Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1687:1986 Truyền động bánh răng côn và hypôit-Dung sai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1687:1986

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1687:1986 Truyền động bánh răng côn và hypôit-Dung sai
Số hiệu:TCVN 1687:1986Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1986Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1687 : 1986

TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG CÔN VÀ HYPÔÍT - DUNG SAI

Cocal and Hypôít gear drives - Tolerances

Lời nói đầu

TCVN 1687 : 1986 thay thế cho TCVN 1687 : 1985

TCVN 1687 : 1986 do Viện Nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG CÔN VÀ HYPÔÍT - DUNG SAI

Cocal and Hypôít gear drives - Tolerances

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bộ truyền và cặp truyền (được cung cấp không có giá đỡ) bánh răng côn và hypôít răng thẳng, răng nghiêng, răng cong, ăn khớp ngoài, có đường kính chia trung trung bình đến 400 mm, mô đun pháp trung bình từ 1 mm đến 56 mm, prôfin góc thẳng và gốc là 200 (đối với bộ truyền hypôít, góc prôfin danh nghĩa là giá trị trung bình cộng của những góc prôfin trên các mặt răng khác phía).

Tiêu chuẩn này quy định các mức chính xác, mức khe hở cạnh răng cần thiết cho bộ truyền, cặp truyền bánh răng côn và hypôít nói trên.

1. Cấp chính xác và dạng đối tiếp

1.1. Quy định 12 cấp chính xác của bánh răng và bộ truyền, được ký hiệu bằng chữ theo thứ tự độ chính xác giảm dần: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 và 12.

CHÚ THÍCH: Đối với các cấp chính xác 1, 2, 3, tiêu chuẩn quy định dung sai và sai lệch giới hạn. Những cấp chính xác này được dự kiến cho sự phát triển về sau.

1.2. Đối với mỗi cấp chính xác của các bánh răng và bộ truyền quy định các mức: chính xác động học, làm việc êm và tiếp xúc của các răng bánh răng động học trong bộ truyền.

1.3. Cho phép phối hợp với các mức chính xác động học, mức làm việc êm, mức tiếp xúc của các răng bánh răng và bộ truyền có các cấp chính xác khác nhau.

1.4. Khi phối hợp các mức có các mức chính xác khác nhau, mức làm việc êm của các bánh răng hay bộ truyền có cấp chính xác không được cao hơn quá hai cấp hoặc thấp hơn quá một cấp so với mức chính xác động học; mức tiếp xúc của các răng có cấp chính xác không được thấp hơn mức làm việc êm.

1.5. Quy định sáu dạng đối tiếp của các bánh răng trong bộ truyền (Bảng 1 và Hình1) không phụ thuộc vào cấp chính xác của các bánh răng và các khe hở cạnh răng cần thiết tương ứng.

Trong trường hợp cần thiết khe hở cạnh răng cần thiết có thể được quy định không phụ thuộc vào dạng đối tiếp đã được chỉ dẫn trong Bảng 1.

Bảng 1

Dạng đối tiếp

A

B

C

D

E

H

Đối với cấp chính xác

4 – 12

4 – 10

4 – 9

4 – 8

4 – 7

4 – 7

CHÚ THÍCH: Trong Bảng 1, khoảng các cấp chính xác là tương đối khi lựa chọn khe hở cạnh răng.

Dạng đối tiếp và khe hở cạnh răng cần thiết.

Hình 1

1.6. Độ chính xác chế tạo các bánh răng côn, hypôit và bộ truyền được quy định bởi cấp chính xác, còn yêu cầu về khe hở cạnh răng dạng đối tiếp, theo mức khe hở cạnh răng.

Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền hoặc cặp truyền bánh răng có cấp chính xác 7, đối với cả 3 mức chính xác, có dạng đối tiếp của các bánh răng C:

7 – C TCVN 1687 – 86

Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền có cấp chính xác 7, khe hở cạnh răng cần thiết là 400 mm (Không phù hợp với các dạng đối tiếp đã chỉ dẫn):

7 – 400 TCVN 1687 – 86

1.7. Khi phối hợp các mức có cấp chính xác khác nhau, độ chính xác của các bánh răng và bộ truyền được ký hiệu lần lượt bằng ba chữ số và chữ cái, Chữ số thứ nhất ký hiệu cấp chính xác theo mức chính xác động học, chữ số thứ hai – cấp chính xác theo mức làm việc êm, chữ số thứ ba – cấp chính xác theo mức tiếp xúc của các răng, chữ cái – dạng đối tiếp. Giữa các chữ số và giữa chữ số và chữ cái có gạch ngang.

Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền có cấp chính xác 8 theo mức chính xác động học, cấp chính xác 7 theo mức làm việc êm, cấp chính xác 6 theo mức tiếp xúc của các răng và có dạng đối tiếp B:

8 – 7 – 6 – B TCVN – 86

2. Mức chính xác

2.1. Dung sai và sai lệch giới hạn theo mức chính xác động học, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của các răng đối với các cấp chính xác khác nhau của các bánh răng và bộ truyền được quy định trong các Bảng 6 – 13.

2.2. Các chỉ tiêu của mức chính xác động học được chỉ dẫn trong Bảng 2.

Đối tượng kiểm tra

Số hiệu chỉ tiêu

Các chỉ tiêu

Ký hiệu dung sai

Cấp chính xác

Bánh răng

1

F’ir

F’i

4 – 8

2

Fpr và Fpkr

Fp và Fpk

4 – 6

3

Fpr

Fp

7 – 8

4

Frr và Fcr

Fr và Fc

4 – 8

5

Frr

Fr

7* - 8*

9 – 12

Cặp truyền (trong trường hợp cung cả cặp)

1

F”iåor và Fcr

F”iåo và Fc

5 – 8

2

F”iåor

F”iåor

9 – 12

Bộ truyền

1

F’ior

F’io

4 – 8

2

Fvjr và Fcr

Fvj và Fc

5 – 8

3

Fvjr

Fvj

9 – 12

* Khi đường kính chia trung bình lớn hơn 1600 mm

CHÚ THÍCH:

1. Cho phép một trong những giá trị của bộ chỉ tiêu Frr và Fcr hoặc F”iåor và Fcr vượt quá giá trị giới hạn, nếu ảnh hưởng tổng của cả hai giá trị không vượt quá F’I.

2. Nếu mức chính xác động học của các bánh răng so với đường trục làm việc (điều 2.11) phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và không có yêu cầu về lắp chọn thì không nhất thiết phải kiểm tra mức chính xác động học của bộ truyền và cặp truyền.

3. Khi mức chính xác động học của bộ truyền phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì không cần thiết phải kiểm tra mức chính xác động học của các bánh răng và cặp truyền.

4. Cho phép thay thế F”iåor với tư cách là một chỉ tiêu của mức chính xác động học bằng:

- Độ dao động vị trí tương đối của cặp truyền theo theo đường pháp sau một chu kỳ hoàn toàn F”inor.

Khi này coi như Finoc = F”iåo (xem Bảng 6)

- Độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền đo F”iår hoặc của vị trí tương đối của những bánh răng của những bánh răng của cặp truyền đo theo đường pháp tuyến khi quay bánh răng một vòng F”inr.

Dung sai F”iå và F”in được quy định bằng 0,7 F”iåo.

2.3. Các chỉ tiêu của mức làm việc êm được chỉ dẫn trong Bảng 3.

Bảng 3

Đối tượng kiểm tra

Số hiệu bộ chỉ tiêu

Các chỉ tiêu

Ký hiệu dung sai

Cấp chính xác

Khi hệ số trùng khớp dọc eb không nhỏ hơn chỉ dẫn trong Bảng 4

Bánh răng

1

fzkr

fzk

4 – 8

2

fptr và fcr

fpt và fc

4 – 8

Cặp truyền

bộ truyền

1

fzkor và fAM r

Fzko và fAM

4 – 8

Khi hệ số trùng khớp dọc eb nhỏ hơn chỉ dẫn trong Bảng 4

Bánh răng

1

fptr và fcr

fpt và fc

4 – 8

Bộ truyền

1

fzzor và fAM r

fzzo và fAM

4 – 8

Khi hệ số trùng khớp dọc eb bất kỳ

Bánh răng

1

fptr

fpt

9 - 12

Cặp truyền

1

f"iåor

f"iåo

9 - 12

Bộ truyền

1

fAM r

fAM

9 - 12

Bảng 4 – Trị số eb

Cấp chính xác

4 – 5

6 – 7

8

Hệ số trùng khớp dọc eb

1,35

1,55

2,0

CHÚ THÍCH:

1. Nếu mức làm việc êm của bộ truyền hoặc cặp truyền phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này, thì không cần thiết phải kiểm tra mức làm việc êm của các bánh răng.

2. Chỉ tiêu sai lệch bước răng fptr có thể được thay thế bằng hiệu các bước răng bất kỳ fvptr.

3. Chỉ tiêu fAM r được kiểm tra cho từng bánh răng của bộ truyền.

4. Khi không có khả năng kiểm tra bộ truyền bánh răng côn và hypôit cấp chính xác 7 và 8 theo bộ fzzor và fAM r, cho phép tiến hành kiểm tra theo fptr với sự ghép bộ nhất định các cặp truyền bằng máy kiểm tra và theo miền tiếp xúc.

5. Cho phép thay thế một chỉ tiêu mức làm việc êm f"iåor bằng:

- Độ dao động vị trí tương đối của cặp truyền theo đường pháp khi quay bánh răng một răng f”inor.

Khi đó coi như f”ino = f"iåo (xem Bảng 8)

- Độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền đo f"iåor hoặc độ dao động vị trí tương đối của các bánh răng cặp truyền đo theo đường pháp khi quay bánh răng một răng f”inr

Dung sai f"iå và f”in được quy định bằng 0,7 f"iåo.

