Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10829:2015 ISO 5210:1991 Van công nghiệp-Bộ dẫn động quay nhiều mức cho van

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10829:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10829:2015 ISO 5210:1991 Van công nghiệp-Bộ dẫn động quay nhiều mức cho van
Số hiệu:TCVN 10829:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10829:2015

ISO 5210:1991

VAN CÔNG NGHIỆP - BỘ DẪN ĐỘNG QUAY NHIỀU MỨC CHO VAN

Industrial valves - Multi-turn valve actuator attachments

Lời nói đầu

TCVN 10829:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5210:1991.

TCVN 10829:2015 do Viện Nghiên cứu Cơ khí biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

VAN CÔNG NGHIỆP - BỘ DẪN ĐỘNG QUAY NHIU MỨC CHO VAN

Industrial valves - Multi-turn valve actuator attachments

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho bộ dẫn động quay nhiều mức cho van.

Trong tiêu chuẩn này, “Bộ dẫn động” được hiểu là “Bộ dẫn động và/hoặc hộp số”.

Tiêu chuẩn này quy định:

- Các kích thước của bích cần thiết cho mặt lắp ghép bộ dẫn động với các van công nghiệp công dụng chung (xem Hình 1);

- Các kích thước bộ phận truyền động của bộ dẫn động cần thiết để gắn chúng với các bộ phận bị dẫn;

- Các giá trị mô men quay và lực chặn chiều trục tham khảo cho các bích có kích thước quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: ISO 5211:2011 quy định các yêu cu cho bộ dẫn động van quay tng mức.

Hình 1 - Mặt lắp ghép

2. Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c sửa đổi (nếu có).

ISO 273:1979, Fasteners - Clearance holes for bolts and screws (Chi tiết kẹp chặt - Lỗ khe hở cho bu lông và vít).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Bộ dẫn động (actuator)

Tất c các thiết bị được thiết kế gắn vào van công nghiệp công dụng chung để vận hành van.

Thiết bị được thiết kế để vận hành khi sử dụng động năng có thể là điện năng, khí nén, thủy lực, bằng tay,.v.v.., hoặc sự kết hợp các loại năng lượng đó. Sự chuyển động được giới hạn bi hành trình, mô men quay hoặc lực chặn chiều trục.

3.2. Bộ dẫn động quay nhiều mức (multi-turn actuator)

Bộ dẫn động truyền mô men quay đến van cho ít nhất một vòng quay. Bộ dẫn động có thể chịu đưc lực chặn chiều trục.

3.3. Mô men quay (torque)

Mô men quay được truyền qua các bích và các khớp nối. Mô men quay được biểu thị bằng newton mét.

3.4. Lực chặn chiều trục (thrust)

Lực dọc trục được truyền qua các bích và các khớp nối. Lực chặn chiều trục được biểu thị bằng kilô newton.

4. Mô men quay và lực chặn chiều trục lớn nhất

Giá trị mô men quay và lực chặn chiều trục được liệt kê ở Bng 1 là mô men quay và lực chặn chiều trục lớn nhất có thể được truyền đồng thời qua các mặt bích và khớp nối; các giá trị này dựa vào tiêu chun đã quy định.

Bng 1 - Giá tri mô men quay và lực chn chiu trc

Kiu bích

Mô men quay

N.m

Lực chặn chiu trục

kN

F07

40

20

F10

100

40

F12

250

70

F14

400

100

F16

700

150

F25

1200

200

F30

2500

325

F35

5000

700

F40

10000

1100

Các giá trị được quy định ở Bảng 1 được lựa chọn dựa vào tiêu chí cơ bản sau đây:

- Vật liệu bu lông: chất lượng ISO cấp 8.8; ứng suất chy 628 MPa*);

- ng suất cho phép của bu lông: 200 MPa;

- Các bu lông chỉ chịu lực kéo: không được phép tạo ra ứng suất bng siết chặt bu lông;

- Hệ số ma sát giữa các bích lắp ráp: 0,3.

Toàn bộ sự thay đổi các tham số tính toán dẫn đến sự thay đi giá trị mô men quay và lực chặn chiều trục có th được truyền.

Việc lựa chọn kích cỡ bích cho ứng dụng cụ thể phải chú ý đến mô men quay phụ có thể được sinh ra tại cần van do quán tính hoặc các yếu tố tương tự khác.

5. Kích thước bích

Các bích đ gắn bộ dẫn động phi tuân theo các kích thước được chỉ ra ở Hình 2 và được đưa ra ở Bảng 2. Phương pháp gắn phải thực hiện bằng các vít cấy hoặc lắp ghép bu lông. Khi sử dụng phương pháp lắp ghép bu lông, đường kính lỗ h phải cho phép sử dụng bu lông có kích cỡ phù hợp với các kích thước d4 trong Bảng 2. Các lỗ cho vít cấy/bu lông phải được định vị lệch tâm (xem Hình 3), được giãn cách và phải phù hợp với yêu cầu của ISO 273.

Hình 2 - Kích thước bích

Bảng 2 - Kích thước bích

Kich thước tính bằng milimet

Kiu bích

Kích thước

S vít cy hoặc bu lông

d1

d2

f8

d3

d4

h1

max.

h2

min.

F07

90

55

70

M8

3

12

4

F10

125

70

102

M10

3

15

4

F12

150

85

125

M12

3

18

4

F14

175

100

140

M16

4

24

4

F16

210

130

165

M20

5

30

4

F25

300

200

254

M16

5

24

8

F30

350

230

298

M20

5

30

8

F35

415

260

356

M30

5

45

8

F40

475

300

406

M36

8

54

8

Hình 3 - Vị trí lỗ bắt vít cy/bu lông

Mặt lắp ghép trên van phải có một rãnh tương ứng với đường kính d2; có một đầu nối trên bộ dẫn động (không bắt buộc).

Các giá trị nhỏ nhất cho kích thước h2 áp dụng cho bích với vật liệu có giới hạn chảy quy ước Rp 0,2 ≥ 200 MPa.

Kích thước được quy định dựa vào việc cung cấp đủ chỗ lắp cho các đai ốc và các đầu bu lông. V trí như vậy được xác định là một bán kính từ tâm lỗ bu lông có kích thước (d1 - d3)/2 và là bán kính nh nhất. Hình dạng bích của c van và bộ dẫn động ở bên ngoài diện tích này do nhà sản xuất lựa chọn.

6. Ký hiệu

Các bích được ký hiệu bng:

- Chữ cái F;

- Hai chữ số tương ứng với giá tr d3, theo nguyên tắc được làm tròn số xuống và chia cho 10.

7. Kích thước của bộ phận dẫn động và bộ phận bị dẫn động

Các kích thước của bộ phận dẫn động và bộ phận bị dẫn động phi theo các kích thước được cho trong các Bảng 3 và 4.

7.1. Kích thước cho các cụm truyền c mô men quay và lực đy: Nhóm A

Các kích thước cho các cụm ở nhóm A phải được chỉ ra trong các Hình 4 và 5 và được cho trong Bảng 3.

Hình 4 - Bộ phận dẫn động, nhóm A

Kích thước d5 cho phép có khe h cho cn nâng và cn không quay và cho bt kỳ cơ cu nào đ hạn chế hành trình hướng xuống của cn van quay.

a) Ví dụ cho cần nâng

Kích thước d5 cho phép có khe h của cụm khóa cần và dẫn lực đẩy của cn không nâng và cn quay.

b) Ví dụ cho cn không nâng

Hình 5 - Bộ phận b dẫn động, nhóm A

Bảng 3 - Kích thước cho bộ phận dẫn động nhóm A

Kích thước tính bng milimet

Kiểu bích

F07

F10

F12

F14

F16

F25

F30

F35

F40

d6 1)

20

28

32

36

44

60

80

100

120

dx 1)

26

40

48

55

75

85

100

150

175

l1 min.

25

40

48

55

70

90

110

150

180

h3 max

60

80

95

110

135

150

175

250

325

1) Bộ phận dẫn động có thể chấp nhận đường kính đến và bao gồm giá trị d6 như ch ra ở Hình 4. Nếu không có yêu cầu, bộ phận dn động có th chấp nhn đường kính lớn hơn lên đến giá trị dx.

7.2. Kích thước cho các cụm ch truyền mô men quay: Nhóm B

Các kích thước cho các cụm ở nhóm B được ch ra ở các Hình 6 và 7 và được cho trong Bảng 4.

Loại B1

d = d7 H9

Loại B2

d = d7, max

Loại B3

d = d10 H9

Loại B4

d = dy, max

Hình 6 - Bộ phận dẫn động, nhóm B

CHÚ THÍCH: Đ đm bảo không xảy ra sự va chạm giữa bộ phận dn động và bộ phận bị dẫn, phi giới hạn chiu dài của bộ phận b dẫn /3 trên mặt phân cách sao cho có khe h thích hợp giữa hai bộ phận.

Hình 7 - Bộ phận bị dẫn động, nhóm B

Bảng 4 - Kích thước cho bộ phận dn động, nhóm B

Kích thước tính bằng milimet

Kiểu bích

F07

F10

F12

F14

F16

F25

F30

F35

F40

d5 min.

22

30

35

40

50

65

85

110

130

d7 H9

28

42

50

60

80

100

120

160

180

d101) H9

16

20

25

30

40

50

60

80

100

dy max.

25

35

40

45

60

75

90

120

160

h4 max.

3

3

3

4

5

5

5

5

8

l2 min.

35

45

55

65

80

110

130

180

200

1) Bộ phận dẫn động có thể chấp nhn đường kính đến và bao gồm cả giá tr d10 như chỉ ra ở Hình 6. Nếu không có yêu cu, bộ phận dẫn dộng có thể chp nhận đường kính lớn hơn lên đến giá tr dy.

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 5211:2011, Industrial valves - Part-turn valve actuator attachment (Van công nghiệp - Gắn bộ dẫn động quay từng mức cho van).


*) 1 N/mm2 = 1 MPa.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi