Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6530-12:2007 Vật liệu chịu lửa - Xác định khối lượng thể tích vật liệu dạng hạt

Số hiệu: TCVN 6530-12:2007 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2007
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6530-12:2007

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-12:2007

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-12:2007 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-12:2007 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 6530-12:2007

VẬT LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 12: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VẬT LIỆU DẠNG HẠT

Refractories - Method of test - Part 12: Determination of bulk density of granular materials

 

Lời nói đầu

TCVN 6530-12:2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC33 Vật liệu chịu lửa hoàn thiện trên cơ sở dự thảo đề nghị của Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 6530-12:2007 là một phần của bộ TCVN 6530.

Bộ TCVN 6530 có tên chung là “Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử”, gồm 12 phần:

- Phần 1: Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ thường;

- Phần 2: Xác định khối lượng riêng;

- Phần 3: Xác định khối lượng thể tích, độ hút nước, độ xốp biểu kiến và độ xốp thực;

- Phần 4: Xác định độ chịu lửa;

- Phần 5: Xác định độ co, nở phụ sau khi nung;

- Phần 6: Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng;

- Phần 7: Xác định độ bền sốc nhiệt;

- Phần 8: Xác định độ bền xỉ;

- Phần 9: Xác định độ dẫn nhiệt bằng phương pháp dây nóng (hình chữ thập);

- Phần 10: Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ cao;

- Phần 11: Xác định độ chịu mài mòn ở nhiệt độ thường;

- Phần 12: Xác định khối lượng thể tích vật liệu dạng hạt.

 

VẬT LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 12: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VẬT LIỆU DẠNG HẠT

Refractories - Method of test - Part 12: Determination of bulk density of granular materials

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vật liệu chịu lửa dạng hạt có kích thước lớn hơn 2 mm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 7190-1:2002 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu nguyên liệu và sản phẩm không định hình.

3. Nguyên tắc

Đo thể tích vật liệu dạng hạt đã biết khối lượng bằng cách xác định thể tích chất lỏng bị vật liệu chiếm chỗ.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Chày, cối đồng.

4.2. Sàng có kích thước lỗ 2,0 mm và 5,6 mm.

4.3. Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g.

4.4. Cốc có mỏ, dung tích 150 ml.

4.5. Phễu thủy tinh, đường kính miệng phễu khoảng 100 mm, chuôi phễu có đường kính không nhỏ hơn 5,6 mm; đường kính ngoài không lớn hơn 10 mm.

4.6. Buret hiệu chuẩn, dung tích 100 ml, mỗi vạch 0,2 ml.

4.7. Kính phóng đại.

4.8. Khăn vải bông.

4.9. Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ, có thể duy trì nhiệt độ 110oC ± 5oC.

4.10. Bình hút ẩm.

4.11. Tấm thủy tinh, kích thước 100 mm x100 mm.

5. Chuẩn bị mẫu thử

Lấy khoảng 2,5 kg mẫu theo TCVN 7910-1:2002 và sàng qua sàng có kích thước lỗ 5,6 mm. Dùng chày, cối đồng đập những hạt còn lại trên sàng cho lọt hết sàng này. Sau đó trộn đều toàn bộ mẫu, sàng tiếp để lấy cỡ hạt từ 2,0 mm đến 5,6 mm.

Dùng phương pháp chia t- lấy khoảng 300 g mẫu đã chuẩn bị trên, loại bỏ bụi và những hạt nhỏ bám dính vào hạt trước khi thử nghiệm bằng cách cho mẫu thử vào sàng có lỗ 2,0 mm rồi vừa lắc vừa rửa dưới vòi nước (đối với vật liệu phản ứng với nước thì dùng khí nén thổi vào cửa hút bụi). Nếu rửa bằng nước thì đổ mẫu ra khăn vải bông rồi chia làm ba phần bằng nhau vào chén sứ sạch để sấy và xác định khối lượng thể tích song song.

Sấy khô mẫu ở nhiệt độ 110oC ± 5oC đến khối lượng không đổi. Sau đó đặt mẫu thử vào bình hút ẩm đến khi nhiệt độ mẫu bằng nhiệt độ phòng.

6. Cách tiến hành

Cân khoảng 50 g mẫu thử (m), chính xác đến 0,01 g, đã được chuẩn bị theo điều 5. Chuyển mẫu thử vào cốc có mỏ, thêm nước máy tại nhiệt độ phòng cho đến khi nước ngập hết mẫu. Đổ nước máy vào buret sạch từ khoảng 20 ml đến 25 ml và giữ để buret ổn định trong vòng 1 phút. Đọc vạch nước ban đầu (V1), qua kính phóng đại ước lượng, chính xác đến 0,05 ml. Sau đó đặt phễu lên trên buret.

Đối với vật liệu có phản ứng với nước thì chất lỏng sử dụng thích hợp là dầu hỏa.

Khi mẫu thử đã được ngâm trong nước ít nhất 2 phút, dùng thìa kim loại khuấy để loại bỏ bọt khí và gạn hết nước ra ngoài bằng cách đặt tấm thủy tinh lên trên cốc có mỏ để giữ mẫu lại.

Dùng khăn vải bông bão hòa nước sau đó vắt kiệt nước và gập khăn từ 4 đến 6 lần chiều dày của khăn. Chuyển toàn bộ mẫu thử vào khăn và để thấm cho đến khi không còn ánh nước trên bề mặt hạt và các hạt không còn dính vào nhau mà không lấy đi nước trong các lỗ xốp hở.

Ngay sau đó dùng thìa kim loại đã được lau ẩm bằng khăn để xúc mẫu từ từ qua phễu vào buret sao cho bọt khí không bám vào hạt trong nước. Để buret ổn định trong 1 phút, đọc vạch nước cuối cùng (V2), qua kính phóng đại ước lượng, chính xác đến 0,05 ml.

Thể tích mẫu thử là hiệu số hai lần số đọc (V2 - V1).

7. Tính kết quả

Khối lượng thể tích, rh, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3), theo công thức:

trong đó:

m là khối lượng của mẫu thử đã sấy khô, tính bằng gam (g).

V1 là thể tích của nước khi ch-a cho mẫu vào buret, tính bằng centimét khối (cm3);

V2 là thể tích của nước khi đã cho mẫu vào buret, tính bằng centimét khối (cm3).

Kết quả là trung bình cộng của ba kết quả thử, lấy chính xác tới hai chữ số sau dấu phẩy.

Chênh lệch kết quả của cùng một mẫu thử không được vượt quá 0,02 g/cm3. Nếu một trong ba lần thử có kết quả vượt quá so với hai kết quả còn lại thì phải tiến hành thử nghiệm lại.

8. Báo cáo thử nghiệm

Nội dung của báo cáo thử nghiệm bao gồm:

- thông tin về vật liệu thử (cơ sở sản xuất, loại, số lô... nếu có);

- khối lượng và kích thước hạt vật liệu;

- kết quả thử nghiệm, có thể trình bày theo Bảng 1;

- viện dẫn tiêu chuẩn này;

- ngày, tháng tiến hành thử;

- người làm thí nghiệm.

Bảng 1 - Kết quả xác định khối lượng thể tích vật liệu chịu lửa dạng hạt

TT

Khối lượng mẫu m

g

Thể tích ban đầu V1

ml

Thể tích cuối cùng V2

ml

Khối lượng thể tích rh

g/cm3

Khối lượng thể tích trung bình rhtb

g/cm3

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-12:2007

01

Quyết định 3229/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7190-1:2002 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp lấy mẫu - Phần 1: Lấy mẫu nguyên liệu và sản phẩm không định hình

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6530-8:2003 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ bền xỉ

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6530-9:2007 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ dẫn nhiệt bằng phương pháp dây nóng (hình chữ thập)

05

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6530-10:2007 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ bền uốn ở nhiệt độ cao

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×