghiệm này mong muốn đạt được.

VÍ DỤ Đối với độ ẩm tương đối, dựa trên vùng phù hợp ± 2 % và một độ không đảm bảo đo ± 2 %, vùng xác định tương ứng ± 4 %.

Mối quan hệ giữa "vùng xác định" và "vùng phù hợp" được chỉ ra trong hình B.1

Chú giải

1 chỉ thị giới hạn quy định dưới (LSL)

2 chỉ thị giới hạn quy định trên (USL)

3 chỉ thị vùng xác định, cũng được coi là miền dung sai

4 chỉ thị bên ngoài quy định

5 chỉ thị vùng phù hợp

6 chỉ thị vùng không phù hợp

7 chỉ thị độ không đảm bảo đo

Hình B.1 - Sơ đồ biểu diễn mối liên hệ giữa "vùng xác định" và "vùng phù hợp"

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 3534-2, Statistics - Vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics.

[2] ISO 14253-1, Geometrical Product Specifications (GPS) - Inspection by measurement of workpieces and measuring equipment - Part 1: Decision rules for proving conformance or non-conformance with specifications.

[3] BIPM/IEC/IFCC/ISO/IUPAC/IUPAP/OIML, International vocabulary of basic and general terms in metrology (VIM), 1993.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1748:2007

01

Quyết định 831/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5482:2007 Vật liệu dệt-Phương pháp xác định độ bền màu-Phần S03: Độ bền màu với lưu hóa: Hơi trực tiếp

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4538:2007 Vật liệu dệt-Phương pháp xác định độ bền màu-Phần X12: Độ bền màu với ma sát

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5071:2007 ISO 5084:1996 Vật liệu dệt-Xác định độ dày của vật liệu dệt và sản phẩm dệt

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5470:2007 Vật liệu dệt-Phương pháp xác định độ bền màu-Phần G01: Độ bền màu với nitơ oxit

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×