2.4. Mức tiếp xúc của các răng được xác định bằng các chỉ tiêu được chỉ dẫn trong Bảng 5.

Bảng 5

Đối tượng kiểm tra

Số hiệu bộ chỉ tiêu

Các chỉ tiêu

Ký hiệu dung sai

Cấp chính xác

Cặp truyền

1

F’slr và F’shr

F’sl và F’sh

4 – 12

Bộ truyền

1

Falr, Fshrar

Fal, Fsha

4 – 12

2.5. Mức chính xác động học, trừ Fr, F"iåo và Fvj, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của các răng trong bộ truyền phụ thuộc vào điều kiện làm việc của các bánh răng bằng các mặt răng theo các prôfin khác phía, được phép quy định của các cấp chính xác khác nhau.

Trong từng mức, cấp chính xác của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn của bộ truyền phải được quy định thống nhất.

2.6. Quy tắc xác định vết tiếp xúc, kích thước tương đối của vết tiếp xúc của các mặt răng đối tiếp, vị trí phân bố của nó trên các bề mặt này; được xác định bởi người thiết kế bộ truyền phụ thuộc vào công dụng của bộ truyền, cấp chịu tải; độ cứng vững và các đặc điểm hình học của bề mặt làm việc của các răng bánh răng.

Đối với bộ truyền có biến thể dọc của các răng không cho phép tăng áp lực tiếp xúc bên cạnh răng ở mặt mút trong hoặc mặt mút ngoài.

Đối với bộ truyền có biến thể prôfin, không cho phép tăng áp lực tiếp xúc trên các cạnh ở đỉnh răng, cũng như sự dán đoạn của vết tiếp xúc theo chiều cao.

CHÚ THÍCH: Nếu không có những yêu cầu đặc biệt và tải trọng (hãm) của bộ truyền bánh răng, vết tiếp xúc được xác định khi hãm nhẹ để bảo đảm sự tiếp xúc liên tục của các răng cả hai bánh răng.

2.7. Miền tiếp xúc và vị trí của nó trên bề mặt răng được quy định phụ thuộc vào yêu cầu của bộ truyền hoặc phù hợp với Phụ lục 2.

2.8. Mức chính xác fa và khoảng trị số eb được chỉ dẫn trong Bảng 4 và Bảng 10, liên quan đến bộ truyền bánh răng có kích thước tương đối danh nghĩa của vết tiếp xúc theo chiều dài răng đến 70 %.

Đối với những kích thước tương đối danh nghĩa khác của vết tiếp xúc (thay đổi) của các răng theo chiều dài, các giá trị faeb trong các Bảng 4, 10, 12 cần phải thay đổi theo hệ thức:

(fa) = fa;

(eb) = eb;

ở đây: a - Kích thước tương đối danh nghĩa của vết tiếp xúc theo chiều dài răng bằng 70 %.

(a) - Kích thước thay đổi danh nghĩa của vết tiếp xúc theo chiều răng khác với 70 % (fa) và (eb) - Giá trị thay đổi mức của tiếp xúc và của hệ số trùng khớp dọc.

2.9. Bộ chỉ tiêu độ chính xác phù hợp với các điều 2.2 - 2.4 và các chỉ tiêu bảo đảm khe hở răng cần thiết cho người thiết kế bộ truyền quy định.

Mỗi một chỉ tiêu độ chính xác xác định, được sử dụng khi kiểm tra bộ truyền đều có tác dụng như nhau Khi đánh giá đối chiếu (ví dụ, tính toán) ảnh hưởng độ chính xác của bộ truyền đến chất lượng sử dụng của nó, những chỉ tiêu chức năng Fior, fzzor, fzkor và kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng hoặc sai lệch của nó Fstr và Fshr đối với tất cả các dạng bộ truyền là tốt hơn cả.

2.10. Không nhất thiết phải kiểm tra trực tiếp các bánh răng và bộ truyền về tất cả các chỉ tiêu của bộ chỉ tiêu đã quy định, nếu nhà máy chế tạo có hệ thống kiểm tra việc chế tạo bảo đảm được các tiêu chuẩn của yêu cầu này.

2.11. Những yêu cầu của tiêu chuẩn này liên quan đến các bánh răng được lắp trên các trục làm việc của nó.

Các sai số về độ không chính xác về hình dạng và vị trí so với đường trục quay làm việc của các bề mặt được dùng làm chuẩn đo (ví dụ, bề mặt lỗ của bánh răng có đường trục có thể không trùng với đường trục làm việc) phải được bù bằng cách giảm dung sai chế tạo hoặc được tính đến khi quy định độ chính xác của bộ truyền.

2.12. Sự phụ thuộc của sai lệch giới hạn và dung sai vào các thông số hình học của bánh răng và bộ truyền được cho trong Phụ lục 3.

Bảng 6

Mức chính xác động học ( Các chỉ tiêu : F’I, Fr, F”iåo, Fvj, Fc)

Cấp chính xác

Ký hiệu

Mô đun pháp trung bình mn, mm

Đường kính chia trung bình đ, mm

Đến 125

Trên 125 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 4000

mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Fi

Từ 1 đến 10

Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

10

11

13

15

16

18

18

20

22

-

22

25

-

-

28

-

-

-

Fc

Từ 1 đến 10

6

11

18

28

40

-

Fi

Từ 1 đến 16

Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Trên 10 đến 16

16

18

20

22

22

25

28

32

28

32

38

40

-

36

40

45

-

-

45

50

-

-

-

56

5

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

30

34

38

45

45

48

53

56

56

63

67

71

67

71

80

90

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Từ 3,5 đến 6,3

Từ 6,3 đến 10

Từ 10  đến 16

21

24

26

30

30

34

36

40

40

42

45

50

-

50

56

60

-

-

60

71

-

-

-

75

Fc

Từ 1 đến 16

9

18

28

45

67

95

6

F’i

Từ 1 đến 16

Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

25

28

32

36

36

40

45

50

45

50

56

63

-

56

63

71

-

-

71

80

-

-

-

90

5

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

48

53

60

71

71

75

85

95

90

100

105

120

100

110

125

140

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

34

36

42

48

50

53

56

63

63

67

75

80

-

73

90

100

-

-

100

110

-

-

-

120

Fc

Từ 1 đến 16

14

28

45

71

100

150

6

F’i

Từ 1 đến 25

Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2)

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

36

40

45

50

60

53

56

63

71

80

63

71

80

90

100

-

80

90

100

112

-

-

100

112

125

-

-

-

125

140

7

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

67

75

85

100

120

100

105

120

130

150

130

140

150

160

180

150

160

180

200

200

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

48

53

60

67

80

71

75

80

90

105

90

100

100

110

130

-

110

125

140

150

-

-

140

160

180

-

-

-

170

200

Fc

Từ 1 đến 25

20

40

68

100

150

210

8

F’i

Từ 1 đến 56

Fp + 1,5fc (Xem chú thích 2 )

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

45

50

56

63

63

71

80

90

80

90

100

112

-

100

112

125

-

-

125

140

-

-

-

160

Fr

Trên 16 đến 25

“   25   “    40

“   40   “    56

75

-

-

100

120

-

125

140

170

140

160

190

160

190

220

180

224

240

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10   “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

85

95

105

120

150

-

-

125

130

150

160

190

240

-

160

170

190

200

240

280

320

180

200

220

250

280

320

340

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10   “    16

“   16   “    25

“   25  “    40

“   40   “    56

60

63

75

85

100

-

-

85

90

100

110

130

160

-

110

120

130

140

160

190

220

-

140

160

170

190

220

260

-

-

170

200

220

260

280

-

-

-

220

250

300

320

Fc

Từ 1 đến 56

28

50

90

140

190

260

9

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10   “    16

“   16   “    25

“   25   “     40

“   40   “     56

56

63

71

80

95

-

-

80

90

100

112

125

150

-

100

112

125

140

160

180

200

-

125

140

160

180

200

240

-

-

160

180

200

240

280

-

-

-

200

224

280

320

F”iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10   “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

110

120

130

150

180

-

-

160

170

180

200

220

280

-

200

220

220

260

280

340

400

240

250

280

320

340

400

450

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10   “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

75

80

90

105

130

-

-

110

125

130

140

160

200

-

140

150

160

180

200

240

280

-

170

200

220

240

280

320

-

-

220

250

280

320

360

-

-

-

200

320

375

420

10

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “     10

“   10   “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

71

80

90

100

-

-

-

100

112

125

140

160

180

-

125

140

160

180

200

224

260

-

160

180

200

224

260

300

-

-

200

224

250

300

340

-

-

-

250

280

355

400

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10   “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

130

150

170

190

220

-

-

190

200

220

250

280

360

-

260

280

300

320

360

420

500

280

320

360

400

450

500

560

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10    “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

90

100

120

130

160

-

-

140

150

160

170

200

250

-

180

190

200

220

250

300

340

-

220

250

270

300

340

400

-

-

280

300

360

400

450

-

-

-

340

400

450

530

11

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10    “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

90

100

112

120

150

-

-

125

140

160

180

200

220

-

160

180

200

224

250

280

315

-

200

224

250

280

315

380

-

-

250

280

315

380

450

-

-

-

315

355

450

530

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10    “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

170

190

220

240

280

-

-

250

260

280

320

375

450

-

320

340

360

400

450

530

630

360

400

450

500

560

630

750

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10    “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

120

130

150

170

200

-

-

170

180

200

220

250

300

-

220

240

260

280

300

380

450

-

280

320

340

380

450

500

-

-

340

400

450

500

560

-

-

-

420

500

560

670

9

Fr

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10    “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

112

125

140

150

180

-

-

160

180

200

224

250

280

-

200

224

250

280

315

360

480

-

250

280

315

360

420

480

-

-

315

355

400

480

560

-

-

-

400

450

560

630

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10    “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

200

240

260

300

360

-

-

300

340

360

400

450

560

-

400

420

450

500

560

670

800

450

500

560

600

670

800

900

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Fvj

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“   6,3   “    10

“   10    “    16

“   16   “    25

“   25   “    40

“   40   “    56

150

160

180

200

-

-

200

220

250

280

320

400

-

280

300

320

340

380

450

560

-

360

400

440

480

530

630

-

-

450

500

560

630

710

-

-

-

530

630

710

800

CHÚ THÍCH:

1. Những kí hiệu được dùng :

F’i - Dung sai sai số động học của bánh răng;

Fr - Dung sai độ đảo vành răng;

Fc - Dung sai sai số lăn;

F” iåo - Dung sai độ dao động gốc giữa trục đo của cặp truyền sau một chu kỳ hoàn toàn;

Fvj - Dung sai độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền.

2. Để xác định F’i, người ta chấp nhận Fd = Fp.k theo Bảng 7 khi k  (hoặc gần với số nguyên lớn nhất) và fc theo Bảng 8 .

3. Dung sai sai số động học lớn nhất của bộ truyền F’io bằng tổng dung sai sai số động học các bánh răng của bộ truyền. Đối với bộ truyền gồm các bánh răng có số răng là bội số của nhau, khi tỷ số của các số răng không lớn hơn ba (1, 2, 3) thì dung sai sai số động học của bộ truyền khi được chọn lắp có thể giảm đi 25 % hoặc lớn hơn khi xuất phát từ tính toán.

4. Dung sai độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền Fvj được xác định với đường kính chia trung bình của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn. Đối với bộ truyền gồm các bánh răng có  số răng là bội số của nhau, khi tỷ số của các số răng không lớn hơn ba (1, 2, 3) thì dung sai dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền khi chọn lắp có thể giảm đi 25 % hoặc lớn hơn khi xuất phát từ tính toán.

5. Dung sai độ dịch chuyển tịnh tiến của một bánh răng trong cặp truyền theo hướng vuông góc với đường sinh chung của mặt côn lăn F”iho = F’ iåo.

6. Dung sai độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền sau một chu kỳ hoàn toàn F” iåo được xác định với đường kính bằng một nửa tổng của đường kính chia trung bình của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn.

Bảng 7 - Mức chính xác động học (chỉ tiêu Fpk)

Cấp chính xác

Ký hiệu

Mô đun pháp trung bình mn, mm

Chiều dài cung vòng chia L, mm

Đến 11,2

Trên 11,2 đến 20

Trên 20 đến 32

Trên 32 đến 50

Trên 50 đến 80

Trên 80 đến 160

Trên 160 đến 315

Trên 315 đến 630

Trên 630 đến 1000

Trên 1000 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 3150

Trên 3150 đến 4000

Trên 4000 đến 5000

Trên 5000

mm

4

Từ 1 đến 10

4,5

6

8

9

10

12

18

25

32

40

45

56

63

71

80

5

Từ 1 đến 16

7

10

12

14

16

20

28

40

50

63

71

90

100

112

125

6

Từ 1 đến 16

11

16

20

22

25

32

45

63

80

100

112

140

160

180

200

7

Fpk

Từ 1 đến 25

16

22

28

32

36

45

63

90

112

140

160

200

224

250

280

8

Từ 1 đến 25

22

32

40

45

50

63

90

125

160

200

224

280

315

355

400

CHÚ THÍCH:

1          Fpk - Dung sai số tích lũy k bước răng.

2          Khi không có những yêu cầu đặc biệt, dung sai Fpk được quy định cho chiều dài cung vòng chia trung bình tương ứng với 1/6 số răng bánh răng (hoặc cung ứng với số răng nguyên lớn hơn gần nhất).

3          Dung sai Fpk = Fp khi k =  (hoặc trị số nguyên lớn hơn gần nhất).

Bảng 8 - Mức làm việc êm (Các chỉ tiêu fpt, fc , f”iåo)

Cấp chính xác

Ký hiệu

Mô đun pháp trung bình mn, mm

Đường kính chia trung bình d, mm

Đến 125

Trên 125 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 4000

mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

4

fpt

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

± 4

± 5

± 5,5

± 4,5

± 5,5

± 6

± 5

± 5,5

± 7

-

-

± 7

-

-

± 8

-

-

-

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

3

4

4

4

4

5

5

5

6

-

6

7

-

-

9

-

-

-

5

ft

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

+6

± 8

± 9

± 11

± 7

± 9

± 10

± 11

± 8

± 9

± 11

± 13

-

± 10

± 11

± 13

-

-

± 13

± 14

-

-

-

± 16

fc

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

4

5

6

7

± 5

6

7

8

6

7

8

9

-

9

10

11

-

-

13

14

-

-

-

18

6

fpt

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

± 10

± 13

± 14

± 17

± 11

± 14

± 16

± 18

± 13

± 14

± 18

± 20

-

± 16

± 18

± 20

-

-

± 20

± 22

-

-

-

± 25

fc

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

5

6

8

10

7

8

9

11

9

10

11

13

-

13

14

16

-

-

19

21

-

-

-

28

7

fpt

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

± 14

± 18

± 20

± 24

± 30

± 16

± 20

± 22

± 25

± 32

± 18

± 20

± 25

± 28

± 36

-

± 22

± 25

± 28

± 36

-

-

± 28

± 32

± 40

-

-

± 32

± 36

± 40

fc

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

8

9

11

15

20

9

11

13

17

22

12

14

16

20

25

-

19

21

25

30

-

-

28

32

38

-

-

-

42

48

8

fpt

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“   40    “    56

± 20

± 25

± 28

± 34

± 42

-

-

± 22

± 28

± 32

± 36

± 45

± 60

-

± 25

± 28

± 36

± 40

± 50

± 63

± 85

-

± 32

± 36

± 40

± 50

± 63

± 85

-

-

± 40

± 45

± 56

± 71

± 90

-

-

-

± 50

± 56

± 71

± 95

fc

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“   40    “    56

10

13

17

22

30

-

-

13

15

19

25

34

48

-

18

20

24

30

38

53

71

-

28

32

38

48

60

80

-

-

45

50

56

71

90

-

-

-

67

75

90

105

9

fc

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“   40    “    56

± 28

± 36

± 40

± 48

± 60

-

-

± 32

± 40

± 45

± 50

± 63

±85

-

± 36

± 40

± 50

± 56

± 71

± 90

± 120

-

± 45

± 50

± 56

± 71

± 90

± 125

-

-

± 56

± 63

± 80

± 100

± 130

-

-

-

± 71

± 80

± 100

± 140

F” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

53

60

71

85

60

67

80

90

67

75

85

100

-

80

90

100

-

-

100

125

-

-

-

125

10

fc

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“   40    “    56

± 40

± 50

± 56

± 67

± 85

-

-

± 45

± 56

± 63

± 71

± 90

± 120

-

± 50

± 56

± 71

± 80

± 100

± 125

± 170

-

± 63

± 71

± 80

± 100

± 125

± 180

-

-

± 80

± 90

± 112

± 140

± 190

-

-

-

± 100

± 112

± 140

± 200

F”iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

67

75

90

105

75

80

100

120

80

90

105

130

-

105

120

140

-

-

130

150

-

-

-

160

11

Fpt

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“   40    “    56

± 56

± 71

± 80

± 100

± 125

-

-

± 63

± 80

± 90

± 100

± 125

± 170

-

± 71

± 80

± 100

± 112

± 140

± 180

± 240

-

± 90

± 100

± 112

± 140

± 180

± 240

-

-

± 112

± 125

± 160

± 200

± 260

-

-

-

± 140

± 160

± 200

± 280

F”iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

85

95

110

140

95

105

125

150

105

120

140

160

-

130

150

170

-

-

160

180

-

-

-

200

12

Fpt

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“   40    “    56

± 80

± 100

± 112

± 130

± 170

-

-

± 90

± 112

± 125

± 140

± 180

± 240

-

± 100

± 112

± 140

± 160

± 200

± 250

± 320

-

± 125

± 140

± 160

± 200

± 250

± 345

-

-

± 160

± 180

± 224

± 280

± 360

-

-

-

± 200

± 224

± 280

± 380

f” iåo

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

100

120

140

170

120

130

150

190

130

150

170

200

-

160

180

210

-

-

200

240

-

-

-

250

CHÚ THÍCH:

1    Ký hiệu được dùng:

fpt - Sai lệch giới hạn của bước răng

f” iåo - Dung sai độ dao động góc giữa trục đo khi quay bánh răng một răng.

fc - Dung sai sai số lăn của tần số ăn khớp.

2    Khi quy định dung sai hiệu các bước bất kỳ fvpt trong phạm vi bánh răng thay cho các sai lệch giới hạn của bước răng, thì trị số của nó không vượt quá 1,6

3    Dung sai độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền khi quay một răng f” iåo được lấy bằng 1,4 dung sai đối với đường kính bằng nửa tổng các đường kính chia trung bình của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn.

4    Đối với bánh răng của  bộ truyền bánh răng côn và bánh răng hypôit có góc prôpin danh nghĩa khác 200, trị số dung sai  f” iåo (Bảng 8) và fAM (Bảng 9) được nhân với tỷ số

TCVN 1687    1986

19

 
Bảng 9 - Mức làm việc êm (Chỉ tiêu ±¦AM )

Cấp chính xác

Mô đun pháp trung bình mn, mm

Khoảng cách côn trung bình R, mm

Đến 50

Trên 50 đến 100

Trên 100 đến 200

Trên 200 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600

Góc côn chia của bánh răng d, độ

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

4

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

5,6

3,2

-

4,8

2,6

-

2,0

1,1

-

19,0

10,5

6,7

16

9,0

5,6

6,5

3,6

2,4

42

22

15

36

19

13

15

8

5,0

95

50

32

80

42

28

34

18

12

210

110

71

180

95

60

75

40

25

-

-

160

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

9,0

5,0

-

-

7,5

4,2

-

-

3,0

1,7

-

-

30

16

11

8,0

25

14

9,0

7,1

10,5

6,0

3,8

3,0

60

36

24

16

50

30

20

14

21

13

8,5

5,6

130

80

53

36

110

67

45

30

48

28

18

12

300

180

110

175

250

160

95

63

105

60

40

26

-

-

250

160

-

-

-

140

-

-

-

60

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

14

8

-

-

12

6,7

-

-

5,0

2,8

-

-

48

26

17

13

40

22

15

11

17

9,5

6,0

4,5

105

60

38

28

90

50

32

24

38

21

13

10

240

130

85

60

200

105

71

50

85

45

30

21

530

280

180

130

450

240

150

110

190

100

63

45

-

-

380

260

-

-

-

240

-

-

-

100

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

7

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

20

11

-

-

-

17

9,5

-

-

-

7,1

9,0

-

-

-

67

38

24

18

-

56

32

21

16

-

24

13

8,5

6,7

-

150

80

53

40

30

130

71

45

34

26

53

30

19

14

11

340

180

120

85

67

200

150

100

71

56

120

63

40

30

22

750

400

250

180

140

630

340

210

160

120

270

140

90

67

50

-

-

560

400

300

-

-

-

340

250

-

-

-

140

105

-

-

-

-

630

-

-

-

-

530

-

-

-

-

220

8

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“    40     “    56

28

16

-

-

-

-

-

24

13

-

-

-

-

-

10

5,6

-

-

-

-

-

95

53

34

26

-

-

-

80

45

30

22

-

-

-

34

17

12

9

-

-

-

200

120

75

56

45

36

-

180

100

63

48

36

30

-

75

40

26

20

15

13

-

480

250

170

120

95

75

67

400

210

140

100

80

63

56

170

90

60

42

32

26

24

1050

560

360

260

200

160

140

900

480

300

220

170

130

120

380

200

125

90

70

56

48

-

-

750

560

420

340

280

-

-

-

480

360

280

240

-

-

-

200

150

120

100

-

-

-

-

900

710

600

-

-

-

-

750

600

600

-

-

-

-

320

250

210

9

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“    40     “    56

40

22

-

-

-

-

-

34

19

-

-

-

-

-

14

8

-

-

-

-

-

140

75

50

38

-

-

-

120

63

42

30

-

-

-

48

26

17

13

-

-

-

300

160

105

80

63

50

-

260

140

90

67

63

42

-

105

60

33

28

22

18

-

570

360

240

170

130

105

95

560

300

200

150

110

90

80

240

130

85

60

48

38

32

1500

800

500

300

280

220

190

1300

670

440

300

240

190

17

530

280

180

130

100

80

71

-

-

1100

800

600

480

400

-

-

-

670

500

400

340

-

-

-

280

210

170

140

-

-

-

-

1200

1000

85

-

-

-

-

1050

850

71

-

-

-

-

450

360

300

10

Từ  1 đến  3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10     “    16

56

32

-

-

48

26

-

-

20

11

-

-

190

105

71

50

160

90

60

45

67

38

24

18

420

240

150

110

360

190

130

95

150

80

53

40

950

500

320

240

800

420

280

200

340

180

120

85

2100

1100

710

500

1700

950

600

440

750

400

250

180

-

-

1500

1100

-

-

-

950

-

-

-

400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

Trên 16 đến 25

“    25    “    40

“    40     “    56

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

85

71

-

75

60

-

30

25

-

190

150

130

160

130

110

67

53

45

400

320

380

340

260

240

140

110

100

420

670

360

360

560

480

150

240

200

1700

1400

1200

1500

1200

1000

630

500

420

11

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“    40     “    56

80

45

-

-

-

-

-

67

38

-

-

-

-

-

28

16

-

-

-

-

-

280

150

100

75

-

-

-

220

130

85

68

-

-

-

95

53

34

26

-

-

-

600

320

210

160

120

100

-

500

280

180

130

105

85

-

210

120

75

56

45

36

-

300

750

480

340

260

210

190

1100

600

400

280

220

180

180

500

260

160

120

95

75

67

3000

1600

1000

750

560

450

380

2500

1400

850

630

480

380

320

1050

580

360

260

200

160

140

-

-

2200

1600

1200

950

800

-

-

-

1300

1000

780

670

-

-

-

560

420

340

230

-

-

-

-

2500

2000

1700

-

-

-

-

2100

1700

1400

-

-

-

-

900

700

600

12

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

“    6,3    “    10

“    10    “    16

“    16    “    25

“    25    “    40

“    40     “    56

110

63

-

-

-

-

-

95

53

-

-

-

-

-

40

22

-

-

-

-

-

380

210

140

105

-

-

-

320

180

120

90

-

-

-

130

75

48

36

-

-

-

850

450

300

220

170

140

-

710

380

250

190

150

120

-

300

160

105

80

60

50

-

1900

1000

670

480

380

300

260

1600

850

560

400

300

250

220

670

360

240

170

130

105

90

4200

2200

1400

1000

800

630

560

3600

1900

1200

850

670

530

450

150

800

500

360

280

220

190

-

-

3000

2200

1700

1300

1100

-

-

-

1900

1400

1100

950

-

-

-

800

600

450

400

-

-

-

-

3600

2800

2400

-

-

-

-

3000

2400

2000

-

-

-

-

1300

1000

850

TCVN 1687    1986

Text Box: TCVN 1687  : 1986

20

 
CHÚ THÍCH: ±¦AM - Độ dịch chuyển chiều trục giới hạn của vành răng

Bảng 10 - Sức làm việc êm (Chỉ tiêu fzzo)

Cấp chính xác

Tần số K của sai số chu kỳ (K = Z) khi bánh răng quay một vòng

Cấp chính xác theo mức tiếp xúc

Mô đun pháp trung bình mn, mm

4

5 - 6

7 - 8

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Hệ số trùng khớp eb

mm

1

2

3

4

5

6

7

8

4

Đến 16

Trên 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

6,3

5,0

2,1

8,0

6,3

2,6

10,0

8,0

3,4

Trên 16 đến 32

Trên 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

6,3

5,0

2,1

8,0

6,3

2,6

10,0

8,0

3,4

Trên 32 đến 63

Trên 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

6,3

5,0

2,1

8,0

6,3

2,5

10,0

8,0

3,4

Trên 63 đến 125

Trên 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

6,0

5,0

2,0

8,0

6,3

2,5

10,0

8,0

3,4

Trên 125 đến 250

Trên 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

6,0

5,0

2,0

8,0

6,3

2,5

10,0

8,0

3,2

Trên 250 đến 500

Trên 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

5,6

4,2

1,9

7,5

6,0

2,5

9,5

8,0

3,2

Trên 500

Trên 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

4,5

3,6

1,5

5,6

4,5

1,9

8,5

7,1

2,8

Bảng 10 (tiếp theo)

Cấp chính xác

Tần số K của sai số chu kỳ (K = Z) khi bánh răng quay một vòng

Cấp chính xác theo mức tiếp xúc

Mô đun pháp trung bình mn, mm

4 - 5

6 - 7

8

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Trên 10 đến 16

Hệ số trùng khớp dọc eb

mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

5

Đến 16

Đến 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

10

8,0

3,4

13

10,5

4,2

16

13

5,3

21

17

6,7

Trên 16 đến 32

Đến 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

10

8,0

3,2

13

10,5

4,2

16

13

5,3

21

17

6,7

Trên 32 đến 63

Đến 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

10

8,0

3,2

12,5

10,5

4,0

16

13

5,3

20

16

6,7

Trên 63 đến 125

Đến 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

9,5

7,5

3,2

12,5

10,0

4,0

16

12,5

5,0

20

16

6,7

Trên 125 đến 250

Đến 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

9,0

7,5

3,0

12

9,5

3,8

15

12

4,8

19

15

6,3

Trên 250 đến 500

Đến 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

8,0

6,7

2,6

10,5

8,5

3,4

13

10,5

4,4

17

13

5,6

Trên 500

Đến 0,35

Trên 0,35 đến 0,85

Trên 0,85 đến 1,35

-

-

-

-

-

-

6,3

5,0

2,1

8,0

6,5

2,6

10

8,0

3,2

13

10

4,2

Bảng 10 (tiếp theo)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

6

Đến 16

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

16

13

5,3

20

16

6,7

26

21

8,5

32

26

11

Trên 16 đến 32

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

16

12,5

5,3

20

16

6,7

25

21

8,5

30

25

10

Trên 32 đến 63

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

16

12,5

5,3

20

16

6,7

25

20

8,5

30

25

10,5

Trên 63 Đến 125

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

15

12

5,0

19

15

6,3

24

19

8,0

30

25

10

Trên 125 Đến 250

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

14

11

4,5

18

14

6,0

22

18

7,5

28

22

9,5

Trên 250 Đến 500

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

12

10

4,0

15

12

5,0

19

15

6,3

24

20

8,0

Trên 500

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

8,0

6,0

2,6

10

8,0

3,2

12

10

4,0

16

12,5

5,3

Bảng 10 (tiếp theo)

Cấp chính xác

Tần số K của sai số chu kỳ ( K = Z) khi bánh răng quay một vòng

Cấp chính xác theo mức tiếp xúc

Mô đun pháp trung bình mn, mm

4 – 5

6 – 7

8

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Trên 10 đến 16

Trên 16 đến 25

Hệ số trùng khớp dọc eb

mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

7

Đến 16

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

22

18

7,5

28

24

9,5

36

30

12

45

38

15

60

48

20

Trên 16 đến 32

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

22

18

7,5

28

22

9,5

36

28

12

45

38

15

60

48

20

Trên 32 đến 63

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

-

-

22

17

28

22

36

28

45

36

60

48

Trên 0,85

Đến 1,35

Trên 1,0

Đến 1,55

-

7,0

9,0

12

15

19

Trên 63 Đến 125

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

21

17

7,0

26

21

9,0

34

26

11

42

34

14

56

45

18

Trên 125 Đến 250

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

14

11

4,5

18

14

6,0

22

18

7,5

28

22

9,5

53

42

17

Trên 250 Đến 500

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

12

10

4,0

15

12

5,0

19

15

6,3

24

20

8,0

45

36

14

Trên 500

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

-

-

-

8,0

6,0

2,6

10

8,0

3,2

12

10

4,0

16

12,5

5,3

28

21

8,5

Bảng 10 (tiếp theo)

Cấp chính xác

Tần số K của sai số chu kỳ (K = Z) khi bánh răng quay một vòng

Cấp chính xác theo mức tiếp xúc

Mô đun pháp trung bình mn , mm

4 – 5

6 – 7

8

Từ 1 đến 3,5

Trên 3,5 đến 6,3

Trên 6,3 đến 10

Trên 10 đến 16

Trên 16 đến 25

Trên 25 đến 40

Trên 40 đến 56

Hệ số trùng khớp dọc eb

mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

8

Đến16

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

Đến 0,55

Trên 0,5

Đến 1,3

Trên 1,3

Đến 2

28

22

9,0

34

28

11

42

34

14

56

45

18

71

56

24

95

75

32

100

80

32

Trên16 đến 32

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

Đến 0,55

Trên 0,5

Đến 1,3

Trên 1,3

Đến 2

28

22

9,0

34

27

11

42

34

14

53

42

18

71

6

24

95

75

30

100

80

32

Trên 32 đến 63

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Đến 0,55

Trên 0,5

Đến  1,3

26

21

34

26

42

34

53

42

67

56

90

75

95

75

Trên 1,85

đến 1,35

Trên 1,0

đến 1,55

Trên 1,3

đến 2,0

8,5

11

14

18

22

30

30

Trên 63 Đến 125

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

Đến 0,55

Trên 0,5

Đến 1,3

Trên 1,3

Đến 2

25

20

8,5

32

25

0,5

40

32

17

50

40

17

67

53

22

90

71

30

90

75

30

Trên 125 đến 250

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

Đến 0,55

Trên 0,5

Đến 1,3

Trên 1,3

Đến 2

22

19

7,5

30

24

9,5

38

30

12,5

48

38

16

60

48

20

80

67

26

85

67

28

Trên 250 đến 500

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

Đến 0,55

Trên 0,5

Đến 1,3

Trên 1,3

Đến 2

19

15

6,3

24

19

8,0

30

24

10

38

30

12,5

50

40

16

65

53

22

-

-

-

Trên 500

Đến 0,35

Trên 0,35

Đến 0,85

Trên 0,85

Đến 1,35

Đến 0,4

Trên 0,4

Đến 1,0

Trên 1,0

Đến 1,55

Đến 0,55

Trên 0,5

Đến 1,3

Trên 1,3

Đến 2

10

8,5

3,4

13

10,5

4,5

16

13

5,6

21

17

7,0

28

22

9,0

36

30

12

-

-

-

CHÚ THÍCH:

1    fzzo - Dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp trong bộ truyền.

2    Đối với bộ truyền có hệ số trùng khớp dọc lớn hơn chỉ dẫn trong Bảng 10 thì trị số dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp (K = Z) được xác định như fzko theo Bảng 11.

3    Dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp fzzo đã cho trong Bảng 10 không tính đến biến thể prôpin.

4    Trong tất cả các trường hợp, khi trị số răng của bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn bằng nhau, nên lắp chọn với mục đích làm giảm trị số sai số chu kỳ fzkor.

Ví dụ sử dụng Bảng 10.

Bộ truyền bánh răng 7 – 5 – 4 – B theo TCVN

Số răng của bánh răng z = 63, mô đun pháp bình mn = 8, hệ số trùng khớp đọc

eb = 0,75

Tra ở Bảng 10 cho cấp chính xác 5 theo mức làm việc êm của bánh răng có mn = 8 ở cột “Trên 6,3 đến 10”, ở cột

cột K = Z với bánh răng có Z = 63 ở tầng ở hàng “Trên 32 đến 63”với cấp chính xác 4 theo mức tiếp xúc các răng và eb  = 0,75 ở hàng trên “Trên 0,35 đến 0,85” giao điểm của hàng đó với cột mn= 8 ở trên cho ta trị số của  sai số chu kỳ fzz0 = 13.

Bảng 11 - Mức làm việc êm (Các chỉ tiêu  fzk    hoặc  fzko )

Bảng 11 - Mức làm việc êm (Các chỉ tiêu fzk hoặc fzko )

Cấp chính xác

Tần số khi quay bánh răng 1 vòng (đối với bộ truyền là khi quay bánh răng lớn 1 vòng)

Đường kính chia trung bình d, mm

Đến 125

Trên 125 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600 đến 2500

Trên 2500 đến 4000

Mô đun pháp trung bình mn, mm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

4

Từ 2 đến 4

Trên 4 đến 8

   -   8   -   16

   -   16   -   32

   -   32   -   63

   -   63   -   125

   -   125   -   250

   -   250   -   500

Trên 500

4,5

3,2

2,4

1,9

1,5

1,3

1,2

1,1

1,0

5,3

3,8

2,8

2,2

1,8

1,5

1,4

1,2

1,1

6,3

4,5

3,4

2,8

2,2

1,9

1,8

1,5

1,4

7,1

5,0

4,0

3,0

2,5

2,1

1,9

1,7

1,6

8,5

6,0

4,5

3,6

2,8

2,5

2,2

2,0

1,9

9,0

6,7

5,0

4,0

3,2

2,6

2,4

2,2

2,0

9,0

6,7

5,0

4,8

3,8

3,2

2,8

2,6

2,5

11

8,0

6,0

4,8

3,8

3,2

2,8

2,6

2,5

10,5

7,5

5,6

4,5

3,6

3,0

2,6

2,5

2,2

12

8,5

6,5

5,0

4,0

3,6

3,0

2,8

2,6

11

8,0

6,3

4,8

4,0

3,4

3,0

2,8

2,6

13

9,5

7,1

5,6

4,5

3,8

3,4

3,0

2,8

5

Từ 2 đến 4

Trên 4 đến 8

   -   8   -   16

   -   16   -   32

   -   32   -   63

   -   63   -   125

   -   125   -   250

   -   250   -   500

Trên 500

7,1

5,0

3,8

3,0

2,5

2,1

1,9

1,7

1,6

8,5

6,0

4,5

3,6

2,8

2,5

2,1

1,9

1,8

10,0

7,1

5,6

4,5

3,4

3,0

2,8

2,4

2,2

11

8,0

6,3

4,8

4,0

3,2

3,0

2,6

2,5

13,0

9,5

7,1

5,6

4,5

4,0

3,4

3,0

2,8

14

10,5

8,0

6,0

5,0

4,2

3,6

3,2

3,0

14

10,5

8,0

6,3

5,0

4,2

3,8

3,4

3,2

18

13

10

7,5

6,3

5,3

4,8

4,2

4,0

16

11

8,5

7,1

5,6

4,8

4,2

4,0

3,6

19

14

10,5

8,0

6,7

5,6

5,0

4,5

4,2

18

13

10

7,5

6,3

5,3

4,8

4,2

4,0

21

15

11

9,0

7,1

6,0

5,3

5,0

4,5

6

Từ 2 đến 4

Trên 4 đến 8

   -   8   -   16

   -   16   -   32

   -   32   -   63

   -   63   -   125

   -   125   -   250

   -   250   -   500

Trên 500

11

8,0

6,0

4,8

3,8

3,2

3,0

2,6

2,5

13

9,5

7,1

5,6

4,5

3,8

3,4

3,0

2,8

16

11

8,5

6,7

5,6

4,8

4,2

4,8

3,6

18

13

10

7,5

6,0

5,3

4,5

4,2

4,0

21

15

11

9,0

7,1

6,0

5,3

5,0

4,8

22

17

13

10

9,5

6,7

6,0

5,3

5,0

24

17

13

10

8,0

7,5

7,0

6,3

6,0

27

20

15

12

9,5

8,0

7,1

6,7

6,3

26

19

14

11

9,0

7,5

6,7

6,3

5,6

30

21

16

12

10

8,0

7,5

7,1

6,7

28

21

16

12

10

8,0

7,5

6,7

6,3

32

22

17

14

11

9,5

8,5

7,0

7,0

7

Từ 2 đến 4

Trên 4 đến 8

   -   8   -   16

   -   16   -   32

   -   32   -   63

   -   63   -   125

   -   125   -   250

   -   250   -   500

Trên 500

17

13

10

8,0

6,0

5,3

4,5

4,2

4,0

21

15

11

9,0

7,1

6,0

5,3

5,0

4,5

25

18

13

10

9,0

7,5

6,7

6,0

5,6

28

20

16

12

10

8,0

7,5

6,7

6,3

32

24

18

14

11

10

8,5

8,0

7,5

36

26

19

15

12

10

9,5

8,5

8,0

36

26

20

16

13

11

10

8,5

8,0

42

30

22

18

15

12

11

10

9,5

40

30

22

17

14

12

11

9,5

9,0

45

34

26

20

16

14

12

11

10

45

32

25

19

16

13

12

11

10

53

38

28

22

18

15

14

12

11

8

Từ 2 đến 4

Trên 4 đến 8

   -   8   -   16

   -   16   -   32

   -   32   -   63

   -   63   -   125

   -   125   -   250

   -   250   -   500

Trên 500

25

18

13

10

8,5

7,5

6,7

6,0

5,6

28

21

16

12

10

8,5

7,5

7,0

6,7

36

26

19

15

12

10

9,0

8,5

8,0

40

30

22

17

14

12

10,5

10

8,5

45

32

25

19

16

13

12

11

10

50

36

28

21

17

15

13

12

11

53

38

28

22

18

15

14

12

11

63

44

32

26

22

18

16

14

13

56

42

30

24

20

17

15

14

13

67

50

36

28

22

19

17

16

15

63

45

34

28

22

19

17

15

14

71

53

40

30

25

22

19

18

16

CHÚ THÍCH: Ký hiệu được dùng:

fzk - Dung sai sai số chu kỳ của bánh răng;

fzko - Dung sai sai số chu kỳ của bộ truyền

Bảng 12 – Mức tiếp xúc của răng trong bộ truyền (Chỉ tiêu fa)

Cấp chính xác

Khoảng cách côn trung bình R, mm

Đến 50

Trên 50 đến 100

Trên 50 đến 100

Trên 100 đến 200

Trên 200 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 1600

± ¦a, mm

4

5

6

7

8

9

10

11

12

10

10

12

18

28

36

67

105

180

12

12

15

20

30

45

75

120

200

13

15

18

25

36

55

90

150

240

15

18

25

30

45

75

120

190

300

18

25

30

36

60

90

150

250

360

25

36

40

50

85

130

200

300

450

32

45

56

67

100

160

280

420

630

CHÚ THÍCH:

1    ±¦a - Sai lệch giới hạn khoảng cách gữa các trục.

