Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1736:1985 Động cơ máy kéo và máy liên hợp-Xu páp nạp và xu páp thải-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1736:1985

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1736:1985 Động cơ máy kéo và máy liên hợp-Xu páp nạp và xu páp thải-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 1736:1985Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1985Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1736-85

ĐỘNG CƠ MÁY KÉO VÀ MÁY LIÊN HỢP - XU PÁP NẠP VÀ XU PÁP THẢI - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tractor and combine engines - Inlet valves and exhaut valves - Technical requirements.

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1736-75

Tiêu chuẩn này áp dụng cho xupáp nạp và xu páp thải dùng cho động cơ máy kéo và máy liên hợp.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Xupáp nạp và xupáp thải phải được chế tạo phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và theo tài liệu thiết kế được xét duyệt theo đúng thủ tục qui định.

1.2. Vật liệu chế tạo xupáp nạp và xupáp thải phù hợp với chỉ dẫn trong bảng.

Tên gọi và xupáp

Mác thép

Xupáp nạp

40Cr ; 45Cr ; 40 CrNi

Xupáp thải

40Cr9Si2 ; 40Cr10Si2Mo

40Cr14Ni14W2Mo

40Cr22Ni14Mo

Cho phép chế tạo xu páp bằng các loại thép khác có cơ tính tương đương.

1.3. Cho phép chế tạo xupáp thải bằng phương pháp hàn với vật liệu phù hợp với qui định ở điều 1.2. Giới hạn bền của xupáp hàn không được thấp hơn xupáp liền.

1.4. Độ cứng phần thân và tán xu páp phải đạt trong khoảng 27 ¸ 37 HRC. Chênh lệch độ cứng trên một xupáp không được quá 5 HRC. Chênh lệch độ cứng xupáp trên một động cơ không được quá 7 HRC.

1.5. Mặt đầu của phần đuôi thân xupáp thải phải được tôi với chiều sâu lớp thấm tôi không quá 4mm. Không cho phép có chuyển tiếp đột ngột độ cứng từ mặt đầu này với thân xupáp.

Độ cứng trong mặt cắt nhỏ nhất của rãnh đuôi xupáp không được lớn hơn độ cứng của thân xupáp qui định trong điều 1.4.

1.6. Cho phép chế tạo xupáp với vật liệu có độ cứng thấp hơn qui định trong điều 1.4, với điều kiện phải áp dụng các biện pháp: hàn đắp mặt côn tán xupáp bằng vật liệu chống gỉ, chịu nhiệt, chịu ăn mòn hay mạ crôm; đầu mút phần đuôi thân xu páp được hàn đắp bằng vật liệu chịu ăn mòn, còn bề mặt của thân xu páp tiến hành thấm nitơ hay thấm crôm.

Độ cứng và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể phải qui định trong tài liệu thiết kế.

1.7. Tổ chức thô đại trong mặt cắt dọc của xu páp thải có dạng thớ vật liệu hướng theo đường tạo ngoài của xupáp. Không cho phép đứt đoạn và vết khuyết.

Cho phép thớ sợi đứt đoạn ở mỗi nối của xu páp hàn.

1.8. Trên xupáp không cho phép có các vết nứt, rạn, bavia, vết nhăn và các tạp chất phi kim loại khác.

1.9. Thông số nhám các bề mặt gia công của xu páp theo TCVN 2511 – 78 và phải đạt:

Ra ≤ 0,63 μm – đối với mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp.

Ra ≤ 1,25 μm – đối với mặt côn của tán xupáp và mặt mút đuôi thân xupáp.

Thông số nhám của các bề mặt còn lại của xupáp phải được qui định trong tài liệu thiết kế.

1.10. Sai lệch về độ thẳng của mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp không được lớn hơn 0,015 mm trên chiều dài 100.

1.11. Sai lệch hình dạng mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp không được lớn hơn:

0,03 mm – đối với xupáp có mạ Crôm;

0,02 mm – đối với xupáp của động cơ có tốc độ đến 2000 vg/ph.

0,01 mm – đối với xupáp của động cơ có tốc độ trên 2000 vg/ph.

1.12. Độ đảo mặt mút của đuôi thân xupáp so với mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp không được lớn hơn 0,03 mm.

1.13. Sai lệch độ đồng tâm của mặt côn tán xupáp so với mặt trụ dẫn hướng của thân không được lớn hơn 0,07 mm.

1.14. Độ đảo mặt rãnh đuôi xupáp để lắp móng thấm lò xo xupáp so với mặt trụ dẫn hướng của thân xupáp không được lớn hơn 0,1 mm.

2. QUI TẮC NGHIỆM THU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

2.1. Sản phẩm phải được kiểm tra nghiệm thu và kiểm tra định kỳ. Qui cách lô, số lượng sản phẩm lấy ra trong lô để kiểm tra phải theo TCVN 2600-78, TCVN 2601-78, TCVN 2602-78 và sự thỏa thuận của khách hàng.

2.2. Kiểm tra nghiệm thu xupáp theo các điều 1.1, 1.8 và 1.14. Kiểm tra định kỳ xupáp theo các điều 1.2 ¸ 1.7. Chu kỳ kiểm tra và trình tự kiểm tra phải nêu rõ trong tài liệu thiết kế.

2.3. Kiểm tra vết nứt trên xupáp bằng mắt thường, nếu phát hiện thấy các vết đáng nghi ngờ thì tiến hành kiểm tra lại bằng máy dò khuyết tật. Nếu dùng máy dò kiểm từ tính thì sau khi kiểm tra xong phải khử từ cho sản phẩm.

Đối với các xupáp chế tạo bằng thép Ostenit, phương pháp kiểm tra các vết nứt phải chỉ dẫn trên tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

2.4. Kiểm tra độ cứng phải theo TCVN 256-85 và 257-85

2.5. Kiểm tra thớ kim loại phải tiến hành trên mặt cắt dọc qua trục xupáp đã được rửa axít.

3. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN

3.1. Trên mỗi xupáp phải ghi:

a) Nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;

b) Ký hiệu xupáp thải và nạp.

T (xupáp thải) N (xupáp nạp) đối với động cơ máy kéo và máy liên hợp có cùng kích thước, chế tạo bằng những vật liệu khác nhau.

Vị trí, kích thước với phương pháp ghi nhãn phải chỉ rõ trên bản vẽ chế tạo và bảo đảm nhãn hiệu giữ được trong suốt thời gian làm việc của xupáp.

3.2. Mỗi xupáp phải được bôi mỡ chống gỉ, bao gói trong giấy không thấm nước, đặt vào hòm các tông hoặc hòm gỗ có lót giấy không thấm nước và lèn chặt.

Không được xếp lẫn xupáp nạp với thải.

3.3. Trên mỗi hòm phải ghi bằng sơn bền màu:

a) Tên cơ sở sản xuất;

b) Ký hiệu của xupáp;

c) Số lượng xupáp;

d) Ngày bao gói;

đ) Đề chữ “cẩn thận”, “không ném”;

e) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.4. Mỗi lô xupáp phải kèm theo giấy chứng nhận phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn này và nội dung bao gồm:

a) Tên cơ sở sản xuất;

b) Số hiệu của xupáp và nhãn hiệu động cơ (số hiệu của xupáp theo bản kê mẫu hàng);

c) Số lượng xupáp;

d) Ngày bao gói;

đ) Số hiệu của tiêu chuẩn này.

3.5. Khối lượng hòm cả bì không được quá 30 kg đối với hòm các tông và 50 kg đối với hòm gỗ.

3.6. Việc chống gỉ và bao gói phải đảm bảo xupáp không bị gỉ trong thời gian không ít hơn 12 tháng kể từ ngày xuất xưởng với điều kiện bảo quản chúng nơi khô ráo, kín và giữ nguyên dạng bao gói của cơ sở sản xuất.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi