- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14163:2024 Thiết bị khai thác thủy sản - Phân loại
| Số hiệu: | TCVN 14163:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp , Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
24/10/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14163:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14163:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14163:2024
THIẾT BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN - PHÂN LOẠI
Fishing gears - Classification
Lời nói đầu
TCVN 14163:2024 do Cục Thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ KHAI THÁC THỦY SẢN - PHÂN LOẠI
Fishing gears - Classification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phân loại thiết bị khai thác thủy sản
2 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ, định nghĩa như sau:
2.1 Thiết bị khai thác thủy sản: Là công cụ để khai thác cá (hoặc các thủy sản khác) ở biển, sông, hồ và các thủy vực khác.
3 Ký hiệu và tên gọi danh mục thiết bị khai thác thủy sản
Ký hiệu và danh mục ngư cụ khai thác thủy sản quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Ký hiệu và danh mục thiết bị khai thác thủy sản
| TT | Ký hiệu | Tên gọi phổ thông | Tên gọi khác, theo địa phương, vùng miền | Tên tiếng Anh | Tên viết tắt tiếng Anh |
| 1 | LK | Lưới kéo |
|
|
|
| 1.1 | LK.01 | Lưới kéo đơn dùng sào, khung | Lưới kéo khung, lưới kéo sào | Beam trawl | TBB |
| 1.2 | LK.02 | Lưới kéo đơn tầng đáy | Lưới kéo ván, lưới giã ván, cào đơn, lưới vét | Bottom otter trawl | OTB |
| 1.3 | LK.03 | Lưới kéo đôi tầng đáy | Lưới giã cào, lưới giã đôi, cào đôi | Bottom pair trawl | PTB |
| 1.4 | LK.04 | Lưới kéo mắt to | Lưới cào bay, lưới cào mở cao | Bottom pair trawl | PTB |
| 2. | LV | Lưới vây |
| Surrounding nets |
|
| 2.1 | LV.01 | Lưới vây tự do | Lưới vây đảo ngày, lưới vây đảo ngời (đêm) | Purse seine | PS |
| 2.2 | LV.02 | Lưới vây kết hợp ánh sáng, chà rạo | Lưới vây đèn, lưới vây chà | Luring purse seine | LPS |
| 2.3 | LV.03 | Lưới vây cá cơm | Vây cá cơm | Anchovy purse seine | APS |
| 3. | LR | Lưới rê |
| Gillnets |
|
| 3.1 | LR.01 | Lưới rê trôi tầng mặt | Lưới cản; lưới bén; lưới rê thu, ngừ, lưới rê cá chuồn, lưới rê cá trích | Surface drifting gillnets | GSD |
| 3.2 | LR.02 | Lưới rê trôi tầng đáy | Lưới quét; lưới quàng, lưới thưng; lưới rê cá lượng, lưới rê ghẹ | Sweeping gillnets | BGN |
| 3.3 | LR.03 | Lưới rê cố định tầng đáy | Lưới rê khung | Bottom set gillnets | GNS |
| 3.4 | LR.04 | Lưới rê vây | Reo phàng; lưới sĩ | Encircling gillnets | GNC |
| 3.3 | LR.05 | Lưới rê hỗn hợp | Rê 2 tầng, rê 3 tầng; lưới xù; lưới rê bùng nhùng | Mixed gillnets | MGN |
| 3.6 | LR.06 | Lưới rê ba lớp | Lưới 3 màng | Trammel nets | GTR |
| 3.7 | LR.07 | Lưới rê túi | Lưới rê tôm | Bottom set gillnets with bag | BGB |
| 4 | CA | Câu |
| Hooks and lines |
|
| 4.1 | CA.01 | Câu tay | Câu cần | Hand line | LHP |
| 4.2 | CA.02 | Câu vàng | Câu vàng tầng mặt, câu vàng tầng đáy; câu vàng nằm ngang, câu vàng thẳng đứng | Long line | LLS |
| 4.3 | CA.03 | Câu chạy | Câu kéo theo tàu | Pole and line; Trolling | LTL |
| 5 | CH | Lưới chụp |
|
|
|
| 5.1 | CH.01 | Lưới chụp hai tăng gông | Chụp mực, chài chụp, vó chụp hai sào | Stick held falling net | FG |
| 5.2 | CH.02 | Lưới chụp bốn tăng gông | Chụp mực, chài chụp, vó chụp, lưới chụp bốn sào | - | FG |
| 6 | VM | Lưới vó, mành |
|
|
|
| 6.1 | VM.01 | Lưới mành | Mành chà, mành đèn | Lift net | LN |
| 6.2 | VM.02 | Vó mạn tàu | Pha xúc | Stick held dip net | LNB |
| 6.3 | VM.03 | Vó |
| Portable hooves | LNP |
| 6.4 | VM.04 | Rớ | Chấn | Fixed hooves | FH |
| 7 | RU | Lưới rùng |
|
|
|
| 7.1 | RU.01 | Lưới rùng đối xứng |
| Beach Seine | SB |
| 7.2 | RU.02 | Lưới rùng không đối xứng |
| Boat Seine | SV |
| 8 | LB | Lồng, bẫy |
|
|
|
| 8.1 | LB.01 | Lưới đăng | Đăng chuồng; đó; xăm | Set net | SN |
| 8.2 | LB.02 | Nò, sáo |
| Bamboo stake trap | BST |
| 8.3 | LB.03 | Lưới đáy | Đáy cọc, đáy phao, đáy neo;chắn, chằn | Stow net | FSN |
| 8.4 | LB.04 | Lồng cố định (có lưới) | Lồng bẫy ghẹ, bóng mực, lồng bẫy ốc hương, lồng bẫy cá | Trap | FIX |
| 8.5 | LB.05 | Lồng xếp (có lưới) | Lờ dây, lú, bát quái, dớn | Pots | FWR |
| 8.6 | LB.06 | Bây (có hom, không hom) | Bẫy cá chình, bẫy bạch tuộc, rập ốc | Pots | FPO |
| 8.7 | LB.07 | Lưới vùi | Lưới moi, ruốc | Bury net | BN |
| 9 | TX | Te, xiệp |
|
|
|
| 9.1 | TX.01 | Te thủ công (người đẩy) | Xẻo | Man-push net | MPM |
| 9.2 | TX.02 | Te cơ giới (tàu đẩy) | Xiệp, xịch | Scoopnets | MSP |
| 10 | CĐ | Cào đáy |
|
|
|
| 10.1 | CĐ.01 | Cào đáy thủ công (sức người) | Cào ngao, cào sò | Hand-Dredge | DRH |
| 10.2 | CĐ.02 | Cào đáy cơ giới (sức tàu) | Cào ngao, cào sò | Mechanized-Dredge | DRM |
4 Phân loại
4.1 Lưới kéo
4.1.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ đánh bắt chủ động, hoạt động theo nguyên lý lọc nước lấy cá. Lưới được di chuyển trong nước với tốc độ và ở độ sâu nào đó nhờ lực kéo của tàu, thuyền. Trong quá trình hoạt động, miệng lưới được mở theo chiều ngang nhờ khoảng cách của 2 tàu (đối với lưới kéo đôi), hoặc nhờ lực mở ngang của 2 ván lưới (đối với lưới kéo đơn), hoặc nhờ khung lưới (đối với lưới kéo khung) và mở theo chiều thẳng đứng nhờ lực nổi của phao và lực chìm của chì. Thủy sản phân bố trong khối nước mà lưới đi qua sẽ bị giữ lại ở đụt lưới.
4.1.2 Cấu tạo cơ bản lưới kéo
Cấu tạo cơ bản lưới kéo (xem Hình 1).

CHÚ DẪN:
| 1 Áo lưới | 3.b | Giềng băng chì | 5 | Dây đôi | 9 Xích chì |
| 2.a Giềng băng phao | 3.c | Dây buộc xích chì | 6 | Dây kéo lưới | 10 Chữ A |
| 2.b Dây buộc phao | 4.a | Giềng trống trên | 7 | Phao |
|
| 3.a Giềng luồn chì | 4.b | Giềng trống dưới | 8 | Chì |
|
Hình 1 - Cấu tạo cơ bản lưới kéo
4.1.3 Phân loại lưới kéo
Phân loại lưới kéo (LK) theo cấu tạo, nguyên lý đánh bắt, tầng nước hoạt động, gồm có:
LK.01; LK.02; LK.03; LK.04.
4.2 Lưới vây
4.2.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ đánh bắt chủ động, hoạt động theo nguyên lý lọc nước lấy cá. Lưới có dạng tường lưới, được thả từ tàu, bao vây 1 vùng nước và được kéo lên tàu. Phương pháp khai thác của lưới vây là tàu chạy dò tìm đàn cá hoặc dùng ánh sáng, chà rạo để thu hút, tập trung cá.
4.2.2 Cấu tạo cơ bản lưới vây
Cấu tạo cơ bản lưới vây (xem Hình 2).

| CHÚ DẪN: | 7 Giềng rút biên đầu tùng lưới | 13 Vòng khuyên biên đầu cánh lưới |
| 1 Phao đầu tùng lưới | 8 Khóa xoay | 14 Giềng rút biên đầu cánh lưới |
| 2 Phao | 9 Vòng khuyên | 15 Giềng biên đầu cánh lưới |
| 3 Áo lưới | 10a Giềng rút đoạn 1 | 16 Chì |
| 4 Giềng phao | 10b Giềng rút đoạn 2 | 17 Mắt lưới hình vuông (□) |
| 5 Giềng biên đầu tùng lưới | 11 Dây buộc vòng khuyên | 18 Mắt lưới hình thoi (◊) |
| 6 Vòng khuyên biên đầu tùng lưới | 12 Giềng chì |
|
Hình 2 - Cấu tạo cơ bản lưới vây
4.2.3 Phân loại lưới vây
Phân loại lưới vây (LV) theo cấu tạo, nguyên lý đánh bắt và đối tượng đánh bắt, gồm có:
LV.01; LV.02; LV.03.
4.3 Lưới rê
4.3.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ đánh bắt thụ động, hoạt động theo nguyên lý mắc hoặc nguyên lý đóng (đối tượng khai thác di chuyển và bị mắc hoặc vướng vào lưới).
4.3.2 Cấu tạo cơ bản lưới rê
Cấu tạo cơ bản lưới rê (xem Hình 3).

CHÚ DẪN:
| 1 Áo lưới | 4 Phao ganh | 7 Phao cờ |
| 2 Giềng phao | 5 Dây phao ganh | 8 Dây phao cờ |
| 3 Giềng chì | 6 Chì | 9 Dây giềng dắt |
Hình 3 - Cấu tạo cơ bản lưới rê
4.3.3 Phân loại lưới rê
Phân loại lưới rê (LR) theo cấu tạo, phương pháp khai thác, tầng nước hoạt động và đối tượng khai thác gồm có:
LR.01; LR.02; LR.03; LR.04; LR.05; LR.06; LR.07.
4.4 Câu
4.4.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ khai thác thủy sản bị động. Đối tượng khai thác bị thu hút bởi mồi câu (tự nhiên hoặc nhân tạo) được móc cố định vào lưỡi câu ở cuối dây câu hoặc dây câu nhánh, đối tượng sẽ bị mắc vào lưỡi câu khi ăn mồi câu. Đối với lưỡi câu chùm, khi đối tượng di chuyển qua lưỡi câu chùm, có thể bị mắc và giữ lại.
4.4.2 Cấu tạo cơ bản của câu
Cấu tạo cơ bản của câu (xem Hình 4, Hình 5).

| 1 Dây câu chính | 4 Mồi câu | 7 Phao cờ |
| 2 Dây câu nhánh | 5 Phao tròn | 8 Dây phao cờ |
| 3 Lưỡi câu | 6 Dây phao tròn | 9 Chì dằn đầu câu |
Hình 4 - Cấu tạo cơ bản câu vàng

CHÚ DẪN:
| 1 Ống câu | 3 Dây câu nhánh | 5 Khóa xoay |
| 2 Dây câu chính | 4 Lưỡi câu | 6 Chì |
Hình 5 - Cấu tạo cơ bản câu tay
4.4.3 PhÂn loại câu
Phân loại câu (CA) theo nguyên lý đánh bắt, tầng nước hoạt động và đối tượng đánh bắt, gồm có:
CA.01; CA.02; CA.03.
4.5 Lưới chụp
4.5.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ đánh bắt chủ động hoạt động theo nguyên lý lọc nước lấy cá, lưới được căng và định hình nhờ hệ thống tăng gông lắp trên tàu. Lưới chụp được thả theo chiều thẳng đứng từ mặt nước xuống độ sâu khai thác, nhờ sức nặng của chì, vòng khuyên sẽ làm cho lưới chìm nhanh, bao lấy khu vực đánh bắt. Sau đó tiến hành thu hệ thống dây giềng rút, khép kín miệng lưới để giữ toàn bộ các đối tượng khai thác trong lưới và kéo ngược miệng lưới lên tàu.
4.5.2 Cấu tạo cơ bản lưới chụp
Cấu tạo cơ bản lưới chụp (xem Hình 6).

CHÚ DẪN:
| 1 Áo lưới 2.a Giềng miệng biên dưới chao lưới trên 2.b Giềng miệng biên trên chao lưới dưới 2.c Giềng miệng biên dưới chao lưới dưới 3 Giềng rút | 4 Dây thắt đụt 5.a Vòng khuyên chính 5.b Vòng khuyên phụ 6 Chì |
Hình 6 - Cấu tạo cơ bản của lưới chụp
4.5.3 Phân loại lưới chụp
Phân loại lưới chụp (LC) theo cấu tạo và cách căng miệng lưới, gồm có:
LC.01; LC.02.
4.6 Lưới vó, mành
4.6.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ đánh bắt chủ động, hoạt động theo nguyên lý lọc nước lấy cá, miệng lưới được đặt chìm ở độ sâu nhất định, sử dụng nguồn sáng hoặc chà rạo tập trung đàn cá vào vùng bao vây của lưới, khi cá tập trung đủ lớn, kéo giềng miệng lên khỏi mặt nước bằng tay hoặc bằng máy tời và bắt cá.
4.6.2 Cấu tạo cơ bản của lưới vó, mành
Lưới vó, mành có cấu tạo gồm các phần: thân lưới, chao lưới, chì, đụt lưới, phao, dây giềng, dây kéo lưới.
4.6.3 Phân loại lưới vó, mành
Phân loại vó, mành (VM) theo cấu tạo, nguyên lý đánh bắt, tầng nước hoạt động, gồm có: VM.01; VM.02; VM.03; VM.04.
4.7 Lưới rùng
4.7.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ đánh bắt chủ động, hoạt động theo nguyên lý lọc nước lấy thủy sản, lưới được thả từ bờ, bao vây vùng nước ven bờ, lưới được kéo vào bờ, dồn thủy sản vào tùng để thu hoạch.
4.7.2 Cấu tạo cơ bản lưới rùng
Cấu tạo cơ bản lưới rùng (xem Hình 7).

CHÚ DẪN:
| 1 Cọc ngáng | 5 Chao phao | 9 Túi lưới | 13 Chì |
| 2 Dây kéo đầu cánh | 6 Giềng phao | 10 Phao |
|
| 3 Dây tam giác | 7 Cánh lưới | 11 Chao chì |
|
| 4 Que ngáng | 8 Thân lưới | 12 Giềng chì |
|
Hình 7 - Cấu tạo cơ bản lưới rùng
4.7.3 Phân loại lưới rùng
Phân loại lưới rùng (RU) theo cấu tạo và nguyên lý đánh bắt, gồm có:
RU.01; RU.02.
4.8 Lồng, bẫy
4.8.1 Nguyên lý đánh bắt
Ngư cụ đánh bắt thụ động. Nguyên lý đánh bắt của từng loại lồng, bẫy như sau:
4.8.1.1 Nguyên lý đánh bắt lưới đăng, nò sáo
Lưới được đặt chắn ngang hướng di chuyển của cá, lưới dẫn hướng cá qua cửa lưới vào chuồng lưới và cá sẽ bị giữ lại tại chuồng lưới.
4.8.1.2 Nguyên lý đánh bắt lưới đáy
Miệng đáy chắn ngang dòng chảy, lợi dụng sức nước chảy, thủy triều hoặc tập tính di chuyển, trú ẫn, kiếm mồi của thủy sản để hướng thủy sản vào đụt lưới đáy. Thủy sản dễ đi vào nhưng không thể quay ra và được giữ trong đụt lưới đáy.
4.8.1.3 Nguyên lý đánh bắt lồng, bẫy
Lồng tạo nơi trú ẩn giả (có thể có mồi) thu hút các loài thủy sản vào lồng bằng cửa vào dễ và không thể quay ra.
Lưới vùi được đánh bắt theo nguyên lý giềng chì của lưới được vùi vào đáy biển theo hàng cọc, giềng phao để tự do. Lưới được căng ra nhờ nước chảy tạo thành tường lưới chắn, cá di chuyển trong vùng nước gặp tường lưới sẽ bị đóng hoặc bị quấn vào lưới.
4.8.2 Cấu tạo cơ bản của lồng, bẫy
4.8.2.1 Cấu tạo cơ bản lưới đăng
Cấu tạo cơ bản lưới đăng (xem Hình 8).

CHÚ DẪN:
| 1 Dây neo | 5 Phao | 9 Hệ thống dây khép cửa lưới |
| 2 Neo | 6 Chuồng lưới | 10 Chì |
| 3 Lưới dẫn | 7 Cửa lưới |
|
| 4 Dây giềng chính | 8 Lưới hom |
|
Hình 8 - Cấu tạo cơ bản lưới đăng
4.8.2.2 Cấu tạo cơ bản lưới đáy
Cấu tạo cơ bản lưới đáy (xem Hình 9).

CHÚ DẪN:
| 1 Thân lưới | 3 Giềng phao | 5 Cọc |
| 2 Đụt lưới | 4 Giềng chì | 6 Cọc cố định dây |
Hình 9 - Cấu tạo cơ bản lưới đáy
4.8.2.3 Cấu tạo cơ bản lưới vùi (xãm)
Lưới vùi có cấu tạo giống lưới rê, gồm: tấm lưới hình chữ nhật, giềng chì, giềng phao, hệ thống cọc cắm dọc theo mép triều ven biển để giữ tường lưới.
4.8.2.4 Cấu tạo cơ bản lồng
Cấu tạo cơ bản lồng mực nang (xem Hình 10).

CHÚ DẪN:
| 1 Khung lồng | 4 Lưới bọc đáy lồng | 7 Dây buộc mồi |
| 2 Lưới bọc quanh khung lồng | 5 Lưới hom lồng | 8 Dây liên kết lồng với đá dằn |
| 3 Cửa hom | 6 Dây liên kết lồng với phao ganh |
|
Hình 10 - Cấu tạo cơ bản lồng mực nang
4.8.2.5 Cấu tạo cơ bản bẫy
Bay có cấu tạo gồm các phần: thân bẫy (dùng vật liệu nhựa hoặc vỏ ốc), cửa hom, dây chính kết nối các bẫy thành vàng bẫy, chì hoặc vật nặng cố định bẫy xuống đáy biển; dây nhánh, phao ganh đánh dấu bẫy trên biển.
Cấu tao cơ bản bẫy cá chình (xem Hình 11).

CHÚ DẪN:
| 1 Thân bẫy | 2 Hom | 3 Dây liên kết |
Hình 11 - Cấu tạo cơ bản bẫy cá chình
4.8.3 Phân loại lồng, bẫy
Phân loại lồng, bẫy (LB) theo cấu tạo, nguyên lý đánh bắt, gồm có:
LB.01; LB.02; LB.03; LB.04; LB.05; LB.06; LB.07.
4.9 Te, xiệp
4.9.1 Nguyên lý hoạt động
Ngư cụ đánh bắt chủ động. Khi khai thác te, xiệp được đẩy về phía trước bằng sức người hoặc bằng tàu, thuyền gắn máy (te được gắn ở mũi tàu, thuyền) và được nhấc lên đều đặn để thu gom thủy sản.
4.9.2 Cấu tạo cơ bản te, xiệp
Te, xiệp có cấu tạo gồm các phần: thân lưới có dạng hình tam giác, miệng lưới là đáy lớn được cố định bằng giềng miệng có chì tạo sức chìm, bám đáy. Hai cạnh bên có giềng hông. Túi lưới ở cuối hai giềng hông có kích thước mắt lưới nhỏ dần về đụt lưới. Sào tre để căng miệng lưới và giềng hông lưới, đầu sào tre gắn guốc giúp sào trượt trên mặt đáy biển.
Cấu tạo cơ bản te, xiệp (xem Hình 12).

CHÚ DẪN:
| 1 Sào tre | 2 Phần thịt lưới | 3 Guốc trượt |
Hình 12 - Cấu tạo cơ bản te, xiệp
4.9.3 Phân loại te, xiệp
Phân loại te, xiệp TX theo cấu tạo, phương pháp đánh bắt, gồm có:
TX.01; TX.02.
4.10 Cào đáy
4.10.1 Nguyên lý hoạt động
Ngư cụ đánh bắt chủ động, dùng sức người hoặc sức kéo của tàu để kéo ngư cụ ở phía sau, lọc nước, lọc chất đáy lấy thủy sản đáy.
Để tăng hiệu quả đánh bắt, cào đáy kết hợp dùng bơm nước có áp lực lớn sục xuống đáy biển.
4.10.2 Cấu tạo cơ bản của cào đáy
Cào đáy thủ công có cấu tạo gồm các phần: lưỡi cào bằng thép, gắn túi lưới phía sau, thân cào bằng tre, gỗ, dây liên kết cào với người cào (người cào có thể đi giật lùi).
Cào đáy cơ giới có cấu tạo gồm các phần: lưỡi cào bằng thép có gắn các răng cào (hoặc vòi bơm) để cào, sục đáy biển. Khung cào bằng thép hoặc lưới lọc gắn phía sau lưỡi cào. Dây kéo liên kết cào với tàu.
4.10.3 Phân loại cào đáy
Phân loại cào đáy (CĐ) theo cấu tạo, phương pháp đánh bắt, gồm có: CĐ.01; CĐ.02.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hình ảnh thực tế một số nghề khai thác thủy sản thường gặp trên các vùng biển Việt Nam
A.1 Nghề kéo khung tầng đáy

Hình A.1 - Nghề lưới kéo khung tầng đáy
A.2 Nghề lưới kéo đơn tầng đáy 1 tàu 1 lưới

Hình A.2 - Nghề lưới kéo đơn tầng đáy 1 tàu 1 lưới
A.3 Nghề lưới kéo đơn tầng đáy 1 tàu 2 lưới

Hình A.3 - Nghề lưới kéo đan tầng đáy 1 tàu 2 lưới
A.4 Nghề lưới kéo đôi tầng đáy 2 tàu 1 lưới

Hình A.4 - Nghề lưới kéo đôi tầng đáy 2 tàu 1 lưới
A.5 Nghề lưới kéo trung tầng

Hình A.5 - Nghề lưới kéo trung tầng
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Viện nghiên cứu Hải sản, 2009. Atlats ngư cụ khai thác hải sản Việt Nam.
[2] Bùi Văn Tùng, 2005. Thuật ngữ trong khai thác thủy sản, Viện nghiên cứu Hải sản.
[3] FAO, 2021. Classification and illustrated definition of fishing gears.
[4] SEAFDEC, 1992. Catalogue of Fishing gears and methods in Thailand, Vol-I.
[5] SEAFDEC, 2003. Catalogue of Fishing gears and methods in Phlippine, Vol-III.
[6] SEAFDEC, 2010. Purse seine fisheries of Thailand.
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ, định nghĩa
3 Ký hiệu và tên gọi danh mục thiết bị khai thác thủy sản
4 Phân loại
Phụ lục
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!