Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12563:2018 Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất MCPA

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12563:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12563:2018 Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất MCPA
Số hiệu:TCVN 12563:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12563:2018

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT MCPA

Pesticides - Determination of MCPA content

 

Lời nói đầu

TCVN 12563 : 2018 được xây dựng theo CIPAC 1C, trang 2139-2141 và TCCS 208:2014/BVTV.

TCVN 12563 : 2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT MCPA

Pesticides - Determination of MCPA content

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất MCPA trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa MCPA.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật - Lấy mẫu

3  Nguyên tắc

Hàm lượng MCPA được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đào với detector tử ngoại (UV) bước sóng 280 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích, thời gian lưu của píc mẫu thử và số đo diện tích, thời gian lưu của píc chuẩn.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.

4.1  Chất chuẩn MCPA, đã biết hàm lượng, có giấy chứng nhận.

4.2  Acetonitrile (CH3CN), dùng cho sắc ký lỏng.

4.3  Methanol (CH3OH), dùng cho sắc ký lỏng.

4.4  Axit acetic băng (CH3COOH), dùng cho sắc ký lỏng.

4.5  Dung dịch axit acetic (CH3COOH), dung dịch 2%

Cho 20 ml axit acetic băng (4.4) vào vào cốc 1000 ml (5.1) có chứa sẵn 980 ml nước (4), siêu âm để đuổi hết bọt khí.

4.6  Dung dịch axit acetic (CH3COOH), dung dịch 10%

Cho 10 ml axit acetic băng (4.4) vào vào cốc 100 ml (5.1) có chứa sẵn 90 ml nước (4), siêu âm để đuổi hết bọt khí.

4.7  Dung môi pha động

Cho 500 ml dung dịch axit acetic 2% (4.5) và cốc 1000 ml (5.1), thêm 500 ml dung môi acetonitrile (4.2), siêu âm để đuổi hết bọt khí (hoặc trộn bằng máy theo tỷ lệ acetonitrile: nước: axit acetic = 50:48:2 theo thể tích).

4.8  Dung dịch chuẩn

4.8.1  Dung dịch chuẩn gốc

Dùng cân phân tích (5.7) cản khoảng 0,01 g chất chuẩn MCPA (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol (4.3), đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng - Dung dịch A.

4.8.2  Dung dịch chuẩn làm việc

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng dung methanol (4.3). Đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.

CHÚ THÍCH: - Chất chuẩn bảo quản trong t mát 20°C ± 4°C.

Nếu sử dụng cân có cp chính xác 0,0001 g thì lượng mu và chuẩn tăng lên 10 lần

Dung dịch chuẩn nên bảo quản 2 °C - 4 °C; dung dịch chuẩn gốc và dung dịch chuẩn làm việc phải đánh giá trước khi sử dụng.

5  Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:

5.1  Cốc thủy tinh, dung tích 100 ml; 1000 ml.

5.2  Bình định mức, dung tích 10 ml; 50 ml; 100 ml.

5.3  Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.

5.4  Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 µl, chia vạch đến 1 µl, hoặc bơm mẫu tự động.

5.5  Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ rỗng 0,45 µm.

5.6  Máy siêu âm.

5.7  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.

5.8  Sàng rây, đường kính lỗ 2 mm.

5.9  Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:

- Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV);

- Hệ thống bơm cao áp;

- Máy tích phân hoặc máy vi tính;

- Cột RP C18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 µm hoặc loại tương đương;

- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.

6  Cách tiến hành

6.1  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.1.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 12017:2017.

6.1.2  Chuẩn bị mẫu

Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu b đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy nhiệt độ 30 °C ± 2 °C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều; đối với mẫu dạng bả thì phải nghiền mịn và rây qua rây có đường kính lỗ 2 mm, trộn đều làm mẫu phân tích.

6.1.3  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất MCPA, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), dùng pipet (5.3) thêm chính xác 1 ml axit acetic 10% (4.6), hòa tan và định mức đến vạch bằng methanol (4.3), đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 15 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) - Dung dịch B.

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch B vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng methanol (4.3), đặt vào máy siêu âm (5.6), siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 µm (5.5) trước khi bơm vào máy - Dung dịch C.

6.2  Xác định hàm lượng hoạt chất

6.2.1  Điều kiện phân tích

Pha động: (theo 4.7)

Bước sóng: 280 nm

Tốc độ dòng: 1 ml/min

Thể tích bơm mẫu: 20 µl

Nhiệt độ buồng cột: 25°C

6.2.2  Xác định

Dùng xyranh bơm mẫu (5.4) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.8.2) cho đến khi số đo diện tích và thời gian lưu của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.8.2) và dung dịch mẫu thử -Dung dịch C (6.1.3), lặp lại 2 lần (số đo diện tích và thời gian lưu của pic chuẩn thay đổi dao động động 1 % so với giá trị ban đầu; thời gian lưu của pic mẫu thử và mẫu chuẩn thay đổi dao động 1%).

7  Tính kết quả

Hàm lượng hoạt chất MCPA trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:

Trong đó:

Sm là số đo trung bình diện tích của pic mẫu thử;

Sc là số đo trung bình diện tích của pic chuẩn;

mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);

mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song.

Sai khác giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,4 %, tại mức 10%.

Hàm lượng hoạt chất MCPA dạng muối trong mẫu, Y, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:

Y = h x X

Trong đó: h là hệ số muối

- h=1,11097 với MCPA sodium;

- h= 1,1899 với MCPA potasium;

- h= 1,225 với MCPA dimethylammonium;

- h= 1,4995 với MCPA-butotyl;

- h= 1,5593 với MCPA-2-ethylhexyl.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Giới thiệu hoạt chất MCPA

A.1.  Giới thiệu hoạt chất MCPA                                                 

A.1.1  Công thức cấu tạo:

A.1.2  Tên hóa học IUPAC: (4-chloro-2-methylphenoxy)acetic acid

A.1.3

Công thức phân tử:

C9H9CIO3

A.1.4

Khối lượng phân tử: 200,6

 

A.1.5

Độ hòa tan 25 °C trong:

 

 

Nước:

273,9 mg/l (pH 7)

 

Methanol

775,6 mg/l

 

Toluen

26,5 mg/l

 

Xylene

49 mg/l

A.1.6  Nhiệt độ nóng chảy: 1.19 °C - 120,5 °C

A.1.7  Độ bền: Bền trong môi trường axit, bị phân hủy dưới ánh sáng khi có tác nhân kiềm hoặc kim loại nặng

A.2.  Giới thiệu hoạt chất MCPA SODIUM

A.2.1  Công thức cấu tạo:

A.2.2

Tên hóa học IUPAC: (4-chloro-2-methylphenoxy) sodium

A.2.3

Công thức phân tử: C9H8ClNaO3

A.2.4

Khối lượng phân tử: 222,6 g/mol

A.2.5

Độ hòa tan 25 °C trong:

 

Nước: 270 g/l (pH 7)

Methanol 340 g/l

Benzen 1000 mg/l

A.2.6

Nhiệt độ nóng chảy: 119 °C - 120,5 °C

A.3.  Giới thiệu hoạt chất MCPA potasium

A.3.1  Công thức cấu tạo:

A.3.2

Tên hóa học IUPAC:

(4-chloro-2-methylphenoxy) potasium

A.3.3

Công thức phân tử:

C9H8CIKO3

A.3.4

Khối lượng phân tử:

238,7 g/mol

A.3.5

Độ hòa tan 25 °C:

Tan tốt trong nước

A.4.  Giới thiệu hoạt chất MCPA- 2- ethylhexyl

A.4.1  Công thức cấu tạo:

A.4.2

Tên hóa học IUPAC:

(2-ethylhexyl 2-(4-chloro-2-methylphenoxy)acetate

A.4.3

Công thức phân tử:

C9H25CIO3

A.4.4

Khối lượng phân tử:

312,8 g/mol

A.4.5

Độ hòa tan 25 °C:

Tan tốt trong nước

A.5.  Giới thiệu hoạt chất MCPA-butotyl

A.5.1  Công thức cấu tạo:

A.5.2

Tên hóa học IUPAC:

2-butoxyethyl 4-chloro-o-tolyloxyacetate

A.5.3

Công thức phân tử:

C15H21CIO4

A. 5.4

Khối lượng phân tử:

300,78 g/mol

A.6.  Giới thiệu hoạt chất MCPA dimethylammonium

A.6.1  Công thức cấu tạo:

 

A.6.2

Tên hóa học IUPAC:

2-(4-chloro-2-methylphenoxy)acetic acid;N-methylmethanamine

A.6.3

Công thức phân tử:

C11H16CINO3

A.6.4

Khối lượng phân tử:

245,7 g/mol

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] CIPAC HANDBOOK 1C, page 2139

[2] TCCS 208:2014/BVTV thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất MCPA-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

[3] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, 17th Edition, 2015.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi