Tiêu chuẩn TCVN 9457:2013 Áp suất ưu tiên của máy, dụng cụ nén khí

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9457:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9457:2013 ISO 5941:1979 Máy nén khí, máy và dụng cụ khí nén-Áp suất ưu tiên
Số hiệu:TCVN 9457:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9457:2013

ISO 5941:1979

MÁY NÉN KHÍ, MÁY VÀ DỤNG CỤ KHÍ NÉN - ÁP SUẤT ƯU TIÊN

Compressors, pneumatic tools and machines - Preferred pressures

Lời nói đầu

TCVN 9457:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5941:1979.

TCVN 9457:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Trong lĩnh vực các hệ thống thiết bị và bộ phận của truyền động thủy lực, các áp suất danh nghĩa thường là chủ đề của ISO 2944, trong đó tất cả các áp suất danh nghĩa đã được lựa chọn từ 0,1 đến 1000 bar (1 bar = 0,1 MPa) là các giá trị ưu tiên và không ưu tiên theo các dãy số R 5 và R 10 của các số ưu tiên. Trong công nghiệp máy nén khí, trên thực tế với các áp suất định mức tiêu chuẩn hóa dùng cho một số lĩnh vực, phải chấp nhận các sai lệch so vi các dãy số lý tưởng. Có hai sai lệch là:

7 bar (= cỡ 100 lbf/in2);

18 bar (= cỡ 250 lbf/in2).

Ngoài ra, chỉ có một áp suất 12,5 bar đã được lấy từ các giá trị không ưu tiên trong dãy đã cho trong TCVN 2144 (ISO 2944). Như vậy, dãy áp suất định mức tiêu chuẩn hóa dùng cho lĩnh vực máy nén khí chỉ chứa một nửa các giá trị của dãy áp suất dùng cho lĩnh vực truyền động thủy lực, đây phải được xem là một lợi thế.

Dãy các áp suất thiết kế dùng cho các máy và dụng cụ khí nén rất hạn chế và được tập trung vào các áp suất trên thực tế đã được tiêu chuẩn hóa cho sử dụng. Nếu nhà sản xuất phải lựa chọn một áp suất thiết kế ngoài dãy tiêu chuẩn cho một dụng cụ mới hoặc một ứng dụng mới thì có th sử dụng dãy các áp suất định mức dùng cho máy nén khí làm tài liệu hướng dẫn.

 

MÁY NÉN KHÍ, MÁY VÀ DỤNG CỤ KHÍ NÉN - ÁP SUẤT ƯU TIÊN

Compressors, pneumatic tools and machines - Preferred pressures

 

.................

CHÚ THÍCH - Có th cho rằng một máy nén khí có đặc tính tối ưu hoặc gần tối ưu tại áp sut định mc của nó.

3.2. Áp suất thiết kế (dùng cho máy và dụng cụ khí nén) (design pressure) (for pneumatic tools or pneumatic machines)

Áp suất tại đó máy hoặc dụng cụ khí nén thường được sử dụng. Đây là áp suất nên dùng cho thử đặc tính của các máy (ví dụ, xem ISO 2787).

4. Áp suất định mức cho các máy nén khí

Các áp suất định mức ưu tiên được cho trong Bảng 1. Cột 1 liệt kê dãy các áp suất danh nghĩa được trong TCVN 2144 (ISO 2944). Cột 3 giới thiệu một số áp suất được dùng cho các tài liệu bán hàng là các áp suất danh nghĩa hoặc áp suất lớn nhất cho các máy nén khí, các tổ máy nén khí hoặc các bình chứa không khí được sử dụng cùng với các thiết b đã liệt kê.

Bảng 1 - Các áp suất hiệu dụng (theo áp kế) định mức cho máy nén khí, bar1)

Áp suất danh nghĩa từ ISO 2944

Áp suất đnh mức ưu tiên cho máy nén khí

Các áp suất thông dụng khác

0,4

0,4

 

(0,5)

 

 

0,63

 

 

(0,8)

 

0,8

1,0

1,0

 

(1,25)

 

 

1,6

1,6

2,0,   2,5

(2,0)

 

 

2,5

2,5

3,2,   3,5

(3,15)

 

 

4,0

4,0

5,0,   5,5

(5,0)

 

 

6,3

 

 

 

7,0

8,0,   8,5,   8,8,   9

(8,0)

 

 

10

10

10,5

(12,5)

12,5

14,   15,   16

16

 

 

 

18

20

(20)

 

 

25

25

30,   31,5

(31,5)

 

 

40

40

50

(50)

 

 

63

63

 

(80)

 

 

100

100

 

(125)

 

 

160

160

140

250

250

 

400

400

 

1) 1 bar = 0,1 MPa

5. Áp suất thiết kế cho các máy và dụng cụ khí nén

Các áp suất thiết kế ưu tiên và phạm vi ứng dụng của chúng được liệt kê trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các áp sut thiết kế hiệu dụng cho các máy và dụng cụ khí nén

Áp suất thiết kế ưu tiên

bar1)

Ví dụ về các ứng dụng điển hình

4

Choòng (búa) khoan đá và các thiết bị khác trong các mỏ than đá.

Súng phun sơn dùng cho các trạm sửa chữa ô tô và các xí nghiệp nhỏ

6,3

Choòng khoan đá thông dụng

Các thiết bị cho làm đường bộ và công nghiệp xây dựng

Các dụng cụ kỹ thuật cho các phân xưởng cơ khí, công nghiệp sản xuất kim loại, xưng đóng tàu.

Động cơ gió cho các sử dụng khác nhau.

Súng phun sơn trong sản xuất hàng loạt.

10

Thiết bị phun cát cho sản xuất hàng loạt.

Choòng khoan đá hạng nặng cho phương phápđào lỗ

16

Choòng khoan đá cho phương pháp “đào lỗ

25

Cho sử dụng trong tương lai.

1) 1 bar= 0,1 MPa

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi