Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1518:1974 Động cơ xăng cỡ nhỏ-Thông số cơ bản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1518:1974

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1518:1974 Động cơ xăng cỡ nhỏ-Thông số cơ bản
Số hiệu:TCVN 1518:1974Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1974Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1518 : 1974

ĐỘNG CƠ XĂNG CỠ NHỎ - THÔNG SỐ CƠ BẢN

Lời nói đầu

TCVN 1518 : 1974 do Viện Thiết kế máy công nghiệp ư Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Viện Tiêu chuẩn trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

ĐỘNG CƠ XĂNG CỠ NHỎ - THÔNG SỐ CƠ BẢN

1. Tiêu chuẩn này chỉ quy định những thông số sau đây:

a) Dãy dung tích làm việc của động cơ (Vểh) và /của xylanh (Vh);

b) Số xylanh (i);

c) Tỷ số S/D;

d) Dãy đường kính danh nghĩa của xylanh (D);

e) Số vòng phút của động cơ (n).

2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả động cơ xăng cỡ nhỏ đặt trên các phương tiện vận chuyển hai bánh và ba bánh cũng như trên các máy móc thiết bị khác tĩnh tại hoặc di động trên bộ hoặc trên mặt nước.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho động cơ xăng đặt trên các xe đua, xe thể thao được sản xuất đơn chiếc, các động cơ cỡ nhỏ dùng trong công dụng đặc biệt và động cơ pittông quay tròn.

Chú thích Động cơ xăng cỡ nhỏ là động cơ có dung tích làm việc của động cơ (VSh) đến 750 cm3 và dung tích làm việc của xylanh đến 375 cm3.

3. Dung tích làm việc của động cơ VSh (cm3) áp dụng cho các phương tiện vận chuyển hai bánh và ba bánh phải theo dãy quy định sau:

50, 125, 150, 175, 200, 250, 350, 500, 750.

4. Dung tích làm việc của động cơ VSh (cm3) áp dụng cho các động cơ xăng cỡ nhỏ sử dụng cho các công dụng khác phải theo dãy quy định sau:

25, 30, 35, (40), (45), 50, 63, (75), (85), 90, 100, 125, 150, 175, 200, 250, 350, 375.

5. Dung tích làm việc của xylanh Vh (cm3) áp dụng cho các phương tiện vận chuyển hai bánh và ba bánh phải theo dãy quy định sau:

50, (63), (75), (85), (100), 125, 150, 175, 200, 250, 350, 375.

6. Dung tích làm việc của xylanh Vh (cm3) áp dụng cho động cơ xăng cỡ nhỏ sử dụng các công dụng khác phải theo dãy quy định sau:

25, 30, 35, (40), (45), 50, 63, 75, (85), 90, 100, 125, 150, 175, 200, 250, 350, 375.

CHÚ THÍCH Sai lệch cho phép về trị số của VSh và Vh ghi trong điều 3 đến điều 6, khi thiết kế so với tiêu chuẩn không được quá ± 5 %.

7. Số xylanh động cơ cỡ nhỏ (I) phải theo dãy sau:

1; 2; (4).

8. Tỷ số S/D của động cơ xăng cỡ nhỏ không được lớn hơn 1,2. Chỉ nên dùng trị số S/D thấp cho các loại động cơ xăng có dung tích làm việc nhỏ mà số vòng phút cao, và ngược lại.

9. Đường kính danh nghĩa của xylanh động cơ xăng cỡ nhỏ phải chọn theo dãy sau:

32, 36, 38, 40, 42, 48, (50), 52, 54, 56, 58, (60), 62, (65), 68, (70), 72, 78.

10. Số vòng phút của động cơ xăng cỡ nhỏ n (vg/ph) phải chọn theo dãy quy định sau:

1500, (2200), 3000, 3500, 4000, 4500, 5000, 5600, 6000, 6700, 7100, 7500, 8000, 8500, 9000, 9500, 10000, 11200, (12500).

Trị số của n được chọn làm thông số thiết kế động cơ cũng như trị số định mức n của sản phẩm đã

xuất xưởng chỉ được phép sai lệch với dãy quy định trên không quá ± 5%.

Các trị số ghi trong ngoặc đơn (từ điều 4 đến điều 10) không nên dùng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi