Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10814:2015 ISO 672:1978 Xà phòng - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi - Phương pháp sấy

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10814:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10814:2015 ISO 672:1978 Xà phòng - Xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi - Phương pháp sấy
Số hiệu:TCVN 10814:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:24/09/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10814:2015
ISO 672:1978

XÀ PHÒNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ - HÀM LƯỢNG CHẤT BAY HƠI - PHƯƠNG PHÁP SẤY

Soaps - Determination of moisture and volatile matter content - Oven method

Lời nói đầu

TCVN 10814:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 672:1978.

TCVN 10814:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC91 Chất hoạt động bề mặt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lưng Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

XÀ PHÒNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ - HÀM LƯỢNG CHẤT BAY HƠI - PHƯƠNG PHÁP SẤY

Soaps - Determination of moisture and volatile matter content - Oven method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sy để xác định độ ẩm và hàm lượng chất bay hơi của xà phòng thương phẩm, ngoại trừ các sản phẩm kết hợp.

CHÚ THÍCH: ISO 43181) quy định phương pháp chưng ct đẳng phí đ xác định hàm lượng nước.

2  Lĩnh vực áp dụng

Phương pháp này xác định hàm lượng nước và những chất bị bay hơi khi gia nhiệt tại nhiệt độ 103 °C ± 2°C.

3  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5491 (ISO 8212) Xà phòng và chất tẩy rửa - Lấy mẫu trong sản xuất.

4  Nguyên tắc

Làm khô lượng mẫu cho sẵn trong tủ sấy đến khối lượng không đổi.

5  Thiết bị, dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thưng trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau

5.1  Đĩa bay hơi hoặc đĩa kết tinh, có đường kính 6 cm đến 8 cm và sâu từ 2 cm đến 4 cm

5.2  Que khuấy bằng thủy tinh.

5.3  Cát, được rửa sạch và được nung, hoặc hạt đá bọt.

5.4  T sấy, có khả năng được kiểm soát tại nhiệt độ 103 °C ± 2 °C.

5.5  Bình hút m, có chứa chất hút ẩm hiệu quả, ví dụ phospho (V) oxit (P2O5).

Canxi clorua không phù hợp.

6  Lấy mẫu

Mẫu phòng thí nghiệm phải được chuẩn bị và lưu giữ theo hướng dẫn được nêu trong TCVN 5491 (ISO 8212).

7  Cách tiến hành

7.1  Phn mẫu thử

Cân, chính xác đến 0,01 g, khoảng 10 g mẫu phòng thí nghiệm. (Cắt xà phòng thành các miếng nhỏ trong trường hợp xà phòng thanh,).

7.2  Phép xác định

Phép phân tích chỉ thực hiện trên xà phòng mềm hoặc trên xà phòng có thể hóa lỏng ở nhiệt độ 103 °C ± 2 °C. Đặt que khuấy (5.2) vào trong đĩa (5.1), cho vào đĩa khoảng 10 g cát hoặc đá bọt (5.3). Sấy khô đĩa, que khuấy, cát hoặc đá bọt (nếu sử dụng) trong tủ sấy (5.4), kiểm soát ở nhiệt độ 103 °C ± 2 °C. Để nguội trong bình hút m (5.5) và cân.

Cho thêm phần mẫu thử (7.1) vào đĩa và nếu sử dụng cát hoặc đá bọt, thì trộn vật liệu này bằng que khuấy.

Đặt đĩa vào trong tủ sấy, kiểm soát tại nhiệt độ 103 °C ± 2 °C.

Sau 1 h, lấy đĩa ra khỏi tủ sy và sau khi để nguội, nghiền vật liệu đến bột mịn bằng que khuấy.

Đặt lại vào tủ sấy và sau 1 h, lấy đĩa ra. Đặt trong bình hút ẩm và để thời gian đủ để nguội hoàn toàn đến nhiệt độ môi trường và sau đó cân. Lặp lại quy trình gia nhiệt trong 1 h, để nguội và cản cho đến khi sự chênh lệch về khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn 0,01 g.

Ghi lại kết quả của lần cân cuối cùng.

8  Biểu thị kết quả

8.1  Phương pháp tính toán

Hàm lượng chất bay hơi và độ ẩm tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức

trong đó

m0 là khối lượng của đĩa, que khuấy và cát hoặc đá bọt (nếu sử dụng), tính bằng gam;

m1 là khối lượng của đĩa, que khuấy, cát hoặc đá bọt (nếu sử dụng) và phần mẫu thử trước khi gia nhiệt, tính bằng gam;

m2 là khối lượng của đĩa, que khuấy, cát hoặc đá bọt (nếu sử dụng) và phần mẫu thử sau khi gia nhiệt, tính bằng gam.

8.2  Độ tái lập

Sự chênh lệch giữa các kết quả đạt được trên cùng mẫu trong hai phòng thí nghiệm khác nhau không vượt quá 0,25 %.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:

a) Tt cả thông tin cần thiết để nhận dạng hoàn toàn mẫu;

b) Viện dẫn phương pháp được sử dụng (viện dẫn tiêu chuẩn này);

c) Kết quả và phương pháp biểu th được sử dụng;

d) Điều kiện thử nghiệm;

e) Bất kỳ chi tiết thao tác nào không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là sử dụng có lựa chọn cũng như bất kỳ sự cố nào có khả năng ảnh hưởng đến kết quả.


1) ISO 4318, Surface active agents and soaps - Determination of water content - Azeotropic distillation method (Cht hoạt động bmặt - Xác định hàm lượng nước - Phương pháp chưng cất đẳng phí).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi