Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10773-1:2015 ISO 7175-1:1997 Cũi và cũi gấp dành cho trẻ sử dụng tại gia đình-Phần 1: Yêu cầu an toàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10773-1:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10773-1:2015 ISO 7175-1:1997 Cũi và cũi gấp dành cho trẻ sử dụng tại gia đình-Phần 1: Yêu cầu an toàn
Số hiệu:TCVN 10773-1:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10773-1:2015

ISO 7175-1:1997

CŨI VÀ CŨI GẤP DÀNH CHO TRẺ SỬ DỤNG TẠI GIA ĐÌNH - PHẦN 1: YÊU CẦU AN TOÀN

Children's cots and folding cots for domestic use - Part 1: Safety requirements

Lời nói đầu

TCVN 10773-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 7175-1:1997. ISO 7175-1:1997 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 10773-1:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chun quốc gia TCVN/TC 136 Đồ nội thất biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

Bộ TCVN 10773 (ISO 7175) Cũi và cũi gấp dành cho trẻ sdụng tại gia đình gồm các tiêu chun sau:

- TCVN 10773-1:2015 (ISO 7175-1:1997), Phần 1: Yêu cầu an toàn;

- TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), Phần 2: Phương pháp thử.

CŨI VÀ CŨI GP DÀNH CHO TR SỬ DỤNG TẠI GIA ĐÌNH - PHN 1: YÊU CẦU AN TOÀN

Children's cots and folding cots for domestic use - Part 1: Safety requirements

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn đối với cũi và cũi gấp dành cho trẻ sử dụng tại gia đình.

Tiêu chun này áp dụng cho cũi và cũi gấp có chiều dài bên trong từ 900 mm đến 1 400 mm. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho cũi đu và cũi xoay.

Phụ lục A tóm tắt các kích thước được đề cập trong tiêu chun này.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6238-1 (ISO 8124-1), An toàn đồ chơi trẻ em - Phn 1: Các khía cạnh an toàn liên quan đến tính chất cơ lý

TCVN 6238-3 (ISO 8124-3), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại

TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), Cũi và cũi gấp dành cho tr s dụng tại gia đình - Phần 2: Phương pháp thử

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau

3.1  Cũi gp (folding cot)

Giường có các thành bên cao có thể tháo ra hoặc gấp lại để vận chuyển.

CHÚ THÍCH  Thuật ngữ này không áp dụng cho các sản phm như cũi chuyên dùng để di chuyển trẻ sơ sinh.

4  Yêu cầu an toàn

Cũi có thể chuyển đổi để tạo thành các sản phẩm khác (ví dụ: sản phẩm chứa đựng, cũi chơi), khi chuyển đổi, phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn qui định cho sn phẩm đó.

4.1  Vật liệu

4.1.1  Gỗ hoặc vật liệu trên cơ s gỗ và vật liệu có nguồn gốc từ thực vật phải không b mục và không bị côn trùng tấn công.

4.1.2  Nhà sản xuất/nhà nhập khẩu/nhà bán lẻ phải cung cấp giấy xác nhận đảm bảo các vật liệu và bề mặt mà trẻ có thể tiếp xúc, tức là tất cả các vật liệu và bề mặt bên trong, phi tuân theo các yêu cầu trong TCVN 6238-3 (ISO 8124-3).

4.1.3  Các chi tiết bằng kim loại nằm trong tầm với của trẻ phải được làm bằng vật liệu không bị ăn mòn hoặc được bảo vệ chống ăn mòn.

4.2  Kết cấu

4.2.1  Các mép lộ ra và các phần nhô ra phải được vát cạnh và không có bavia hoặc mép sắc (xem Hình 1). Không được có các ng hở đầu.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1 - Ví dụ về bán kính tối thiểu yêu cầu cho các cạnh và góc

Những chi tiết nhỏ như bn lề, gờ đỡ và chốt hãm phi không có bavia và mép sắc.

CHÚ THÍCH  Bán kính tối thiu thể hin trên Hình 1 không áp dụng cho các chi tiết nhỏ này

4.2.2  Các gờ phía bên trong cũi nhô ra quá 5 mm so vi mặt phẳng thẳng đứng phi cao ít nhất 600 mm so với sàn cũi khi sàn cũi v trí thấp nhất và so với các bộ phận ca thành cũi và đầu cũi trẻ có th đứng trên đó.

Các khoảng h sâu hơn 5 mm bề mặt phía trong cũi phải cao ít nht là 600 mm so với sàn cũi khi sàn cũi v trí thấp nhất và so với các phần ở thành cũi và đầu cũi mà trẻ có thể đứng trên đó. Nếu các gờ và khoảng hở được kết hợp vi nhau thì độ sâu tổng không được vượt quá 5 mm.

Các phần chạm trổ phải cao ít nhất là 600 mm so với sàn cũi khi sàn cũi ở vị trí thấp nht và so với các bộ phận ca thành cũi mà trẻ có thể đứng trên đó.

Không được sử dụng chi tiết tháo rời trên các bề mặt phía trong ca cũi mà trẻ có thể tiếp xúc.

4.2.3  Các lỗ cho lọt đầu đo dạng cắm đường kính 7 mm, phải có độ sâu không quá 10 mm, trừ khi lỗ này thỏa mãn các yêu cầu của 4.4.2 và 4.4.3.

4.2.4  Khi th theo 5.3.3 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), không có chuỗi thử hoặc đĩa nào b mắc vào chi tiết có thể tiếp xúc từ phía trong cũi.

CHÚ THÍCH

1  Các chi tiết bên ngoài màthể tiếp xúc từ bên trong là các chi tiết mà chuỗi thử có thể chạm vào khi được đưa dọc theo phn trên cùng của tay vịn thành cũi và các thành đầu cũi t phía trong cũi.

2  Sàn cũi được coi là không tiếp xúc được vì nó bị tm đệm che phủ.

4.2.5  Không được lắp con lăn ngoại trừ một trong các cách bố trí sau:

a) Hai con lăn và hai chân; hoặc

b) Bốn con lăn, có ít nhất hai con lăn có thể khóa được.

Các khóa phải ngăn được các con lăn không b lăn và không bị m khi thử theo 5.11 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997).

4.2.6  Không được sử dụng các đinh vít nối dùng để bắt chặt trực tiếp (ví dụ các đinh vít tự tạo ren) để lắp các bộ phận được thiết kế để tháo rời hoặc nới lỏng khi tháo cũi để vận chuyển hoặc cất giữ.

4.2.7  Nếu sàn cũi điều chỉnh được thì không thể điều chỉnh từ vị trí cao xuống vị trí thấp mà không dùng dụng cụ.

4.2.8  Cơ cấu điu chỉnh thành cũi trượt phải tự động gài chặt khi thành cũi trượt được nhấc lên và phải bao gồm các bộ phận sau:

a) Hai dụng cụ chốt riêng rẽ, cách nhau ít nhất là 850 mm, và phi được vận hành đồng thời; hoặc

b) Một hệ thống cần ít nhất hai tác động riêng rẽ nhưng đồng thời, hoạt động dựa trên các nguyên tắc khác nhau; hoặc

c) Một hệ thống cần ít nhất hai tác động liên tiếp hoạt động dựa trên các nguyên tắc khác nhau, trong đó tác động thứ hai phụ thuộc vào việc thực hiện và duy trì tác động thứ nhất; hoặc

d) Cơ cấu khóa được cấu tạo sao cho lực dư để thực hiện khóa ít nht 50 N khi được thử theo 5.10.2 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997).

4.2.9  Để ngăn ngừa cũi gấp bị gp bất ngờ, hệ thống gấp phải có cơ cấu khóa.

Khi th theo 5.10.1 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), cũi gp phải không bị gp.

Khi cũi gấp được lắp dựng để sử dụng, thì:

a) trẻ không thể nhấc một phần hoặc toàn bộ sàn cũi khi tr bên trong; hoặc

b) Cần một lực tối thiểu là 50 N để m cơ cu khóa của hệ thống gấp trước và sau khi thử theo 5.10.2 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997); hoặc

c) Cần ít nhất hai tác động liên tiếp để mở cơ cấu khóa của hệ thống gấp, tác động thứ hai phụ thuộc vào việc thực hiện và duy trì tác động thứ nhất; hoặc

d) Cần ít nhất hai tác động riêng rẽ nhưng đồng thời, hoạt động dựa trên các nguyên tắc khác nhau, để m cơ cấu khóa của hệ thống gấp; hoặc

e) Cần hai dụng cụ chốt, riêng rẽ và cách nhau ít nhất là 850 mm, phải được vận hành đồng thời để m cơ cấu khóa của hệ thống gấp.

Cơ cấu khóa không phải là cơ cấu khóa cho thành cũi trượt và cơ cấu gấp phải cần một lực dư ít nhất là 50 N để thực hiện khóa khi thử theo 5.10.2 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997).

4.2.10  Khi thử theo 5.4 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), các chi tiết có thể tháo rời phi không được lọt hoàn toàn vào trong ống trụ.

CHÚ THÍCH  Các chi tiết được coi là có thể tháo rời nếu trẻ có thể ngậm vào răng hoặc cầm bằng ngón tay.

4.2.11  Cũi gấp phải được thiết kế và cấu tạo để ngăn ngừa được các tổn thương do cắt, trượt hoặc kẹp khi sản phẩm được lắp để sử dụng.

4.3  Sàn cũi

4.3.1  Khi thử theo 5.3.2 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), đầu đo hình côn 25 mm không được chui lọt qua lỗ hổng giữa sàn cũi và các thành cũi, cũng như giữa sàn cũi và các đầu cũi.

4.3.2  Khi thử theo 5.3.2 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), đầu đo hình côn 60 mm không được chui lọt qua lỗ hổng giữa hai thanh liên kề của sàn cũi.

4.3.3  Khi sàn cũi được làm bằng lưới, đầu đo hình côn 85 mm theo mô tả trong 5 3.2 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997) không được chui lọt qua lỗ hổng của lưới. Đường kính mắt lưới không được nhỏ hơn 2 mm.

4.3.4  Khi th theo 5.5 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), không đưc có chi tiết nào của sàn cũi bị vỡ, sàn cũi phải không bị bật ra, và cũi không xuất hiện các hư hỏng về kết cu.

4.4  Thành cũi và đầu cũi

4.4.1  Chiều cao bên trong của thành cũi và đầu cũi phải ít nht là 600 mm, trong phép thử theo 5.3.1 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997) và trong phép thử theo 5.8.1 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997) khi chịu tải. Sau khi ngừng tác dụng lực thử, chiều cao bên trong ca các thành cũi phải còn lại ít nhất là 600 mm.

4.4.2  Đường kính hiệu dụng của các lỗ và khoảng cách giữa hai thanh kết cấu, ngoại trừ thanh dẫn và cột cũi, phải là () mm, khi th theo 5.3.2 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997). Kích thước ti thiểu áp dụng đ th không tải và kích thước tối đa áp dụng đ thử có ti.

4.4.3  Khoảng cách giữa thanh dẫn thành cũi trượt và cột cũi phải từ 0 mm đến 7 mm hoặc từ 12 mm đến 25 mm.

4.4.4  Khi thử theo 5.6 và 5.7 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), các thanh giát hoặc các thành cũi và các đầu cũi phải không bị v hoặc tách rời khỏi các chốt, không được có biến dạng c định của bt kỳ thanh thành cũi nào vượt quá 2 mm. Phụ kiện và dụng cụ chốt phải không bị hư hng hoặc tách rời và phải tiếp tục được vận hành bình thường.

4.4.5  Khi thử theo 5.8.1 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), không được xut hiện chỗ gãy hoặc biến dạng hoặc các hư hỏng khác.

4.4.6  Tại v trí cao nhất của sàn cũi, khoảng cách giữa mặt trên cùng của sàn cũi và cạnh trên cùng của thành cũi hoặc đầu cũi phải tối thiu là 300 mm, đo từ điểm thấp nhất của thành cũi hoặc đầu cũi. Đi với thành cũi có chiều cao điều chỉnh được, yêu cầu này áp dụng tại vị trí cao nhất của thành cũi.

4.4.7  Khi các thành cũi hoặc đầu cũi được làm bng lưới, đầu đo hình côn 7 mm theo mô tả trong 5.3.2 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997) không được chui lọt qua lỗ ca lưới.

4.5  Khung cũi

Khi th theo 5.8.1 và 5.8.2 của TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), phụ kiện và dụng cụ chốt phải không bị hư hng, nới lng hoặc tách rời và cũi phải tiếp tục vận hành bình thường.

4.6  Độ ổn định

Khi thử theo 5.9 ca TCVN 10773-2:2015 (ISO 7175-2:1997), không được có một chân hoặc góc của cũi bị nhấc lên khỏi sàn.

5  Bao gói

Bất kỳ miếng bọc ngoài bằng chất dẻo nào được sử dụng để đóng gói cũi, cũi gấp hoặc đệm, nếu có, mà không đáp ứng theo các yêu cầu của TCVN 6238-1 (ISO 8124-1) thì phải ghi rõ ràng thông tin cnh báo sau:

"Đ tránh nguy cơ gây ngạt thở, tháo miếng bọc bằng cht do trước khi sử dụng sản phẩm này, sau đó phải tiêu hủy bao gói hoặc để xa tầm tay ca trẻ"

6  Hướng dẫn sử dụng

Hướng dn s dụng phải được cung cấp bng ngôn ngữ chính thức của quốc gia nơi bán cũi.

Hướng dẫn này phải có tiêu đề:

QUAN TRỌNG - GIỮ LẠI Đ THAM KHO THÊM - ĐỌC CN THẬN

Trong hướng dẫn phải gồm các thông tin sau:

a) Thông báo là cũi gấp ch được sử dụng khi các cơ cấu khóa của hệ thống gấp được gài vào;

b) Nếu chiều cao ca sàn cũi điều chỉnh được, thông báo vị trí thấp nhất là an toàn nhất và sàn cũi luôn luôn được sử dụng tại v trí này ngay sau khi đứa trẻ biết ngồi. Khi có các thành cũi điều chnh được thì cn thông báo thêm:

Nếu để trẻ trong cũi không có người chăm sóc, phải luôn luôn chắc chắn thành cũi trượt vị trí cao nhất;

c) Nếu có các đường ray có thể tháo rời được dùng để đỡ sàn cũi phía trên vị trí thấp nhất thì phải thông báo là cần tháo b đường ray này trước khi cũi được sử dụng vị trí thấp nhất;

d) Hình vẽ về cách lắp ghép, danh mục và bản mô t tất c các chi tiết và dụng cụ cần đ lắp ghép và sơ đồ các bu lông và các chi tiết lắp ghép khác được yêu cầu;

e) Hình vẽ thông báo làm cho người sử dụng chú ý đến ri ro ca việc để bất kỳ vật gì trên cũi mà có thể làm kẹt chân hoặc xuất hiện nguy cơ gây ngạt th hoặc thắt cổ;

f) Thông báo độ dầy của đệm lựa chọn phi sao cho chiều cao bên trong (bề mặt đệm so với mép trên cùng của khung cũi) ít nhất là 500 mm khi sàn cũi v trí thấp nhất và ít nhất là 200 mm khi sàn cũi vị trí cao nhất;

g) Thông báo là tất cả các chi tiết lắp ghép phải luôn luôn được giữ chắc chắn, và phải lưu ý là không có đai ốc nào bị lỏng, bởi vì trẻ có thể mắc các phần của cơ thể hoặc trang phục vào (ví dụ: dây, vòng c, ruy băng ca búp bê, v.v....) có thể gây nguy cơ thắt cổ;

h) Khuyến nghị về kích cỡ ca đệm khi không có đệm bán cùng với cũi;

i) Cảnh báo đề phòng nguy cơ có ngọn la trần hoặc các nguồn nhiệt mạnh khác, như sưởi có thanh điện, lò sưi bng khí, v.v.... khu vực gần cũi.

7  Ghi nhãn

Tất cả các cũi được công b phù hợp với tiêu chun này phải ghi nhãn bền vững với thông tin sau:

a) Tên, tên thương mại đã đăng ký hoặc nhãn hiệu thương mại đã đăng ký cùa nhà sản xuất hoặc nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ; cùng với các dấu hiệu bổ sung để nhận biết nhà sản xuất;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Một đường kẻ hoặc dấu hiệu khác trên thành cũi, n dưới mép trên cùng ít nhất là 200 mm, ch rõ chiều cao tối đa hoặc chiều dầy cùa đệm; cũng có thể đưa ra một thông báo về chiều cao cho phép tối đa hoặc chiều dầy ca đệm.

Phụ lục A

(tham khảo)

Các kích thước theo tiêu chuẩn này

Hình A.1 - Mặt cắt ngang

Hình A.2 - Hình chiếu đứng ca thành cũi và đầu cũi

Hình A.3 - Hình chiếu bằng của sàn cũi

Bng A.1

Ký hiệu

Điều

Kích thước

mm

a

4.3.1

25

b

4.4.2

c

4.4.3

0 đến 7; 12 đến 25

d

4.4.7

7

e

4.3.2

60

f

4.3.3

85

h

4.4.6

300

H

4.4.1

600

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi