Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11637-2:2016 ISO 6624-2:2016 Động cơ đốt trong-Vòng găng-Phần 2: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng gang đúc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11637-2:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11637-2:2016 ISO 6624-2:2016 Động cơ đốt trong-Vòng găng-Phần 2: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng gang đúc
Số hiệu:TCVN 11637-2:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:30/12/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11637-2:2016

ISO 6624-2:2016

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG - VÒNG GĂNG - PHẦN 2: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN NỬA HÌNH CHÊM LÀM BẰNG GANG ĐÚC

Internal combustion engines - Piston rings - Part 2: Half keystone rings made of cast iron

Lời nói đu

TCVN 11637-2:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 6624-2:2016.

TCVN 11637-2:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11637 (ISO 6624), Động cơ đốt trong - Vòng găng, bao gồm các phần sau:

- Phần 1: Vòng găng tiết diện hình chêm làm bằng gang đúc.

- Phần 2: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng gang đúc.

- Phần 3: Vòng găng tiết diện hình chêm làm bằng thép.

- Phần 4: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng thép.

Lời giới thiệu

Bộ TCVN 11637 (ISO 6624) là bộ tiêu chuẩn nằm trong hệ thống tiêu chuẩn liên quan đến vòng găng cho động cơ đốt trong kiểu pit tông chuyn động tịnh tiến. Các bộ tiêu chuẩn khác là TCVN 5735 (ISO 6621), TCVN 11635 (ISO 6622), TCVN 11636 (ISO 6623), TCVN 11638 (ISO 6625), TCVN 11639 (ISO 6626) và TCVN 11640 (ISO 6627) (xem chi tiết trong thư mục tài liệu tham khảo).

 

Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 2: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bng gang đúc

Internal combustion engines-Piston rings-Part 2: Half keystone rings made of cast iron

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kích thước chính của các vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng gang đúc, kiểu HK, HKB và HKBA, có đường kính từ 38 mm đến 160 mm, được sử dụng trên động cơ đốt trong kiểu pit tông chuyn động tịnh tiến trên phương tiện đường bộ và các ứng dụng khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau, trong toàn bộ hoặc một phần được viện dẫn và rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5735-4 (ISO 6621-4), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 4: Đặc tính kỹ thuật chung.

3  Tổng quan

Các kiểu vòng găng tiết diện nửa hình chêm được cho trong các bảng 1 và 2, các hình 1 đến 3. Các đặc điểm chung và kích thước của các đặc điểm này được cho trong các bng 3 và 4 và các hình 4 đến 9. Các bảng 5 và 6 đưa ra các hệ số lực cho các kiểu vòng găng khác nhau, bảng 7 đưa ra các kích thước và lực của các vòng găng tiết diện nửa hình chêm.

Các đặc điểm chung và các bảng kích thước trong tiêu chuẩn này bao gồm nhiều giá trị khác nhau và các nhà thiết kế khi lựa chn một kiểu vòng găng cụ thể phải lưu ý điều kiện hoạt động của các kiểu vòng găng này.

Nhà thiết kế cũng phải tham khảo các yêu cầu nêu trong TCVN 5735-3 (ISO 6621-3) và TCVN 5735-4 (ISO 6621-4) trước khi lựa chọn kiểu vòng găng.

4  Kiểu vòng găng và ký hiệu ví dụ

CHÚ THÍCH - Đối với kích thước góc của vòng găng tiết diện nửa hình chêm, sử dụng các định nghĩa và cách đo lường tương tự như vòng găng tiết diện hình chêm [Xem TCVN 5735-2 (ISO 6621-2)].

4.1  Kiểu HK - Vòng găng tiết diện nửa hình chêm 7° có mặt lưng phẳng

4.1.1  Đặc điểm chung

Hình 1 thể hiện các đặc điểm chung của vòng găng kiểu HK

Các kích thước và các lực xem Bng 7.

Giá trị h3 được tính toán theo Phụ lục A

CHÚ DN

1 Mặt phẳng tham chiếu (vòng găng được đặt phng trên mặt phẳng A)

2 Đánh du mặt trên

a Danh nghĩa

b t = 0,006 x h1

Hình 1 - Kiểu HK

4.1.2  Ký hiệu

VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11637-2 (ISO 6624-2), vòng găng tiết diện nửa hình chêm 7° bằng gang đúc vi mặt lưng phẳng (HK), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 1,5 mm (1,5), gang cầu nhiệt luyện mactenxit, phân lớp 53 (MC53), và có mặt lưng được mạ crôm với chiều dầy tối thiểu 0,1 mm (CR2). Các thông s được sử dụng trong ký hiệu vòng găng theo TCVN (ISO):

Vòng găng TCVN 11637-2 (ISO 6624-2) HK - 90 x 1,5-MC53/CR2

4.2  Kiểu HKB - Vòng găng tiết diện nửa hình chêm 7° có mặt lưng cong

4.2.1  Đặc điểm chung

Hình 2 thể hiện các đặc đim chung của vòng găng kiểu HKB

Các kích thước và các lực xem Bảng 7

Giá trị h3 được tính toán theo Phụ lục A

CHÚ DN

1 Mặt phẳng tham chiếu (vòng găng được đặt phẳng trên mặt phẳng A)

2 Đánh du mặt trên

a Danh nghĩa

Hình 2-Kiểu HKB

Bảng 1 - Kích thước mặt lưng cong đối xứng và chiều rộng (h8)

Kích thước tính bằng milimét

h1

h25

h26

Dung sai của h26

h27

t2,t3

1,2

0,30

0,60

±0,20

0,90

0,002...0,012

0,60

1,5

0,35

0,75

±0,25

1,15

0,003...0,015

0,80

1,75

0,35

0,85

±0,30

1,35

1,00

2,0

0,40

1,00

±0,30

1,60

1,20

2,5

0,45

1,25

±0,40

2,05

1,60

3,0

0,50

1,50

±0,50

2,50

0,005...0,020

2,00

3,5

0,55

1,75

±0,50

2,95

2,40

a Chiều rộng (h8) chỉ dùng để tham khảo, có thể được sử dụng khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

4.2.2  Ký hiệu

VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11637-2 (ISO 6624-2), vòng găng tiết diện nửa hình chêm 7° bằng gang đúc, bề mặt lưng cong (HKB), đường kính danh nghĩa là d, = 90 mm (90) và chiều dày danh nghĩa h1 = 1,5 mm (1,5), gang xám không nhiệt luyện, phân lớp 12 (MC12), và có mặt lưng mạ crom với chiều dày tối thiểu 0,1 mm (CR2). Các thông số được sử dụng trong ký hiệu vòng găng theo TCVN (ISO):

Vòng găng TCVN 11637-2 (ISO 6624-2) HKB - 90 x 1,5-MC12/CR2

4.3  Kiểu HKBA - Vòng găng tiết diện nửa hình chêm 7° có mặt lưng cong không đối xứng (h1 ≥ 1,2 mm)

4.3.1  Đặc điểm chung

Các kích thước và các lực xem Bảng 7

Giá trị h3 được tính toán theo phụ lục A

CHÚ DN

1 Mặt phẳng tham chiếu (vòng găng được đặt phẳng trên mặt phẳng A)

2 Đánh dấu mặt trên

a Danh nghĩa

Hình 3- Kiểu HKBA

Bảng 2 - Kích thước mặt lưng cong không đối xứng

Kích thước tính bằng milimét

h1

h26

Dung sai của h26

h27

1,2

0,28

0,43

±0,15

0,90

0...0,005

0,005...0,016

1,5

0,35

0,50

1,15

0...0,006

0,007...0,022

1,75

0,35

0,55

±0,20

1,35

0...0,007

0,008...0,025

2,0

0,40

0,60

1,50

0,009...0,030

2,5

0,45

0,70

±0,25

1,80

0...0,008

0,011...0,035

3,0

0,55

0,80

2,10

0,012...0,038

3,5

0,60

0,90

±0,30

2,40

0...0,009

0,012...0,040

a Kích thước h25 có thể nh hơn đối với vòng găng giảm kích thước cạnh.

b Kích thước t2 và/hoặc t3 có thể thay đổi khi có thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

4.3.2  Ký hiệu

DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11637-2 (ISO 6624-2), vòng găng tiết diện nửa hình chêm 7° bằng gang đúc, bề mặt lưng cong không đối xứng (HKBA), đường kinh danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dày danh nghĩa h1 = 1,5 mm (1,5), gang xám không nhiệt luyện, phân lớp 12 (MC12), và có mặt lưng mạ crôm với chiều dày ti thiểu 0,1 mm (CR2). Các thông số được sử dụng trong ký hiệu vòng găng theo TCVN (ISO):

Vòng găng TCVN 11637-2 (ISO 6624-2) HKBA - 90 x 1,5-MC12/CR2

5  Đặc điểm chung

5.1  Kiểu HK, HKB và HKBA - Vòng găng tiết diện na hình chêm

5.1.1  Vòng găng không mạ phủ

a) Kiểu HK

b) Kiểu HKB

c) Kiểu HKBA

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 4 - Vòng găng không được phủ

5.1.2  Vòng găng mạ hoặc phủ crôm

5.1.2.1  Mặt lưng phủ toàn phần

a) Kiểu HK

b) Kiểu HKB

c) Kiểu HKBA

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 5 - Vòng găng mặt lưng phủ toàn phần

5.1.2.2  Mặt lưng phủ bán phần

a) Kiểu HK

b) Kiểu HKB

c) Kiểu HKBA

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 6 - Vòng găng mặt lưng phủ bán phần

5.1.2.3  Mặt lưng ph giữa (không khuyến khích đối với vòng găng mạ crôm)

a) Kiểu HK

b) Kiểu HKB

c) Kiểu HKBA

CHÚ DẪN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 7 - Vòng găng mặt lưng mạ giữa

5.2  Vát cạnh - Vòng găng kiu HK, HKB và HKBA - Vát cạnh mặt lưng và/hoặc mặt bụng (KA, KI)

a) Kiểu HK

b) Kiểu HKB

c) Kiểu HKBA

d) Các cạnh vát

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 8 - Chi tiết các cạnh vát của vòng găng (KA, KI)

Bảng 3 - Kích thước KA và KI

Kích thước tính bằng milimét

d1

KA

KI

38≤ d1 <50

0,2 max

0,2 max

50≤ d1 <125

0,3±0,1

0,3±0,15

125≤ d1≤160

0,4±0,1

0,4±0,15

5.3  Vòng găng kiểu HK, HKB và HKBA (phủ toàn phần, phủ bán phần) - Chiều dầy lớp mạ/ph

a) Phủ toàn phần

b) Phủ bán phần

c) Phủ ở giữa

Hình 9 - Chiều dầy lớp mạ/phủ

Bng 4 - Chiều dầy lớp mạ/phủ

Kích thước tính bằng milimét

Mạ Crôrn

Phun ph

Độ dày

min.

CRF

-

0,005

CR1

SC1

0,05

CR2

SC2

0,10

CR3a

SC3a

0,15

CR4a

SC4a

0,20

a Không khuyến khích cho các vòng găng có h1 ≤ 1,5.

6  Hệ số lực

Các lực tiếp tuyến và lực pháp tuyến cho trong bảng 7 phải được điều chỉnh khi vòng găng có thêm các đặc trưng khác và/hoặc vật liệu khác với gang xám có môđun đàn hồi, En, có giá trị 100 GN/m2.

Với các yếu tố đặc trưng thông thường, phải sử dụng các hệ số điều chỉnh cho trong bảng 5 và 6 và các hệ số điều chỉnh lực được cho trong TCVN 5735-4 (ISO 6621-4).

Bảng 5 - Các hệ số điều chnh lực cho vòng găng HK, HKB và HKBA có đặc trưng KA và KI

Hệ số

KA

KI

0,98

0,98

Bng 6 - Các hệ số điều chỉnh lực cho vòng găng được mạ và phủ crôm HK, HKB và HKBA (phủ toàn phần, ph bán phần hoặc ph ở giữa)

d1

Hệ số

mm

CRF

CR1

CR2/SC1

CR3/SC2

CR4/SC3

SC4

38 < d1 < 50

1

0,81

0,70

0,64

-

-

50 < d1 < 75

1

0,90

0,85

0,81

0,75

0,71

75 d1 <100

1

0,92

0,88

0,85

0,81

0,77

100 ≤ d1 <125

1

0,94

0,91

0,88

0,86

0,83

125 ≤ d1160

1

0,95

0,92

0,90

0,88

0,85

7  Kích thước và lực

Xem Bảng 7.

Bng 7 - Kích thước và lực vòng găng tiết diện nửa hình chêm HK, HKB và HKBA

Kích thước tính bằng milimét

Bảng 7 (tiếp theo).

Bảng 7 (tiếp theo)

Bảng 7 (tiếp theo)

Bảng 7 (tiếp theo)

Bảng 7 (tiếp theo)

Bảng 7 (tiếp theo)

Bảng 7 (kết thúc)

Phụ lục A

(Quy định)

Tính toán chiều dầy h3 của các vòng găng tiết diện nửa hình chêm

Chiều dày h3, được định nghĩa trong DIN, được tính toán theo công thức (A.1):

h3 = (h1 + 0,05) - a6.tan7,2°

(A.1)

Nếu kích thước của vòng găng tiết diện nửa hình chêm tính toán theo ISO khác đáng kể so với theo DIN và các giá trị dung sai theo tiêu chuẩn ISO tăng thì sử dụng giá trị hiệu chnh (h3k) cho việc xác định chính xác chiều dày h3 nhằm đảm bảo sự tương thích với các ISO. Vì vậy, chiều dầy h3, được định nghĩa trong ISO, được tính toán theo công thức (A.2):

h3 = (h1 + 0,05) - a6.tan7,2° - h3k

(A.2)

Giá trị hiệu chnh h3k phụ thuộc vào đường kính danh nghĩa d1 (xem Bảng A.1)

Bảng A.1 - Giá trị hiệu chỉnh

Đường kính danh nghĩa
d1 [mm]

Giá trị hiệu chỉnh
h3k

d1<60

0,0055

60 ≤d1< 90

0,0075

90 ≤d1≤160

0,0085

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đo.

[2] TCVN 5735-1 (ISO 6621-1), Động cơ đốt trong- Vòng găng - Phần 1: Từ vựng

[3] TCVN 5735-2 (ISO 6621-2), Động cơ đốt trong- Vòng găng - Phần 2: Phương pháp đo

[4] TCVN 5735-3 (ISO 6621-3), Động cơ đốt trong- Vòng găng - Phần 3: Đặc tính đối với vật liệu

[5] TCVN 5735-5 (ISO 6621-5), Động cơ đốt trong- Vòng găng - Phần 5: Yêu cầu chất lượng

[6] TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), Động cơ đốt trong- Vòng găng - Phần 1: Vòng găng tiết diện hình chữ nhật làm bằng gang đúc

[7] TCVN 11635-2 (ISO 6622-2), Động cơ đốt trong- Vòng găng - Phần 2: Vòng găng tiết diện hình chữ nhật chiều dày nhỏ

[8] TCVN 11636 (ISO 6623), Động cơ đốt trong- Vòng găng -Vòng găng tiết diện lưỡi cạo làm bằng gang đúc

[9] TCVN 11638 (ISO 6625), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Vòng găng dầu

[10] ISO 6626-11), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Vòng găng dầu có lò xo xoắn chịu tải

[11] TCVN 11639-2 (ISO 6626-2), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 2: Vòng găng dầu lò xo xoắn có chiều dầy nhỏ làm bằng gang đúc.

[12] TCVN 11639-3 (ISO 6626-3), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Phần 3: Vòng găng dầu lò xo xoắn làm bằng thép.

[13] TCVN 11640 (ISO 6627), Động cơ đốt trong - Vòng găng - Vòng găng dầu có vòng đệm đàn hồi.

 

 

1) Đang Biên soạn

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi