Tiêu chuẩn TCVN 2091:2008 Xác định độ nghiền mịn sơn vecni và mực in

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2091:2008

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2091:2008 Sơn, vecni và mực in-Xác định độ nghiền mịn
Số hiệu:TCVN 2091:2008Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2008Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 2091:2008

ISO 1524:2000

SƠN, VECNI VÀ MỰC IN - XÁC ĐỊNH ĐỘ NGHIỀN MỊN

Paints, varnishes and printing inks - Determination of fineness of grind

Lời nói đầu

TCVN 2091 : 2008 thay thế cho TCVN 2091 : 1993.

TCVN 2091 : 2008 hoàn toàn tương đương với ISO 1524 : 2000.

TCVN 2091 : 2008 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35/SC9 Sơn và vecni - Phương pháp thử biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lưng Cht lượng đ ngh, Bộ Khoa hc và Công nghệ công bố.

TCVN 2091 : 2008

SƠN, VECNI VÀ MỰC IN - XÁC ĐỊNH ĐỘ NGHIỀN MỊN

Paints, varnishes and prinking inks - Determination of fineness of grind

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này là một trong các tiêu chun đ cập đến việc ly mẫu và th nghiệm sơn, vecni, mực in và các sản phẩm liên quan.

Tiêu chun này qui đnh phương pháp xác định độ nghiền mn của sơn, mực và các sn phẩm liên quan bằng cách sử dụng thước đo thích hợp, được chia độ theo micromet.

Tiêu chun này có thể áp dụng được cho tt cả các loại sơn lỏng và các sản phẩm có liên quan. Trong số ba thước đo được đ cập trong 4.1, thước thang đo 100 mm phù hợp cho tt cả các mục đích sử dụng. Tuy nhiên thước có thang đo 50 mm và đặc biệt loại có thang đo 25 mm s ch đưa ra các kết quả đáng tin cậy đối với người có kỹ năng thực nghiệm, cần phải thận trọng khi đọc các chỉ số nhỏ hơn 10 mm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là rt cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng bản được nêu. Đi vi các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nht, bao gồm c các bn sửa đổi (nếu có).

TCVN 2090 : 2007 (ISO 15528 : 2000) Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Ly mẫu.

TCVN 5669 : 2007 (ISO 1513 : 1992) Sơn và vecni - Kiểm tra và chun bị mẫu thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Độ nghin mịn (fineness of grind)

Số đọc nhận được trên thước đo tiêu chuẩn điều kiện thử qui định, thể hiện độ sâu của các rãnh thước đo mà đó có th thy rõ được những hạt rn riêng biệt trong sản phẩm.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Thước đo, gồm một khối thép cứng có chiều dài khoảng 175 mm, chiu rộng 65 mm và chiều dày 13 mm.

Nên sử dụng thước bằng thép không gỉ, nhất là khi thử nghiệm với sơn nước.

Bề mặt phía trên ca thước phải phẳng, nhẵn và có một hoặc hai rãnh dài khoảng 140 mm, rộng khoảng 12,5 mm, song song với chiu dài của thước. Độ sâu của mỗi rãnh phải thon đu dọc theo chiều dài từ một độ sâu thích hợp (ví dụ 25 mm, 50 mm hoặc 100 mm) tại một đầu đến điểm có độ sâu bng 0 của đầu kia và được chia độ như qui đnh trong Bng 1. Thước đo đin hình được nêu trong Hình 1.

Độ sâu của rãnh tại vị trí bt kỳ dọc theo chiu dài không được lệch so với giá tr danh định của nó quá 2,5 mm.

Mặt trên của thước phải được mài tinh hay mài bóng và phải phẳng đến mức tất cả các điểm nằm giữa hai đường song song cách nhau 12 mm, ngoài ra tại mỗi v trí dọc theo b mặt, mọi điểm ngang qua thước phải thng sao cho tất cả các điểm dọc theo thân nằm giữa hai đưng thẳng song song cách nhau 1 mm. B mặt trên và dưới của thước phải song song với độ chênh lệch cho phép không vượt quá 25 mm.

CHÚ THÍCH Thước đo bng thép có kích c đã công bố thích hợp với phép thử, có th sử dụng các thước đo khác nếu đưa ra kết quả giống nhau.

Độ chụm của phép xác định độ nghin mịn phụ thuộc một phần vào loại thước đo được sử dụng (xem điều 6). Do vậy rt cần thiết phải nêu rõ loại thưc đo (100 mm, 50 mm hay 25 mm) khi báo cáo kết quả hay xác đnh yêu cu kỹ thuật.

Bảng 1 - Vạch chia độ của thước đo đin hình và các dải đo thích hợp

Kích thước tính bng micromet

Độ sâu tối đa của rãnh

Khoảng cách của các vạch

Di đo thích hp

100

10

40 đến 90

50

5

15 đến 40

25

2,5

5 đến 15

Kích thước tính bằng milimet

Hình 1 - Thước đo điển hình

4.2. Dao gạt, gồm lưi dao bng thép có một hoặc hai lưi, dài khoảng 90 mm, rộng 40 mm và dày 6 mm. Các lưỡi dao theo chiều dài phải thẳng và vê tròn theo bán kính khoảng 0,25 mm. Dao gạt thích hợp được nêu trong Hình 2.

Dao phải được kiểm tra định kỳ về độ mòn, sự hư hỏng và biến dạng. Loại bỏ dao nếu kiểm tra thy hư hỏng.

CHÚ THÍCH Có th sử dụng mt trên của thước đo đ kim tra dao gạt hằng ngày, miễn là dao không bị mòn và cong.

Khi không s dụng, phải cất dao vào trong hộp nhung hay vật liệu mềm tương tự.

Kích thước (xp xỉ) bng milimet

CHÚ GIẢI

1.i dao gạt, R 0,25

Hình 2 - Dao gạt

5. Lấy mẫu

Ly mẫu đại diện cho sn phm cần kiểm tra theo TCVN 2090 (ISO 15528).

Kiểm tra và chuẩn bị từng mẫu để thử nghiệm theo TCVN 5669 (ISO 1513).

6. Cách tiến hành

6.1. Tiến hành xác định sơ bộ đ thiết lập kích c của thước đo thích hợp nhất cho phép thử và độ nghin mịn gn đúng của mẫu thử (xem Bảng 1 và Chú thích trong 6.5). Phép xác định gần đúng này không đưa vào kết qu thử nghim.

Sau đó tiến hành phép thử ba lần.

6.2. Đặt thưc đo (4.1) (thước đo phải hoàn toàn sạch và khô) lên b mặt phẳng nằm ngang.

6.3. Rót một lượng mẫu vừa đủ vào phần cuối của rãnh sao cho mẫu chảy tràn ra ngoài chút ít. Cẩn thận trong khi rót mẫu không đ tạo bọt khí.

6.4. Giữ dao gạt (4.2) giữa các ngón cái và các ngón khác của cả hai bàn tay và đặt cạnh của dao tiếp xúc vi bề mặt của thước đo tại đu cuối sâu nhất của rãnh với chiều dài dao gạt song song với chiều rộng của thước đo. Trong khi giữ dao gạt vuông góc với b mặt thước đo và tại góc vuông với chiều dài của rãnh, kéo dao vi tốc độ không đổi trên bmặt thước đo qua điểm có độ sâu 0 của rãnh trong 1 s đến 2 s. Trong trưng hợp mực in, hoặc cht lng có độ đặc tương tự, thời gian cn thiết để kéo dao qua chiều dài của rãnh phải không ít hơn 5 s, đ tránh kết qu quá thp. S dụng đủ áp lực hướng xuống dao gạt để đảm bảo rãnh được đổ đầy mẫu và lượng dư b gạt ra ngoài rãnh.

6.5. Sau khi gạt xong càng nhanh càng tốt (trong vòng vài giây), quan sát thước đo từ mặt cạnh sao cho hướng nhìn nằm ngay các góc vuông với chiều dài của thước và ti góc nhìn trong khoảng 20° đến 30° so với bề mặt thước trong khi ánh sáng tạo thành mô hình mẫu trong rãnh nhìn thy rõ ràng.

CHÚ THÍCH Nếu mu trong rãnh sau khi gạt không được trơn tru, có th thêm vào mu lượng rt nhỏ dung dịch pha loãng hoặc kết dính thích hợp và khuy bằng tay, sau đó lặp lại phép thử. Bt k sự pha loãng nào cũng phải ghi trong báo cáo thử nghiệm. Trong một vài trưng hợp, sự pha loãng mẫu có thể dẫn đến sự keo t và ảnh hưởng đến kết quả đo.

6.6. Quan sát v trí ở đó sản phẩm xuất hiện nhiu vết đốm, đặc biệt ch dài rộng 3 mm ngang qua rãnh có chứa năm đến mười hạt (xem Hình 3 và Hình 4). Bỏ qua các vết đốm rải rác có thể xuất hiện trước vị trí có nhiều vết đốm. Ước lượng v trí giới hạn trên của dải chính xác đến:

- 5 mm đối với thước đo 100 mm;

- 2 mm đối với thước đo 50 mm;

- 1 mm đối vi thước đo 25 mm.

6.7. Làm sạch thước đo và dao gạt cn thận bằng dung môi thích hợp ngay sau mỗi lần đọc.

Hình 3 - S đọc trên thước đo

Hình 4 - Ảnh phóng to số đọc 18 mm trên thước đo

7. Biểu thị kết quả

Tính giá trị trung bình của ba phép thử và ghi kết quả chính xác tương tự như các số đọc ban đầu (xem 6.6).

8. Độ chụm

8.1. Độ lặp lại, r

Chênh lệch tuyệt đi giữa hai kết quả thử đơn l nhận được trên cùng mẫu thử do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trong cùng phòng thử nghiệm, sử dụng cùng thiết b trong khoảng thi gian ngắn, sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác suất 95 % là 10 % di đo của thước.

8.2. Độ tái lập, R

Chênh lệch tuyệt đi giữa hai kết quả thử đơn lẻ nhận được trên cùng mẫu thử do các thí nghiệm viên thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chun hóa có xác suất 95 % là 20 % di đo của thước.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Tất c các chi tiết cần thiết đối với việc nhận dạng mẫu;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Qui cách của thưc đo được sử dụng;

d) Chi tiết của bt k sự pha loãng nào (xem 6.5);

e) Kết quả thử nghiệm, tính bằng micromet, được chỉ trong điu 7;

f) Bt kỳ sự sai khác vi qui trình qui định, theo thỏa thuận hoặc nguyên nhân khác;

g) Ngày thử nghiệm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi