Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10488:2014 Thức ăn chăn nuôi-Xác định hàm lượng decoquinate bằng phương pháp huỳnh quang

Số hiệu: TCVN 10488:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2014
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 10488:2014

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10488:2014

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10488:2014 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10488:2014 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10488:2014

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DECOQUINATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP HUỲNH QUANG

Animal feeding stuffs - Determination of decoquinate content by spectroflurometric method

Lời nói đầu

TCVN 10488:2014 được xây dựng dựa theo AOAC 969.55 Decoquinate in Feeds. Fluorometric Method;

TCVN 10488:2014 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DECOQUINATE BẰNG PHƯƠNG PHÁP HUỲNH QUANG

Animal feeding stuffs - Determination of decoquinate content by spectroflurometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo huỳnh quang để xác định hàm lượng decoquinate trong thức ăn chăn nuôi.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 (ISO 6498), Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn b mẫu thử.

3. Nguyên tắc

Decoquinate được chiết ra khỏi mẫu thức ăn chăn nuôi bằng dung dịch canxi clorua 1 % trong metanol. Sau khi thêm nước và axit clohydric loãng, decoquinate được chiết bằng cloroform, sau đó được tách ra khỏi các chất gây nhiễu bằng sắc ký trên florisil. Decoquinate được rửa giải ra khỏi cột bằng dung dịch canxi clorua 1 % trong metanol và được xác định bằng đo huỳnh quang dựa vào chất chuẩn đã được xử lý tương tự.

4. Thuốc thử và vật liệu thử

Ch sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1. Metanol, loại dùng cho quang phổ.

4.2. Dung dịch canxi clorua trong metanol, 1 % (khối lượng/thể tích)

Hòa tan 10 g canxi clorua khan (CaCI2) trong 1 lít metanol loại thuốc thử dùng cho quang phổ hoặc có chất lượng tương đương. Lọc qua giấy lọc Whatman số 2.

4.3. Axit clohydric loãng, (1 + 19) (phần thể tích)

Pha loãng 1 phần thể tích axit clohydric đặc với 19 phần thể tích nước.

4.4. Cloroform (CHCI3).

4.5. Dung dịch chuẩn decoquinate

4.5.1. Dung dịch chuẩn gốc, 300 mg/ml

Cân 30 mg chất chuẩn decoquinate, hòa tan trong dung dịch canxi clorua trong metanol (4.2) rồi thêm dung dịch canxi clorua trong metanol đến 100 ml. Chuẩn bị dung dịch để sử dụng trong một tháng.

4.5.2. Dung dch chuẩn làm việc, 6 mg/ml

Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch chuẩn gốc (4.5.1) cho vào bình định mức 250 ml và thêm dung dịch canxi clorua trong metanol (4.2) đến vạch.

Kiểm tra cường độ huỳnh quang của dung dịch này trong cuvet thạch anh 1 cm ở bước sóng 265 nm so với metanol (4.1), cường độ huỳnh quang phải ở khoảng 0,660. Chuẩn bị dung dịch chuẩn mới khi cường độ huỳnh quang nằm ngoài di từ 0,620 đến 0,700. Dung dịch này ổn định được quá 1 tuần.

4.5.3. Dung dịch chuẩn huỳnh quang, 1,5 mg/ml

Dùng pipet ly 25 ml dung dịch chuẩn làm việc (4.5.2) cho vào bình định mức 100 ml và pha loãng đến vạch bằng metanol (4 1).

Kiểm tra cường độ huỳnh quang của dung dịch này ở bước sóng 265 nm theo 4.5.2. Nếu cường độ huỳnh quang nằm ngoài phạm vi từ 0,150 đến 0,190 thì chuẩn b dung dịch chuẩn mới.

4.6. Chất hp thụ Florisil, c từ 100 mesh đến 200 mesh.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết b, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.2. Bình định mức, dung tích 100 ml và 250 ml.

5.3. Bình nón, dung tích 125 ml.

5.4. Cột sắc ký

Cột dài 30 cm có đoạn ống cuối dài 9 mm được thắt lại để có đường kính trong 7 mm. Chèn nút bông thủy tinh nhỏ để giữ chất hấp phụ. Tốt nhất dùng loại cột thông dụng có van khóa và có bể chứa. Nối đầu thoát bằng một miếng ống ngắn và kẹp giữ. Cho 5 ml cloroform lên cột, sau đó thêm 0,5 g ± 0,01 g florisil. Thêm tiếp 2 ml cloroform và khuấy bằng que thủy tinh mng đ làm lắng chất hấp phụ. Tháo cloroform ra khỏi ng và rửa ng bằng cloroform. Chuẩn b cột ngay trước khi sử dụng.

5.5. Phễu chiết, dung tích 125 ml hoặc 250 ml, có van khóa bằng teflon.

5.6. Máy đo hunh quang

thể sử dụng máy đo huỳnh quang có bước sóng kích thích 325 nm và bước sóng phát xạ 390 nm.

5.7. Cuvet thạch anh, chiu dài đường quang 1 cm.

5.8. Ống ly tâm.

5.9. Máy ly tâm.

5.10. Máy lắc cơ học.

5.11. Pipet, có th phân phối các thể tích thích hợp.

6. Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng mẫu đại diện. Mẫu không b hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) [1].

7. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498).

8. Cách tiến hành

8.1. Chiết mẫu

Cân 10 g phần mẫu thử cho vào bình nón 125 ml (5.3), thêm chính xác 50 ml dung dịch canxi clorua 1 % trong metanol (4.2), đậy nắp bình và lắc trên máy lc (5.10) trong 20 min. Gạn dung dịch sang ng ly tâm (5.8) và cho ly tâm trên máy (5.9) ở tốc độ vừa phải trong 5 min. Dùng pipet (5.11) lấy 10 ml phần nổi phía trên sang phễu chiết 125 ml (5.5).

Chuẩn b mẫu chuẩn bằng cách dùng pipet (5.11) lấy 10 ml dung dịch chuẩn làm việc (4.5.2) cho sang phễu chiết khác.

Dùng pipet lấy chính xác 10 ml cloroform (4.4) vào từng phễu chiết và xoay để trộn. Thêm 100 ml axit clohydric loãng (4.3) vào từng phu. Lắc nhẹ bằng đảo chiu 25 lần, sau đó để yên 15 min cho tách pha. Chuyển lớp cloroform sang ng ly tâm (5.8) cho ly tâm trong 5 min. Loại bỏ hết pha nước nổi phía trên bằng cách hút.

8.2. Phép xác định

Dùng pipet lấy 5 ml dịch chiết mẫu thử (8.1) sang cột florisil. Dùng pipet khác lấy 5 ml dung dịch chuẩn trong cloroform (8.1) sang một cột florisil khác. Chuẩn bị mẫu trắng thuốc thử bằng cách dùng pipet lấy 5 ml cloroform (4.4) sang cột thứ ba.

Cho hai phần, mỗi phần 10 ml metanol khan đi qua mỗi cột. Đ cho metanol rút đến bề mặt florisil và loại bỏ phần chất lỏng chảy ra. Rửa giải bằng 15 ml dung dịch canxi clorua 1 % trong metanol (4.2), thu ly dịch rửa giải vào ống nghiệm đã đánh du ở mức 15 ml.

Trộn kỹ và ly tâm nếu dịch thu được không trong, sau đó chuyển sang cuvet đo huỳnh quang (5.7).

Cài đặt bước sóng kích thích của máy đo huỳnh quang ở bước sóng kích thích 325 nm và bước sóng phát xạ ở 390 nm

Cài đặt độ nhạy của máy đo huỳnh quang với dung dịch chuẩn huỳnh quang (4.5.3) để cho thang số đọc thuận tiện (ví dụ: 100).

Xác định cường độ huỳnh quang của các phần mẫu thử, chất chuẩn và mẫu trng. Lấy số đọc của chất chun và của mẫu thử trừ đi số hiệu chính về mẫu trắng thuốc thử (nếu có).

9. Tính kết quả

Hàm lượng decoquinate trong mẫu thử, X1 tính bằng phần trăm khối lượng mẫu, theo công thức (1):

(1)

Hàm lượng decoquinate trong mẫu thử, X2, tính bằng miligam trên kilogam mẫu, theo công thức (2):

(2)

Trong đó:

A1 cường độ huỳnh quang đã hiệu chnh của mẫu thử;

A2 cường độ huỳnh quang đã hiệu chnh của chất chuẩn.

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) Phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) Tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể nh hưởng đến kết quả;

e) Kết quả thử nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1 ] TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi - Lấy mẫu

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×