2    Trị số trong Bảng của fa được quy định cho bộ truyền không có biến thể dọc của răng.

Đối với bộ truyền có biến thể dọc, trị số fa được quy định độc lập với các giá trị trong Bảng 12, những trị số này có thể được tính theo công thức được chỉ dẫn trong Phụ lục 3.

3    Đối với bộ truyền hypôit, việc lựa chọn fa được tiến hành theo khoảng cách côn trung bình của bánh răng lớn của bộ truyền.

Bảng 13 – Mức tiếp xúc của răng trong bộ truyền

(Các chỉ tiêu Fsl, Fsh và kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng)

Cấp chính xác

Theo chiều dài răng

Theo chiều cao răng

Có biến thể dọc

Không có biến thể

Có biến thể dọc

Không có biến thể

Fsl (phần trăm của chiều dài răng)

Kích thước tương đối của vết tiếp xúc (phần trăm của chiều dài răng)

Không nhỏ hơn

Fsh (phần trăm của chiều cao lý thuyết trung bình)

Kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng (phần trăm của chiều cao lý thuyết trung bình)

Không nhỏ hơn

4 – 5

6 – 7

8 – 9

10 –12

±10

±10

±15

±15

70

60

50

40

±10

±10

±15

±15

75

65

55

45

CHÚ THÍCH - Ký hiệu được dùng:

Fsl - Sai lệch giới hạn kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng theo chiều dài răng (cho răng có biến thể dọc) .Fsh - Sai lệch giới hạn kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng theo chiều cao răng (cho răng có biến thể dọc).

3. Mức khe hở cạnh răng

3.1. Trị số khe hở cạnh răng cần thiết Jnmin đối với những bộ truyền điều chỉnh được có các dạng đối khác nhau được quy định độc lập với cấp chính xác và được chỉ dẫn trong Bảng 14.

3.2. Khe hở cạnh răng cần thiết được bảo đảm bằng sự lựa chọn sai lệch giới hạn góc gữa trục của bộ truyền (Eå), sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của các răng bánh nhỏ và răng bánh lớn (Escs) và dung sai của nó (). Những chỉ tiêu này được chỉ dẫn Bảng 4.

3.3. Tiêu chuẩn này không quy định dung sai độ hở cạnh răng Tj n.

Bảng 14 - Mức khe hở cạnh răng (Chỉ tiêu Jn min)

Dạng đối tiếp

Ký hiệu

Khoảng cách côn trung bình R, mm

Trên 50

Trên 50 đến 100

Trên 100 đến 200

Trên 200 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600

Góc côn chia bánh răng nhỏ d1, độ

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

mm

H

E

D

C

A

B

Jn min

0

15

22

36

58

90

0

21

33

52

84

130

0

25

39

62

100

160

0

21

33

52

84

130

0

25

39

62

100

160

0

30

46

74

120

190

0

25

39

62

100

160

0

35

54

87

140

220

0

40

63

100

160

250

0

30

46

74

20

190

0

46

72

115

185

290

0

52

81

130

210

320

0

40

63

100

160

230

0

57

89

140

230

360

0

70

110

175

280

440

0

52

81

130

210

320

0

80

125

200

320

500

0

105

165

260

420

660

0

70

110

175

280

440

0

125

195

310

500

780

0

175

280

440

710

1100

CHÚ THÍCH:

1    Jn min - Khe hở cạnh răng cần thiết.

2    Đối với bộ truyền có đường trục trực giao với nhau, Jn min được xác định trực tiếp từ Bảng 14 theo trị số R. Đối với bộ truyền có đường trục không trực giao với nhau, Jn min được tính theo trị số tính toán:

R’ = (sin 2d1 + sin 2d2 ) ở đây d1d2 là các góc côn chia của bánh răng nhỏ và bánh răng lớn tương ứng

3    Đối với bộ truyền Hypôit việc lựa chọn Jn min được xác định theo khoảng cách côn trung bình của bánh răng lớn.

Phụ lục 1

Thuật ngữ , ký hiệu và định nghĩa

TT

Thuật ngữ

Ký hiệu

Định nghĩa

Hình vẽ

1

Sai số động học của bộ truyền

Hiệu giữa góc quay thực tế và danh nghĩa (tính toán) của bánh răng bị dẫn trong  bộ truyền. Được biểu thị bằng đơn vị dài, của chiều  dài cung của nó trên vòng chia trung bình.

1.1

Sai số động học lớn nhất của bộ truyền

Ficr

Hiệu đại số lớn nhất của những trị số sai số động học của bộ truyền khi vị trí tương đối của những bánh răng thay đổi trong một chu kỳ hoàn toàn (tức là trong những giới hạn của con số bằng tỷ số của số bánh răng nhỏ trên ước số chung lớn nhất của số răng cả hai bánh răng trong bộ truyền)

1.2

Dung sai sai số động học của bộ truyền

F’io

2

Sai số động học của bánh răng

-

Hiệu giữa góc quay thực tế và danh nghĩa (tính toán) của bánh răng trên dòng trục làm việc của nó, được dẫn bởi một bánh răng chính xác (rất tốt) ở vị trí tương hỗ chính xác của đường trục quay của những bánh răng này. Được biểu thị bằng đơn vị dài của chiều dài cung của nó trên vòng chia trung bình.

CHÚ THÍCH: Đường trục làm việc của bánh răng là đường trục mà bánh răng trong bộ truyền quay xung quanh nó

2.1

Sao số động học lớn nhất của bánh răng

F’lr

Hiệu đại số lớn nhất của các trị số sai số động học của bánh răng trong giới hạn một vòng quay hoàn toàn của nó

2.2

Dung sai sai số động học của bánh răng .

F’I

3

Sai số tích lũy của k bước.

Fpkr

Sai số động học của bánh răng khi quay bánh răng đi một số nguyên k bước vòng

k – số nguyên giới hạn từ 2 đến  (xem chú thích 2 của Bảng 7)

3.1

Dung sai sai số tích lũy k bước.

Fpk

4

Sai số tích lũy của bước răng bánh răng .

Fpr

Hiệu đại số lớn nhất của các trị số sai số tích lũy được xác định đối với toàn bộ các trị số của k trong giới hạn từ 2 đến

4.1

Dung sai sai số tích lũy của bước răng bánh răng

Fp

5

Độ đảo vành răng

Frr

Hiêu số lớn nhất trong giới hạn của bánh răng của khoảng cách từ đường trục làm việc của nó đến một điểm của prôfin gốc danh nghĩa (của một răng hoặc một rãnh) được đặt trồng lên prôfin răng của bánh răng. Được xác định theo hướng vuông góc với đường sinh của côn chia của bánh răng áng chừng tại khoảng cách côn trung bình

5.1

Dung sai độ đảo vành răng

Fr

6

Sai số lăn

Fcr

Thành phần của sai số động học bánh răng được xác định khi quay bánh răng đường trục công nghệ và khi loại trừ những sai số chu kỳ của tần số ăn khớp và của bội số những tần số cao hơn tần số ăn khớp.

CHÚ THÍCH:

1. Trục công nghệ của bánh răng trục mà bánh răng quay xung quanh nó trong quá trình gia công cơ lần cuối của răng.

2. Sai số lăn có thể được xác định như sai số của xích chia độ của máy gia công bánh răng.

6.1

Dung sai sai số lăn

Fc

7

Độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền (cặp truyền đo):

- Sau một chu kỳ hoàn toàn (sau một vòng quay hoàn toàn của bánh răng)

- Khi quay một răng

F" iåor

(F”izr)

F" iåor

(F”izr)

Hiệu của góc giữa trục đo lớn nhất và nhỏ nhất sau khi vị trí tương đối của những bánh răng (cặp truyền đo) thay đổi một chu kỳ hoàn toàn sau một vòng quay của bánh răng khi chúng ăn khớp không có khe hở hoặc tương ứng với một bước vòng. Được  xác định bằng đơn vị dài tại khoảng cách côn trung bình.

7.1

Dung sai độ dao động góc giữa trục đo của cặp truyền (cặp truyền đo):

- Sau một chu kỳ hoàn toàn

(Sau một vòng quay của bánh răng)

- Khi quay một răng

F" iåo

(F”iå)

F" iåo

(F”iå)

8

Độ dao động vị trí tương đối của các bánh răng (cặp truyền đo) theo đường pháp:

- Sau một chu kỳ hoàn toàn (bánh răng quay một vòng))

- Khi quay một răng.

F" inor

(F”inr)

F" inor

(F”inr)

Hiệu số lớn nhất của vị trí một bánh răng của cặp truyền (cặp truyền đo) so với bánh răng kia theo hướng vuông góc với mặt phẳng đi qua đường sinh chung của mặt côn lăn và tiếp tuyến với mặt côn lăn

8.1

Dung sai độ dao động vị trí tương đối của những bánh răng (cặp truyền đo) theo phương pháp:

- Sau một chu kỳ hoàn toàn (bánh răng quay một vòng)

- Khi quay một răng

F”ino

(F”in)

F”ino

(F”in)

9

Độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền.

Fvjr

Hiệu gữa khe hở cạnh răng lớn nhất và nhỏ nhất trong bộ truyền sau khi vị trí tương đối của những bánh răng thay đổi một chu kỳ hoàn toàn (xem số 11)

9.1

Dung sai độ dao động khe hở cạnh răng trong bộ truyền

FvJ

10

Sai số chu kỳ của bộ truyền

fzkor

Hai lần biên độ của thành phần điều hòa của sai số động học của bộ truyền .

10.1

Dung sai sai số chu kỳ của bộ truyền.

fzko

11

Sai số chu kỳ của tần số ăn khớp trong bộ truyền

fzzor

Sai số chu kỳ trong bộ truyền có tần số lặp lại sau một vòng quay của bánh răng và bằng số răng của nó.

11.1

Dung sai sai số chu kỳ của tần số ăn khớp trong  bộ truyền.

fzzo

12

Sai số chu kỳ của bánh răng

fzkr

Hai lần biên độ của thành phần điều hòa của sai số động học của bánh răng.

12.1

Dung sai sai số chu kỳ của bánh răng.

fzk

13

Sai số lăn của tần số ăn khớp

fcr

Thành phần của sai số động học bánh răng của tần số ăn khớp và của bội số những tần số cao hơn tần số ăn khớp, được xác định khi quay bánh răng quanh đường trục công nghệ và khi loại trừ ảnh hưởng sai số của bề mặt sinh của dụng cụ cắt (xem số 6)

CHÚ THÍCH: Sai số lăn của tần số ăn khớp có thể được xác định như sai số của xích lăn (chia độ) của máy gia công bánh răng

13.1

Dung sai sai số của tần số ăn khớp.

fc

14

Sai lệch của bước răng

fp

Sai số động học của bánh răng khi quay bánh răng một bước góc danh nghĩa.

14.1

Sai lệch giới hạn của  bước răng:

Trên

Dưới

+ fPt

- fPt

15

Độ dịch chuyển chiều trục của vành răng.

FAMr

Lượng dịch chuyển vành răng dọc theo đường trục của bánh răng khỏi vị trí đặc trưng cho sự ăn khớp (làm việc êm, vết tiếp xúc) là tốt nhất được quy định khi kiểm tra độ chính xác lăn của cặp truyền

15.1

Độ dịch chuyển chiều trục giới hạn của vành răng

± fAM

16

Vết tiếp xúc tổng

Phần bề mặt cạnh có tác dụng của răng Bánh răng mà trên đó phân bố các vết dính của nó với các răng của bánh răng cùng cặp sau khi quay có tải bộ truyền đã lắp ráp.

CHÚ THÍCH: các kích thước tương đối của vết tiếp xúc được xác định theo phần trăm: theo chiều dài răng - tỷ số khoảng cách giữa các điểm biên của các vết dính với chiều dài răng; theo chiều cao răng - tỷ số chiều cao trung  bình của các vết dính với chiều cao  trung bình của răng tương ứng của bề mặt cạnh chủ động.

Hiệu đại số gữa các kích thước tương đối thực và danh nghĩa của vết tiếp xúc tổng.

16.1

Sai lệch các kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng:

Theo chiều dài

Fslr

Fshr

16.2

Sai lệch giới hạn của các kích thước tương đối của vết tiếp xúc tổng:

Theo chiều dài

Theo chiều cao

Fsl

Fsh

17

Miền tiếp xúc tổng.

Vết tiếp xúc tổng, được tạo thành khi hãm nhẹ cặp bánh răng và bảo đảm tiếp xúc liên tục của các răng đối tiếp.

17.1

Sai lệch giới hạn của miền tiếp xúc tổng:

Theo chiều dài

Theo chiều cao

F’sl

F’sh

18

Sai lệch góc giữa  trục của bội truyền

Eår

Hiệu của các góc giữa trục thực và trục danh nghĩa trong bộ truyền.

CHÚ THÍCH: Được xác định tại  khoảng cách côn trung bình bằng đơn vị dài

18.1

Sai lệch giới hạn góc giữa trục của bộ truyền

±Eå

19

Sai lệch khoảng cách giữa trục

far

Hiệu của các khoảng cách giữa trục thực và danh nghĩa trong bộ truyền

CHÚ THÍCH: Trong bộ truyền bánh răng côn khoảng cách giữa trục danh nghĩa bằng không

19.1

Sai lệch giới hạn khoảng cách giữa trục

± fa

20

Khe hở cạnh răng cần thiết .

Jn min

Khe hở cạnh răng quy định  trước nhỏ nhất.

CHÚ THÍCH: Được xác định tại khoảng cách côn trung bình

21

Dung sai khe hở cạnh răng .

TJn

22

Sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng.

Độ giảm quy định trước nhỏ nhất của dây cung không đổi của răng, được thực hiện với mục đích đảm bảo khe hở cạnh răng  cần thiết trong bộ truyền

22.1

Dung sai dây cung không đổi trung bình của răng

Hiệu các sai lệch giới hạn của dây cung không đổi trung bình của răng.

23.

Sai lệch nhỏ nhất của chiều dầy răng theo dây cung trên vòng chia trung bình

Độ giảm quy định trước nhỏ nhất của chiều dày răng trên vòng chia trung bình, được thực hiện với mục đích bảo đảm khe hở cạnh răng cần thiết trong bộ truyền

23.1

Dung sai chiều dầy răng theo dây cung trên vòng chia trung bình .

Hiệu các sai lệch giới hạn của chiều dầy răng theo dây cung trên vòng chia trung trung bình.

Bảng 16

Những kích thước tương đối danh nghĩa của miền tiếp xúc theo chiều dài và chiều cao các răng và giới hạn sai lệch của nó.

Cấp chính xác

Bộ truyền có tiếp xúc cục bộ

Theo chiều dài răng F’sl (theo phần trăm của chiều dài răng)

Theo chiều cao răng F’sh (theo phần trăm của chiều cao lý thuyết trung bình)

Kích thước danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

Kích thước danh nghĩa

Sai lệch giới hạn

4 – 5

Từ 65 đến 80

± 10

Từ 75 đến 90

± 10

6 – 7

Từ 60 đến 75

± 10

Từ 75 đến 90

± 10

8 – 9

Từ 50 đến 70

± 15

Từ 70 đến 85

± 15

10 – 12

Từ 40 đến 85

± 15

Từ 60 đến 80

± 15

Đối với cặp truyền và bộ truyền, kích thước tương đối của miền tiếp xúc các răng bánh răng được chỉ dẫn trong Bảng 16. Còn cặp truyền và bộ truyền có biến thể prôfin, các sai lệch hình dạng các răng không được bù trừ bằng biến dạng tương ứng với tải trọng làm việc của chúng, dung sai fzzo có thể được tăng lên và được xác định bằng :

ở đây: x – Tổng đại số chiều dài biến thể của đầu (chân) bánh răng nhỏ và chân (đầu) bánh răng lớn .mm;

ea - Hệ số trùng khớp ngang

f – Tỷ số của kích thước miền tiếp xúc (theo chiều cao) với chiều cao có tác dụng của răng;

b - Góc nghiêng của răng;

Fzzo – Theo Bảng 10.

Phụ lục 3

Quan hệ giữa các sai lệch giới hạn và dung sai

Với các thông số hình học của bánh răng

Bảng 17

Cấp chính xác

FP

Fr

± ¦pt

fc

Fc

fzzo

fa

Fr =Amn +B +C

B = 0,25A

Fr =Amn+ B +C

B = 1,4A

fpt=Amn+B+ C

B = 0,25A

fc=(Amn+B+C) 0,84

B=0,0125A

Fc=A+Bd

fzzo= U(A.Bz)fpb

fa = A+C

B

C

A

C

A

C

A

C

A

C

A

B

A

B

A

C

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1,25

2

3,15

4,45

6,3

9

12,5

17,5

25

2,5

4

6

9

12,5

18

25

35,5

50

0,90

1,40

2,24

3,15

4

5

6,3

8

10

11,2

18

20

40

50

63

80

100

125

0,4

0,63

1

1,4

1,75

2,2

2,75

3,44

4,3

4,8

7,5

12

17

21

26,5

33

41,5

51,5

0,25

0,40

0,63

0,90

1,25

1,8

2,5

3,55

5

3,15

5

8

11,2

16

22,4

31,5

43

63

0,21

0,34

0,33

0,84

1,34

2,1

3,35

5,3

8,4

3,4

4,2

5,3

6,7

8,4

1,34

21

34

53

1,30

2,05

3,25

4,53

5,68

7,10

8,88

11,10

13,90

0,012

0,020

0,001

0,044

0,055

10,06

0,086

0,107

0,134

1,63

1,63

1,63

1,63

1,38

1,25

-

-

-

0,0007

0,0009

0,0012

0,0013

0,0012

0,0010

-

-

-

0,94

1,20

1,5

1,87

3,0

4,75

7,5

12

19

4,7

6,0

7,5

9,45

15

24

37,5

60

94,5

d - Đường kính chia trung bình của bánh răng, mn – Mô đun pháp trung bình, z – Số răng của bánh răng, b – chiều rộng vành răng, - chiều dài của cung vòng chia trung bình ,

R – Khoảng cách côn trung bình, d1 - Góc côn chia bánh răng nhỏ.

F’I = Fp + 1,15fc; Fvj = 1,36Fr; F”iåo = 1,962Fr; f”iåo = 1,96 fpt; fk =

fpb = 0,94fpt; fzk = fzko = ( K-0,6 + 0,13)Fr;

ở đây K – Tần số của sai số chu kỳ fzk sau một vòng quay của bánh răng;

Jn min = 0 đối với dạng đối tiếp H, còn đối với các dạng đối tiếp E, D, C, B và A thì tương ứng Jn min = IT7 – IT11 (được tính cho khoảng cách giữa trục ảo Aảo = Rsin2d1), ở đây: IT – trị số dung sai quốc tế của các chính xác tương ứng, được quy định cho Jn min phụ thuộc vào khoảng cách giữa trụ R của bộ truyền, còn đối với Fc phụ thuộc vào đường kính chia trung bình của bánh răng.

Giá trị  được tính theo công thức:

ở đây K1, K2, K3, K4, K5 - Hệ số phụ thuộc vào các thông số hình học của các bánh răng.

CHÚ THÍCH:

1    Fpk được cho với K = .

2    Giá trị Fr đưa vào Bảng 6 của tiêu chuẩn này nhỏ hơn giá trị được tính theo công thức ở Bảng 17.

3    fzk và fzko được tính cho mỗi cấp chính xác ở các giá trị quy ước của Fr tương ứng với cấp chính xác lớn hơn lân cận của mức làm việc êm.

4    Hệ số u trong công thức tính fzzo thông thường phụ thuộc vào hệ số trùng khớp dọc eb  và bằng: u1 = 1, u2 = 0,8, và u3 = 0,33.

5    Giá trị fa đưa vào bảng 12 của tiêu chuẩn này được cho đối với bộ truyền không có biến thể dọc của răng. Đối với bộ truyền có biến thể dọc của răng fa có thể được tính theo công thức:

ở đây: Fsl - theo Bảng 13 của tiêu chuẩn này

p1 và p2 - các bán kính cong theo chiều dọc của răng đối tiếp, tương ứng với răng bánh răng nhỏ và răng bánh răng lớn .

Các trị số tính toán phải được giảm đến các trị số thích hợp mà công nghệ đạt được và kinh tế.

6    fpb là sai lệch giới hạn của bước ăn khớp.

Phụ lục 4

Các chỉ tiêu xác định khe hở cạnh răng cần thiết

1. Khe hở     cạnh răng cần thiết được xác định bằng các chỉ tiêu: sai lệch giới hạn góc giữa trục của bộ truyền Eå (Bảng 19), sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của các bánh răng nhỏ và bánh răng lớn  (Bảng 20 và Bảng 21), dung sai của dây cung không đổi trung bình của các răng  (Bảng 22).

2. Quy định 5 dạng dung sai khe hở cạnh răng, phụ thuộc vào độ đảo vành răng và được ký hiệu bằng chữ cái a, b, c, d và h. Có thể phối hợp các dạng dung sai khe hở răng với các dạng đối tiếp theo Bảng 18.

Bảng 18

Dạng đối tiếp

A

B

C

D

E

H

Dạng dung sai khe hở cạnh răng

a

b

c

d

h

Khi lựa chọn dạng dung sai khe hở cạnh răng phối hợp với dạng đối tiếp khác với những chỉ dẫn trong Bảng 18, thì ký hiệu dạng đối tiếp của bộ truyền được bổ sung bằng chữ cái đặc trưng cho dạng dung sai khe hở cạnh răng, chữ cái được viết liền nhau.

3. Dung sai , trong các trường hợp bất kỳ, không được quy định nhỏ hơn trị số tương ứng của dạng dung sai khe hở cạnh răng h theo Bảng 22.

4. Khi ghép bộ từng cặp bánh răng, cho phép lấy chiều dày thực của răng của một trong hai bánh răng là chiều dày danh nghĩa.

Bảng 19 – Sai lệch giới hạn góc giữa trục của bộ truyền Eå

Dạng đối tiếp

Khoảng cách côn trung bình R, mm

Trên 50

Trên 50 đến 100

Trên 100 đến 200

Trên 200 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Trên 1600

Góc côn chia chia bánh răng nhỏ d1, độ

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

Đến 15

Trên 15 đến 25

Trên 25

±Eå, mm

H, E

7,5

10

12

10

12

15

12

17

20

15

24

26

20

28

34

26

40

53

34

63

85

D

11

16

19

16

19

22

19

26

32

22

36

40

32

45

56

40

63

85

56

95

140

C

18

26

30

26

30

32

30

45

50

32

56

63

50

71

85

63

100

130

85

160

220

B

30

42

50

42

50

60

50

71

80

60

90

100

80

110

140

140

160

210

140

250

340

A

45

63

80

63

80

95

80

110

125

95

140

160

125

180

220

160

250

320

222

380

530

CHÚ THÍCH:

1) Trong Bảng 19 giá trị Eå được cho ứng với bộ truyền trực giao. Đối với bộ truyền không trực giao, Eå được lấy bằng một nửa J n min được tính theo chú thích 1 trong Bảng 14 của tiêu chuẩn này.

2) Đối với bộ truyền Hypôit việc lựa chọn Eå được tiến hành theo khoảng cách côn trung bình của bánh răng lớn.

3) Sai lệch giới hạn của góc giữa trục Eå có thể được quy định về một phía hoặc không đối xứng (khi kết cấu của cụm chứa đựng bộ truyền bánh răng cho phép) mà không thay đổi miền dung sai của góc giữa trục.

4) Đối với các bánh răng của bộ truyền bánh răng côn và Hypôit có góc prôfin danh nghĩa a không bằng 200, giá trị sai lệch giới hạn của góc giữa trục L, Eå được xác định bằng cách nhân trị số trong bảng với tỷ số

Bảng 20 – Sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng

Dạng đối tiếp

Cấp chính xác theo mức làm việc êm

Mô đun pháp trung bình mn, mm

Đường kính chia trung bình d, m

Đến 125

Trên 125 đến 400

Trên 400 đến 800

Trên 800 đến 1600

Góc côn chia, độ

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

Đến 20

Trên 20 đến 45

Trên 45

ESCS, mm

H

7

Từ 1 đến 3,5

20

20

22

28

32

30

36

50

45

-

-

-

Trên 3,5 đến 6,3

22

22

25

32

32

30

38

55

45

75

85

80

Trên 6,3 đến 10

25

25

28

36

36

34

40

55

50

80

90

85

Trên 10 đến 16

28

28

30

36

38

36

48

60

55

80

100

85

Trên 16 đến 25

-

-

-

40

40

40

50

65

60

80

100

90

CHÚ THÍCH:

1) Để xác định các trị số trong  ở các cấp chính xác và các dạng đối tiếp khác, thì các giá trị  trong Bảng 20 được nhân với hệ số K1 các trị số K1 được chỉ dẫn Bảng 21.

2) Khi dung sai góc giữa trục không đối xứng (xem chú thích 3 Bảng 19), các giá trị  được xác định theo Bảng 20 và Bảng 21 phải được hiệu chỉnh.

Khi tăng sai lệch trên của góc giữa trục bằng cách giảm  đến giá trị (EåS – Eå).tanga, ở đây EåS - sai lệch giới hạn trên thay đổi của góc giữa trục; Eå – trị số của sai lệch giới hạn trên của góc giữa trục theo Bảng 19.

Khi giảm sai lệch trên của góc giữa trục bằng cách tăng tới trị số ( |Eå||Eåi| )tg, ở đây Eåi – sai lệch giới hạn dưới thay đổi của góc giữa trục.

22

3) Cho phép coi tổng các sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng bánh răng nhỏ và lớn là của một trong hai bánh răng.

4) Khi không thể xác định được dây cung không đổi trung bình của răng, cho phép coi các trị số sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi t Bảng 20 và dung sai của nó theo Bảng 22 là chiều dày răng theo dây cung trên vòng chia cới sự thay thế ký hiệu  và bằng  và

5) Các giá trị  đối với các bánh răng có đường kính chia trung bình lớn hơn 1600 mm, khe hở cạnh răng của chúng được điều chỉnh khi lắp rắp bộ truyền, hiện chưa quy định.

nay

6) Khi đo chiều dày các răng trên mặt mút ngoài các bánh răng, sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng và dung sai của nó  (xem Bảng 22) được tăng lên một tỉ số , ở đây Re – Khoảng cách côn ngoài.

5) Các giá trị  đối với các bánh răng có đường kính chia trung bình lớn hơn 1600 mm, khe hở cạnh răng của chúng được điều chỉnh khi lắp rắp bộ truyền, hiện nay chưa quy định.

6) Khi đo chiều dày các răng trên mặt mút ngoài các bánh răng, sai lệch nhỏ nhất của dây cung không đổi trung bình của răng  và dung sai của nó  (xem Bảng 22) được tăng lên một tỉ số , ở đây Re – Khoảng cách côn ngoài.

TCVN 1681986

23

 
Bảng 21 - Các hệ số để xác định  khi các cấp chính xác và dạng đối tiếp khác với 7–H

Dạng đối tiếp

Hệ số K1

Cấp chính xác theo mức làm việc êm

4 – 6

7

8

9

10

11

12

H

0,9

1,0

-

-

-

-

-

E

1,45

1,6

-

-

-

-

-

D

1,8

2,0

2,2

-

-

-

-

C

2,4

2,7

3,0

3,2

-

-

-

B

3,4

3,8

4,2

4,6

4,9

-

-

A

5,0

5,5

6,0

6,6

7,0

7,8

9,0

Bảng 22 – Dung sai dây cung không đổi trung bình của răng T

Dạng dung sai khe hở cạnh răng

Đến 8

Trên 8 đến 10

Trên 10 đến 12

Trên 12 đến 16

Trên 16 đến 20

Trên 20 đến 25

Trên 25 đến 32

Trên 32 đến 40

Trên 40 đến 50

Trên 50 đến 60

Trên 60 đến 80

Trên 80 đến 100

Trên 100 đến 125

Trên 125 đến 160

Trên 160 đến 200

Trên 200 đến 250

Trên 250 đến 320

Trên 320 đến 400

Trên 400 đến 500

Trên 500 đến 630

h

21

22

24

26

28

32

38

42

50

60

70

90

110

130

160

200

240

300

380

450

d

25

28

30

32

36

42

48

55

65

75

90

110

130

160

200

250

300

380

480

500

c

30

34

36

40

45

52

60

70

80

95

110

140

170

200

260

320

400

500

600

750

b

40

45

48

52

58

65

75

85

100

120

130

170

200

250

320

380

380

600

750

950

a

52

55

60

65

75

85

95

110

130

150

180

220

260

320

400

500

630

750

950

180

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi