Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10945:2015 ISO/TS 16189:2013 Giày dép-Các chất có hại tiềm ẩn trong giày dép và các chi tiết của giày dép-Phương pháp định lượng dimetylformamit có trong vật liệu làm giày dép

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10945:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10945:2015 ISO/TS 16189:2013 Giày dép-Các chất có hại tiềm ẩn trong giày dép và các chi tiết của giày dép-Phương pháp định lượng dimetylformamit có trong vật liệu làm giày dép
Số hiệu:TCVN 10945:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10945 : 2015

ISO/TR 16189 : 2013

GIY DÉP - CÁC CHT CÓ HẠI TIỀM N TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIY DÉP - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG DIMETYLFORMAMIT CÓ TRONG VẬT LIỆU LÀM GIẦY DÉP

Footwear - Critical substances potentially present in footwear and footwear components - Test method to quantitatively determine dimethylformamide in footwear materials

Lời nói đầu

TCVN 10945:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 16189:2013.

TCVN 10945:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

GIY DÉP - CÁC CHT CÓ HẠI TIỀM N TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIY DÉP - PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG DIMETYLFORMAMIT CÓ TRONG VẬT LIỆU LÀM GIẦY DÉP

Footwear - Critical substances potentially present in footwear and footwear components - Test method to quantitatively determine dimethylformamide in footwear materials

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định lượng dimetylformamit (DMFo) có trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép có chứa vật liệu tráng phủ polyuretan (PU).

CHÚ THÍCH Trong ngành công nghiệp giầy dép, khi PU được ép phun (được ép đúc khuôn), quá trình này không cần s dụng DMFo. DMFo có thể được sử dụng cho vt liệu tráng ph PU.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO/TR 16178:2012, Footwear - Critical substances potentially present in footwear and footwear components (Giầy dép - Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép)

3. Nguyên tắc

Mu th được cắt thành các miếng nhỏ và chiết bằng metanol trong một lọ được đậy kín 70 °C trong bể siêu âm. Một phần dịch chiết được phân tính bằng phương pháp GC-MS chế độ SIM.

ISO/TR 16178:2012, Bảng 1 qui định rõ các vật liệu liên quan đến phương pháp xác định này.

4. Thuốc thử và dung môi

4.1. Thuốc th

Các chất được liệt kê trong Bảng 1.

Bảng 1 - Thuốc thử

Số

Chất

Số CASa

Độ tinh khiết

1

Dimetylformamit (DMFo)

68-12-2

Chun được chứng nhận

2

Dimetylformamit-d7 (DMFo-d7)

4472-41-7

Chuẩn được chứng nhận

3

Metanol

67-56-1

Chuẩn phân tích

aCAS: Mã số hóa học của các chất

4.2. Dung dịch gốc

4.2.1. Chất chuẩn nội - Dung dịch gốc (1 000 mg/l)

Cân 10 mg DMFo-d7, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 10 ml và cho thêm metanol đến vạch định mức. Chuyển lượng chất này vào lọ 10 ml màu hổ phách có nút bằng PTFE và giữ 4 °C.

4.2.2. Chất chun nội - Dung dịch làm việc (200 mg/l)

Chun bị dung dịch này bằng cách pha loãng dung dịch gốc (4.2.1) với metanol theo tỷ lệ 1:5.

4.2.3. Hợp chất đích - Dung dịch gốc (1 000 mg/l)

Cân 10 mg DMFo-d7, chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 10 ml và cho thêm metanol đến vạch định mức. Chuyển lượng chất này vào lọ 10 ml màu hổ phách có nút bằng PTFE và giữ 4 °C.

4.2.4. Hợp chất đích - Dung dịch làm việc (200 mg/l)

Chuẩn bị dung dịch này bằng cách pha loãng dung dịch gốc (4.2.3) với metanol theo tỷ lệ 1:5.

5. Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm thông thường cùng với các thiết bị, dụng cụ sau:

5.1. Cân phân tích (độ chính xác tối thiểu 0,1 mg).

5.2. Lọ thủy tinh 20 ml, có thể đậy kín.

5.3. Bể siêu âm, có thể điều chỉnh nhiệt độ.

5.4. Bộ lọc màng PTFE, có lỗ rộng 0,45 mm.

5.5. Các lọ mẫu 2 ml có nút PTFE.

5.6. Bình định mức, 10 ml.

5.7. Lọ màu hổ phách.

5.8. Micropipet , 20 ml đến 10 ml.

5.9. Thiết bị sắc ký khí có ditector chọn lọc khối lượng (GC-MS).

6. Chuẩn bị mẫu

6.1. Lấy mẫu

Các mẫu của vật liệu tráng phủ PU được cắt thành các miếng có chiều dài cạnh lên đến 3 mm.

Có thể trộn tối đa ba mẫu vật liệu tráng ph PU (bằng nhau về khối lượng) với nhau.

6.2. Chiết

Cân 1 g ± 0,001 g mẫu th (ms) bằng cân phân tích (5.1), cho vào lọ thủy tinh 20 ml (5.2). Sau đó cho thêm 9 ml metanol và 1 ml dung dịch làm việc chuẩn nội (4.2.2) và đậy kín lọ.

Mẫu được chiết 70 °C trong 1 h trong bể siêu âm.

Sau khi để nguội xuống nhiệt độ phòng, lọc dung dịch (nếu cần) qua bộ lọc màng PTFE (5.4). Một phần dịch chiết được chuyển sang lọ GC-MS và đậy kín bằng nút PTFE (5.5).

7. Xác định bằng phương pháp GC-MS

7.1. Chuẩn hiệu chuẩn

Sử dụng sáu điểm hiệu chuẩn để xây dựng đường chuẩn. Tất cả các điểm này được chun bị trong các bình định mức 10 ml, như được cho trong Bảng 2.

Bng 2 - Chuẩn bị hiệu chuẩn

Chuẩn

L1

L2

L3

L4

L5

L6

Thể tích dung dịch làm việc hợp chất đích (4.2.4)

25 ml

50 ml

100 ml

250 ml

500 ml

1 000 ml

Nồng độ của hợp chất đích trong dung dịch hiệu chuẩn (mg/l)

0,5

1

2

5

10

20

Thể tích dung dịch làm việc metanol của cht chuẩn nội (4.2.2)

1 000 ml

1 000 ml

1 000 ml

1 000 ml

1 000 ml

1 000 ml

Nồng độ của chất chuẩn nội (mg/l)

20

20

20

20

20

20

CHÚ THÍCH Cho thêm metanol đến vạch định mức

7.2. Ví dụ của phương pháp sử dụng thiết bị

Xem ví dụ trong Phụ lục A.

8. Định lượng

8.1. Đường chun

Vẽ hàm số hồi qui tuyến tính bằng cách sử dụng tỷ số (Ae/Ais) và (Ce/Cis) cùng với công thức:

Trong đó

Ae là diện tích peak của dimetylformamit;

Ais là diện tích peak của dimetylformamit-D7;

Ce là nồng độ của dimetylformamit trong chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng miligam trên lít (mg/l);

Cis là nồng độ của dimetylformamit-D7 trong chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng miligam trên lít (mg/l);

a là độ dốc của hàm tuyến tính;

b là giao điểm với trục tung của đường chuẩn (đơn vị phụ thuộc vào giá trị).

Hàm lượng DMFo là phần khối lượng W, tính bằng mg/kg, được tính theo công thức sau:

Trong đó

W là hàm lượng dimetylformamit trong mẫu thử (mg/kg);

V là thể tích của dung môi được s dụng trong quá trình chiết (ml) (trong hầu hết các trường hợp, giá trị này sẽ bằng 10 ml);

m là khối lượng của mẫu được thử (g);

Aech là diện tích peak của dimetylformamit trong mẫu;

Ais là diện tích peak của dimetylformamit-D7 trong mẫu;

Cis là nồng độ của dimetylformamit-D7 trong mẫu, tính bằng miligam trên lít (mg/l);

a là độ dốc của hàm tuyến tính;

b là giao điểm với trục tung của đường chuẩn (đơn v phụ thuộc vào giá trị).

9. Hiệu năng của phương pháp

Giới hạn định lượng của phương pháp thử này là 5 mg/kg DMFo trong vật liệu tráng phủ PU.

10. Báo cáo th nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Ngày thử;

c) Tất cả các chi tiết cần thiết đ nhận biết đầy đ mẫu được th;

d) Các điều kiện lưu giữ mẫu trước khi thử, nếu có;

e) Lượng dimetylformamit chiết xác định được, tính bằng mg/kg;

f) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu chun này.

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC ĐỀ XUẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH DMFo BẰNG PHƯƠNG PHÁP GC-MS

A.1. Phương pháp đo

A.1.1. Thông số đo

DMFo được phân tích bằng phương pháp sắc ký khí/khối phổ trên tứ cực đơn/MS sử dụng chế độ SIM/SCAN đồng thời.

A.1.2. Các điều kiện sắc ký

Cột:

Pha tĩnh phân cực là Polyetylen Glycol

Chiều dài: 30 m

Đường kính trong: 250 mm

Độ dày màng: 0,5 mm

Khí mang: heli

Chương trình tủ sấy:

60 °C trong 2 min

250 °C tốc độ gia nhiệt 20 oC/min

250 °C trong 2 min

Buồng bơm: 240 °C chế độ không phân dòng có thể tích bơm 1 ml.

A.1.3. Điều kiện phát hiện

Nhiệt độ đường truyền: 240 °C

Vận hành tứ cục đơn MS chế độ SIM/SCAN đồng thời.

Khoảng SCAN khối lượng là từ 40 amu đến 200 amu.

Chế độ SIM tập trung vào các ion sau:

Hợp chất

ion

DMFo

73 (định lượng)

44 (định tính)

DMFo-d7

80 (định lượng)

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

[2] TCVN 1044 (ISO 4787), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Dụng cụ đo dung tích - Phương pháp th dung tích và sử dụng

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Nguyên tắc

4. Thuốc thử và dung môi

4.1. Thuốc th

4.2. Dung dịch gốc

5. Thiết bị, dụng cụ

6. Chuẩn bị mẫu

6.1. Lấy mẫu

6.2. Chiết

7. Xác định bằng phương pháp GC-MS

7.1. Chuẩn hiệu chun

7.2. Ví dụ của phương pháp sử dụng thiết bị

8. Định lượng

8.1. Đường chuẩn

9. Hiệu năng của phương pháp

10. Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (tham khảo) Các thông số được đề xuất để xác định DMFo bằng phương pháp GC-MS

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi