Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-49:2007 Yêu cầu cụ thể đối với tủ giữ nóng bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-49:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5699-2-49:2007 IEC 60335-2-49:2005 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-49: Yêu cầu cụ thể đối với tủ giữ nóng bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
Số hiệu:TCVN 5699-2-49:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực
Năm ban hành:2007Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5699-2-49 : 2007

IEC 60335-2-49 : 2005

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN – PHẦN 2-49: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỦ GIỮ NÓNG BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-49: Particular requirements for commercial electric hot cupboards

Lời nói đầu

TCVN 5699-2-49 : 2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60335-2-49 : 2005;

TCVN 5699-2-49 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E2 Thiết bị điện dân dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này nêu các mức được chấp nhận để bảo vệ chống các nguy hiểm về điện, cơ, nhiệt, cháy và bức xạ của các thiết bị khi hoạt động trong điều kiện sử dụng bình thường có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến những trường hợp bất thường dự kiến có thể xảy ra trong thực tế và có tính đến cách mà các hiện tượng điện từ trường có thể ảnh hưởng đến hoạt động an toàn của thiết bị.

Tiêu chuẩn này có xét đến các yêu cầu qui định trong bộ tiêu chuẩn TCVN 7447 (IEC 60364) ở những nơi có thể để tương thích với qui tắc đi dây khi thiết bị được nối vào nguồn điện lưới.

Nếu các thiết bị thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này có các chức năng được đề cập trong các phần 2 khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 5699 (IEC 60335), thì áp dụng các tiêu chuẩn phần 2 liên quan đó cho từng chức năng riêng rẽ, ngay khi có thể. Nếu thuộc đối tượng áp dụng, cần xem xét ảnh hưởng giữa chức năng này và các chức năng khác.

Bộ tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn họ sản phẩm đề cập đến an toàn của các thiết bị và được ưu tiên hơn so với các tiêu chuẩn cùng loại và các tiêu chuẩn chung qui định cho cùng đối tượng.

Phần 2 này phải được sử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), trong tiêu chuẩn này được gọi tắt là “Phần 1”. Ở những chỗ có nêu “bổ sung”, “sửa đổi”, “thay thế” thì có nghĩa là nội dung liên quan của Phần 1 cần được điều chỉnh tương ứng.

Thiết bị sử dụng vật liệu hoặc có các dạng kết cấu khác với nội dung được nêu trong các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được kiểm tra và thử nghiệm theo mục đích của các yêu cầu và, nếu nhận thấy là có sự tương đương về căn bản thì có thể coi là phù hợp với tiêu chuẩn này.

Dưới đây là những khác biệt tồn tại ở các quốc gia khác nhau:

− 6.1 Cho phép sử dụng thiết bị cấp 01 (Nhật).

− 6.2 Đối với thiết bị được thiết kế để lắp đặt trong nhà bếp, yêu cầu cấp bảo vệ thích hợp chống sự xâm nhập có hại của nước theo độ cao lắp đặt (Pháp).

− 13.2 Khác về các giới hạn của dòng điện rò (Nhật).

− Điều 21 Đối với thiết bị được thiết kế để lắp đặt trong nhà bếp, có thể áp dụng các giá trị khác nhau của năng lượng va đập theo độ cao của điểm va đập (Pháp).

 

THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ – AN TOÀN – PHẦN 2-49: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỦ GIỮ NÓNG BẰNG ĐIỆN DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI

Household and similar electrical appliances – Safety – Part 2-49: Particular requirements for commercial electric hot cupboards

1. Phạm vi áp dụng

Điều này của Phần 1 được thay bằng:

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về an toàn đối với tủ giữ nóng bằng điện, có điện áp danh định không quá 250 V đối với thiết bị một pha được nối giữa một pha và trung tính và 480 V đối với thiết bị khác, dùng trong dịch vụ thương mại nhưng không được thiết kế sử dụng trong gia đình.

Tủ giữ nóngnóc gia nhiệt, tủ bày thức ăn có gia nhiệt, chạn bát có gia nhiệt, các giá và bàn gia nhiệt cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH 101: Các thiết bị này được sử dụng ví dụ như trong nhà hàng, căng tin, bệnh viện và các cơ sở kinh doanh tương tự.

Bộ phận điện của thiết bị sử dụng các dạng năng lượng khác cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.

Trong chừng mực có thể, tiêu chuẩn này đề cập đến những nguy hiểm thường gặp mà các thiết bị này có thể gây ra.

CHÚ THÍCH 102: Cần chú ý

− đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần có các yêu cầu bổ sung;

− các cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự có thể qui định các yêu cầu bổ sung;

− đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ngoài trời, cần có các yêu cầu bổ sung.

CHÚ THÍCH 103: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho

− thiết bị được thiết kế riêng cho các mục đích công nghiệp;

− thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt, như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy, nổ (bụi, hơi hoặc khí);

− thiết bị có quá trình liên hoàn để chế tạo thực phẩm hàng loạt;

− thiết bị nấu cách thủy (TCVN 5699-2-50 (IEC 60335-2-50)).

2. Tài liệu viện dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

Bổ sung:

IEC 60436, Methods for measuring the performance of electric dishwashers (Phương pháp đo tính năng của máy rửa bát dùng điện).

3. Định nghĩa

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

3.1.4. Bổ sung

CHÚ THÍCH 101: Công suất vào danh định là tổng các công suất vào của tất cả các phần tử riêng rẽ có thể hoạt động đồng thời trong thiết bị; trong trường hợp chỉ có một số phối hợp như vậy thì sử dụng phối hợp nào cho công suất vào cao nhất để xác định công suất vào danh định.

3.1.9. Thay thế

Làm việc bình thường (normal operation) Thiết bị làm việc trong các điều kiện dưới đây.

Cho thiết bị làm việc không tải và tất cả các cơ cấu điều khiển được thiết kế để người sử dụng thao tác được đặt ở chế độ lớn nhất.

Nếu thiết bị không thể làm việc mà không có tải thì khi đó phải xem hướng dẫn của nhà chế tạo.

Nếu có cửa, tấm đậy hoặc nắp thì chúng phải được đặt ở vị trí của chúng theo thiết kế.

Động cơ lắp vào thiết bị được cho làm việc theo cách dự kiến trong điều kiện nặng nề nhất có thể xảy ra trong sử dụng bình thường, có tính đến hướng dẫn của nhà chế tạo.

3.101. Tủ giữ nóng (hot cupboard)

Thiết bị dùng để duy trì nhiệt độ của thức ăn nóng và dùng để sấy bát đĩa.

3.102. Nóc gia nhiệt (heated top)

Bề mặt cao nhất của tủ giữ nóng được thiết kế để duy trì nhiệt độ yêu cầu. Nóc gia nhiệt có thể được gia nhiệt gián tiếp nhờ các phần tử gia nhiệt của tủ giữ nóng hoặc gia nhiệt trực tiếp nhờ các phần tử gia nhiệt riêng.

3.103. Tủ bày thức ăn có gia nhiệt (heated display case)

Tủ giữ nóng trong đó có bày thức ăn, thức ăn được làm nóng rồi được mang ra sử dụng.

3.104. Chạn bát có gia nhiệt (heated crockery dispenser)

Thiết bị được thiết kế riêng để cất, làm nóng và phân phối bát, đĩa, v.v...

3.105. Vách lắp đặt (installation wall)

Kết cấu cố định đặc biệt có phương tiện cấp nguồn cho thiết bị được lắp vào vách.

4. Yêu cầu chung

Áp dụng điều này của Phần 1.

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

5.10.Bổ sung

Thiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt thì được bao bọc để đạt được bảo vệ chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước tương đương với bảo vệ đạt được khi lắp đặt theo hướng dẫn đi kèm thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Có thể cần đến vỏ bọc thích hợp hoặc thiết bị bổ sung cho mục đích thử nghiệm.

5.101. Thiết bị được thử nghiệm như thiết bị gia nhiệt, ngay cả khi có lắp động cơ.

5.102. Thiết bị, khi được lắp thành tổ hợp hoặc có lắp thiết bị khác, được thử nghiệm theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các thiết bị khác được cho làm việc đồng thời theo yêu cầu của các tiêu chuẩn liên quan.

6. Phân loại

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

6.1. Thay thế

Thiết bị phải là thiết bị có bảo vệ chống điện giật cấp I.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và các thử nghiệm liên quan.

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

7.1. Bổ sung

Ngoài ra, thiết bị phải được ghi nhãn áp suất hoặc dải áp suất nước, tính bằng kilôpascal (kPa) đối với thiết bị được thiết kế để nối với nguồn nước, trừ khi thông số này đã được chỉ ra trong hướng dẫn.

7.6. Bổ sung

[kí hiệu 5021 của IEC 60417–1]

liên kết đẳng thế

7.12. Bổ sung

Hướng dẫn dùng cho thiết bị có bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải qui định tải lớn nhất của thiết bị, tính bằng kilôgam (kg).

Nếu ký hiệu 5021 của IEC 60417–1 được ghi nhãn trên thiết bị thì phải giải thích nghĩa của nó.

7.12.1. Thay thế

Thiết bị phải kèm theo hướng dẫn nêu chi tiết các chú ý đặc biệt cần thiết để lắp đặt. Đối với thiết bị được thiết kế để lắp đặt vào dãy các thiết bị khác và thiết bị được thiết kế để cố định vào vách lắp đặt, phải cung cấp bản mô tả chi tiết về cách bảo vệ thích hợp chống điện giật và sự xâm nhập có hại của nước. Nếu cơ cấu điều khiển của từ hai thiết bị trở lên nằm trong cùng một vỏ bọc riêng thì phải có hướng dẫn lắp đặt chi tiết. Hướng dẫn bảo dưỡng của người sử dụng cũng phải được cung cấp, ví dụ như làm sạch. Hướng dẫn này phải nêu rõ không được làm sạch thiết bị bằng cách phun nước.

Đối với thiết bị được nối cố định với hệ thống đi dây cố định mà đối với thiết bị đó, dòng điện rò có thể vượt quá 10 mA, đặc biệt nếu ngắt nguồn hoặc không sử dụng trong thời gian dài, hoặc trong lần lắp đặt đầu tiên, hướng dẫn phải nêu các khuyến cáo liên quan đến thông số đặc trưng của thiết bị bảo vệ cần lắp đặt, ví dụ như rơle dòng điện rò xuống đất.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

7.12.4. Bổ sung

Đối với thiết bị lắp trong có bảng điều khiển tách rời dùng cho một số thiết bị, hướng dẫn phải chỉ ra rằng chỉ được nối bảng điều khiển với các thiết bị cụ thể để tránh nguy hiểm có thể xảy ra.

7.15. Bổ sung

Khi khó có thể đặt nhãn của thiết bị lắp cố định dễ nhìn sau khi thiết bị được lắp đặt thì phải cung cấp thêm các thông tin liên quan trong hướng dẫn sử dụng hoặc trên nhãn bổ sung có thể đặt cố định gần thiết bị sau khi lắp đặt.

CHÚ THÍCH: Ví dụ về thiết bị lắp cố định này là thiết bị lắp trong.

7.101. Đầu nối liên kết đẳng thế phải được ghi ký hiệu 5021 của IEC 60417-1.

Các nhãn này không được đặt trên vít, vòng đệm tháo rời được hoặc các bộ phận khác có thể tháo rời khi nối dây.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

Áp dụng điều này của Phần 1.

9. Khởi động các thiết bị truyền động bằng động cơ điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

9.101. Động cơ của quạt tạo ra hiệu quả làm mát để phù hợp với các yêu cầu trong điều 11 phải khởi động được ở tất cả các điều kiện điện áp có thể xuất hiện trong sử dụng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách khởi động động cơ ba lần ở điện áp bằng 0,85 lần điện áp danh định, động cơ ở nhiệt độ phòng tại thời điểm bắt đầu thử nghiệm.

Mỗi lần khởi động động cơ ở các điều kiện xuất hiện khi bắt đầu chế độ làm việc bình thường hoặc, đối với thiết bị tự động, khi bắt đầu chu kỳ làm việc bình thường, để động cơ dừng hẳn giữa các lần khởi động liên tiếp. Đối với thiết bị có các động cơ khởi động không theo nguyên lý đóng cắt ly tâm, thì thử nghiệm này được lặp lại ở điện áp bằng 1,06 lần điện áp danh định.

Trong tất cả các trường hợp, động cơ phải khởi động được và phải hoạt động theo cách không làm ảnh hưởng đến an toàn và thiết bị bảo vệ quá tải của động cơ không được tác động.

CHÚ THÍCH: Nguồn cung cấp phải sao cho trong quá trình thử nghiệm, sụt áp không quá 1 %.

10. Công suất vào và dòng điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

10.1. Bổ sung

CHÚ THÍCH 101: Đối với thiết bị có từ hai khối gia nhiệt trở lên, tổng công suất vào có thể được xác định bằng cách đo công suất vào của từng khối gia nhiệt riêng rẽ (xem thêm 3.1.4).

11. Phát nóng

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

11.2. Bổ sung

Thiết bị được thiết kế để cố định trên sàn và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc các phương tiện tương tự được lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì các thiết bị này được coi là thiết bị thường được đặt trên sàn.

11.4. Thay thế

Thiết bị làm việc trong điều kiện làm việc bình thường sao cho tổng công suất vào của thiết bị bằng 1,15 lần công suất vào danh định. Nếu không thể đóng điện đồng thời tất cả các phần tử gia nhiệt thì thử nghiệm được thực hiện với từng tổ hợp mà việc bố trí đóng cắt cho phép, sử dụng tải lớn nhất có thể ứng với từng bố trí đóng cắt trong mạch điện.

Nếu thiết bị có cơ cấu điều khiển để hạn chế tổng công suất vào thì thực hiện thử nghiệm với tổ hợp khối gia nhiệt, có thể chọn được nhờ cơ cấu điều khiển, tạo ra điều kiện nặng nề nhất.

Nếu các giới hạn độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp hoặc mạch điện tử bị vượt quá thì lặp lại thử nghiệm với thiết bị được cấp nguồn ở 1,06 lần điện áp danh định. Trong trường hợp này, chỉ đo độ tăng nhiệt của động cơ, biến áp và mạch điện tử.

11.7. Thay thế

Thiết bị được cho làm việc đến khi thiết lập các điều kiện ổn định.

CHÚ THÍCH 101: Khoảng thời gian thử nghiệm có thể gồm nhiều chu kỳ làm việc.

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

13.2. Sửa đổi

Đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại, thay giá trị dòng điện rò cho phép bằng các giá trị sau:

− đối với thiết bị có dây và phích cắm

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị có giá trị lớn nhất là 10 mA;

− đối với các thiết bị khác

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị và không qui định giá trị lớn nhất.

14. Quá điện áp quá độ

Áp dụng điều này của Phần 1.

15. Khả năng chống ẩm

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

15.1.1. Bổ sung

Ngoài ra, các thiết bị có cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài IPX0, IPX1, IPX2, IPX3 và IPX4 phải chịu thử nghiệm nước bắn vào trong 5 min như dưới đây.

Sử dụng thiết bị thể hiện trên Hình 101. Trong quá trình thử nghiệm, áp suất nước được điều chỉnh sao cho nước bắn đến chiều cao bằng 150 mm so với đáy bát. Bát được đặt trên sàn đối với các thiết bị thường được sử dụng trên sàn. Đối với tất cả các thiết bị khác, bát được đặt trên giá đỡ nằm ngang thấp hơn mép thấp nhất của thiết bị là 50 mm, bát được dịch chuyển xung quanh để nước bắn vào thiết bị từ tất cả các hướng. Cần chú ý để thiết bị không bị tia nước phun trực tiếp vào.

15.1.2. Sửa đổi

Thiết bị thường sử dụng trên bàn được đặt trên giá đỡ có các kích thước lớn hơn 15 cm ± 5 cm so với các kích thước của hình chiếu vuông góc của thiết bị lên giá đỡ.

15.2. Thay thế

Thiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng tràn ra trong sử dụng bình thường không làm ảnh hưởng đến cách điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị có nối dây kiểu X, loại trừ các thiết bị có dây được chuẩn bị đặc biệt, được lắp cáp hoặc dây mềm loại nhẹ nhất cho phép có diện tích mặt cắt nhỏ nhất qui định trong 26.6 còn các thiết bị khác được thử nghiệm như được giao.

Thiết bị có ổ cắm vào được thử nghiệm có hoặc không có bộ nối thích hợp ở đúng vị trí, chọn điều kiện bất lợi hơn.

Bộ phận tháo rời được thì tháo ra.

Đổ từ từ một lít nước lạnh chứa xấp xỉ 1 % NaCl lên tâm của bề mặt gia nhiệt bất kỳ trong thời gian 1 min.

CHÚ THÍCH 101: Không thử nghiệm chạn bát.

Sau đó, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện như qui định trong 16.3 và kiểm tra phải cho thấy rằng không có vệt nước trên cách điện có thể làm giảm khe hở không khíchiều dài đường rò xuống thấp hơn các giá trị qui định trong điều 29.

15.3. Bổ sung

CHÚ THÍCH 101: Nếu không thể đặt toàn bộ thiết bị trong tủ ẩm thì các bộ phận chứa các linh kiện điện được thử nghiệm riêng, cần tính đến các điều kiện xảy ra bên trong thiết bị.

15.101. Thiết bị có vòi được thiết kế để cấp nước hoặc làm sạch, phải có kết cấu sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với các bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.

Vòi được mở hoàn toàn trong 1 min khi thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất do nhà chế tạo chỉ ra. Các bộ phận có thể nghiêng và có thể dịch chuyển, kể cả nắp đậy, được để nghiêng hoặc đặt ở vị trí bất lợi nhất. Lối nước ra điều chỉnh được của vòi nước được đặt ở vị trí sao cho hướng dòng nước lên các bộ phận mà sẽ cho kết quả bất lợi nhất. Ngay sau xử lý này thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện qui định trong 16.3.

16. Dòng điện rò và độ bền điện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

16.2. Sửa đổi

Thay dòng điện rò cho phép đối với thiết bị cấp I đặt tĩnh tại bằng các giá trị sau:

− đối với thiết bị có dây và phích cắm

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, với giá trị lớn nhất là 10 mA

− đối với các thiết bị khác

1 mA trên mỗi kW công suất vào danh định của thiết bị, không qui định giá trị lớn nhất.

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

Áp dụng điều này của Phần 1.

18. Độ bền

Áp dụng điều này của Phần 1.

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

19.1. Bổ sung

Ngoài ra, cơ cấu điều khiển hoặc cơ cấu đóng cắt được thiết kế để có các chế độ đặt khác nhau tương ứng với các chức năng khác nhau của cùng một bộ phận của thiết bị và được đề cập trong các tiêu chuẩn khác thì được đặt ở chế độ khắc nghiệt nhất bất kể hướng dẫn của nhà chế tạo.

19.2. Bổ sung

Động cơ của quạt được làm cho mất hiệu lực.

Cửa hoặc nắp được đóng hoặc mở, chọn điều kiện bất lợi hơn.

Bề mặt lắp phần tử gia nhiệt và nóc gia nhiệt được gia nhiệt gián tiếp bằng các phần tử gia nhiệt của tủ giữ nóng thì được phủ một lớp nỉ có khối lượng là 4 kg/m2 ± 0,4 kg/m2 và chiều dày là 25 mm.

CHÚ THÍCH 101: Chỉ phủ lên các bề mặt được gia nhiệt bằng nguồn bức xạ lắp trong bề mặt đó.

Gương phản xạ tháo rời được và các bộ phận tháo rời được tương tự được đặt ở vị trí bất kỳ hoặc tháo ra, chọn điều kiện bất lợi hơn.

19.4. Bổ sung

CHÚ THÍCH 101: Tiếp điểm chính của côngtắctơ dùng để đóng và cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường được giữ ở vị trí “ĐÓNG”. Tuy nhiên, nếu có hai côngtắctơ hoạt động độc lập với nhau hoặc nếu một công tắc tơ tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập thì các tiếp điểm này lần lượt được giữ ở vị trí “ĐÓNG”.

19.8.Bổ sung

Kiểm tra sự phù hợp như đối với 19.7.

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

20.1 Bổ sung

Thiết bị có cửa, tấm đậy, nắp hoặc giá đỡ và các phụ kiện khác được thử nghiệm với cửa để mở hoặc đóng lại, các giá được kéo ra một phần hoặc hoàn toàn, có hoặc không có tấm đậy hoặc nắp hoặc các phụ kiện khác, chọn điều kiện bất lợi hơn.

Thiết bị có bánh xe hoặc các phương tiện tương tự cũng phải chịu thử nghiệm dưới đây.

Chạn bát được mang tải là bát đĩa sao cho tải đạt được bằng một phần ba tải do nhà chế tạo công bố. Tải được đặt ở các phần sử dụng cao nhất của thiết bị. Bát đĩa sử dụng được qui định trong IEC 60236. Nếu nhà chế tạo qui định các loại bát đĩa đặc biệt thì phải sử dụng các bát đĩa này.

Các thiết bị khác được mang tải bằng một phần ba tải do nhà chế tạo công bố, được đặt ở các phần sử dụng cao nhất của thiết bị.

Thiết bị có cửa, tấm đậy hoặc nắp và các phụ kiện khác được thử nghiệm với cửa để mở hoặc đóng lại, có hoặc không có tấm đậy hoặc nắp hoặc các phụ kiện khác, chọn điều kiện bất lợi hơn.

Sau đó, thiết bị được đặt ở vị trí bất lợi nhất tựa vào mép có độ cao bằng bán kính của bánh xe cộng thêm 10 mm. Nếu các bánh xe có kích cỡ khác nhau thì chiều cao của mép được chọn theo điều kiện bất lợi nhất.

Đặt theo chiều nằm ngang một lực bằng 8 % khối lượng của thiết bị mang tải đầy đủ vào giữa mép cao nhất của thiết bị nhưng không cao quá 900 mm, theo hướng bất lợi nhất.

Thiết bị không được lật.

20.2. Bổ sung

Bộ phận chuyển động của động cơ và cụm quạt của thiết bị trong đó động cơ quạt có thể làm việc khi cửa mở phải được bố trí hoặc bao bọc sao cho có đủ bảo vệ để không gây bị thương trong quá trình sử dụng bình thường kể cả khi làm sạch.

Phải không thể chạm vào bộ phận chuyển động được của quạt.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đặt que thử 41 của IEC 61032 với lực bằng 10 N.

20.101. Tấm chắn bảo vệ được lắp phía ngoài động cơ và cụm quạt để phù hợp với các yêu cầu của điều 20.2 không được là bộ phận tháo rời được trừ khi:

− có lắp khóa liên động thích hợp để ngăn ngừa động cơ hoặc quạt khởi động khi tháo tấm chắn bảo vệ;

− tấm chắn bảo vệ tạo thành bộ phận không thể tách rời của lớp lót phía trong.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng tay.

21. Độ bền cơ

Áp dụng điều này của Phần 1.

22. Kết cấu

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

22.15. Bổ sung

Thiết bị được thiết kế để vận chuyển thức ăn hoặc các tải khác phải có phương tiện thích hợp để bảo vệ dây nguồn khỏi hỏng trong quá trình vận chuyển.

22.101. Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt dùng để bảo vệ mạch điện có phần tử gia nhiệt và thiết bị dùng để bảo vệ động cơ điện mà việc khởi động không mong muốn có thể gây nguy hiểm phải là loại ưu tiên cắt không tự phục hồi và phải cắt tất cả các cực khỏi nguồn cung cấp. Nếu thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt không tự phục hồi chỉ tiếp cận được sau khi tháo các bộ phận bằng dụng cụ thì không yêu cầu loại ưu tiên cắt.

CHÚ THÍCH 1: Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt loại ưu tiên cắt có chức năng tác động tự động, có cơ cấu điều khiển đặt lại phải có kết cấu sao cho việc tác động tự động không phụ thuộc vào thao tác bằng tay hoặc vị trí của cơ cấu đặt lại.

Thiết bị cắt theo nguyên lý nhiệt kiểu bầu và ống mao dẫn tác động trong quá trình thử nghiệm ở điều 19 phải sao cho nếu ống mao dẫn gãy thì không mất sự phù hợp với các yêu cầu của 19.13. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay và bằng cách làm gãy ống mao dẫn.

CHÚ THÍCH 2: Cần cẩn thận để đảm bảo rằng nếu ống gãy thì không làm tắc ống mao dẫn.

22.102. Đèn tín hiệu, cơ cấu đóng cắt hoặc nút ấn để báo hiệu tình huống nguy hiểm, báo động hoặc các tình huống tương tự phải là màu đỏ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

22.103. Thiết bị có lắp bánh xe hoặc các phương tiện tương tự phải được cung cấp đủ phương tiện để hãm trong khi thiết bị được đặt tĩnh tại.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây.

Thiết bị, được mang đầy tải theo hướng dẫn của nhà chế tạo, được đặt trên mặt phẳng nghiêng 10o so với phương nằm ngang, với cơ cấu hãm được cho làm việc. Thiết bị không được dịch chuyển quá 100 mm.

22.104. Thiết bị di động không được có các lỗ ở đáy mà các vật nhỏ có thể xâm nhập và chạm tới bộ phận mang điện.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và đo khoảng cách giữa bề mặt đỡ và các bộ phận mang điện qua các lỗ. Khoảng cách này phải ít nhất là 6 mm. Tuy nhiên, nếu thiết bị có lắp chân, khoảng cách này được tăng lên thành 10 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên bàn và 20 mm nếu thiết bị được thiết kế để đứng trên sàn.

23. Dây dẫn bên trong

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

23.3. Bổ sung

Khi ống mao dẫn của bộ điều nhiệt có khả năng uốn được trong sử dụng bình thường thì áp dụng như sau:

− nếu ống mao dẫn được lắp như một phần của dây dẫn bên trong thì áp dụng Phần 1;

− nếu ống mao dẫn được lắp riêng thì nó phải chịu 1 000 lần uốn với tốc độ không vượt quá 30 lần/min.

CHÚ THÍCH 101: Trong các trường hợp trên, nếu không thể dịch chuyển phần dịch chuyển được của thiết bị ở tốc độ đã cho, ví dụ do khối lượng của phần đó, thì có thể giảm tốc độ uốn.

Sau thử nghiệm, ống mao dẫn không được có dấu hiệu hỏng hóc theo nghĩa của tiêu chuẩn này và không có hỏng hóc làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này.

Tuy nhiên, nếu gãy ống mao dẫn làm cho thiết bị không làm việc nữa (sự cố nhưng an toàn), thì không cần thử nghiệm ống mao dẫn lắp riêng, còn ống mao dẫn được lắp như một phần của hệ thống đi dây bên trong thì không cần kiểm tra sự phù hợp với yêu cầu này.

Trong trường hợp này, kiểm tra sự phù hợp bằng cách làm gãy ống mao dẫn.

CHÚ THÍCH 102: Phải chú ý để đảm bảo rằng nếu gãy ống thì không làm tắc ống mao dẫn.

24. Linh kiện

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

24.101. Bộ nối lắp với thiết bị không được có bộ điều nhiệt. Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

25.3. Bổ sung

Thiết bị cố định và thiết bị có khối lượng lớn hơn 40 kg nhưng không có con lăn, bánh xe hoặc phương tiện tương tự phải có kết cấu sao cho có thể nối dây nguồn sau khi thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Các đầu nối dùng để đấu nối cố định cáp với hệ thống đi dây cố định cũng có thể thích hợp cho nối dây kiểu X của dây nguồn. Trong trường hợp này, cơ cấu chặn dây phù hợp với 25.16 phải được lắp với thiết bị.

Nếu thiết bị có một bộ đầu nối cho phép đấu nối dây mềm thì các đầu nối phải thích hợp để nối dây kiểu X của dây mềm đó.

Trong cả hai trường hợp, hướng dẫn phải nêu đầy đủ nội dung chi tiết về dây nguồn.

Việc đấu nối dây nguồn của thiết bị lắp trong có thể được thực hiện trước khi lắp đặt thiết bị.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.

25.7. Sửa đổi

Thay loại dây nguồn qui định bằng loại sau:

Các dây nguồn phải là loại cáp mềm có bọc, chịu dầu loại không nhẹ hơn dây dẫn bọc polycloroprene thông thường hoặc dây dẫn có bọc bằng chất đàn hồi tổng hợp tương tự khác (mã 60245 IEC 57).

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

Áp dụng điều này của Phần 1.

27. Qui định cho nối đất

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

27.2. Bổ sung

Thiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối dùng để nối dây liên kết đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc tốt về điện với tất cả các bộ phận kim loại cố định để trần của thiết bị và phải cho phép đấu nối được dây dẫn có mặt cắt danh nghĩa đến 10 mm2. Đầu nối này phải được đặt ở vị trí thuận tiện để đấu nối dây liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.

CHÚ THÍCH 101: Các phần kim loại nhỏ cố định để trần, ví dụ như tấm nhãn và các tấm tương tự, không yêu cầu phải có tiếp xúc điện với đầu nối.

28. Vít và các mối nối

Áp dụng điều này của Phần 1.

29. Chiều dài đường rò, khe hở và cách điện rắn

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

29.2. Bổ sung

Môi trường hẹp có nhiễm bẩn độ 3 và cách điện phải có chỉ số phóng điện bề mặt tương đối (CTI) không nhỏ hơn 250, trừ khi cách điện được bọc hoặc được đặt ở vị trí sao cho ít có khả năng bị nhiễm bẩn trong quá trình sử dụng bình thường của thiết bị.

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:

30.2.1. Sửa đổi

Thử nghiệm sợi dây nóng đỏ được tiến hành ở nhiệt độ 650 °C.

30.2.2. Không áp dụng

31. Khả năng chống gỉ

Áp dụng điều này của Phần 1.

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

Áp dụng điều này của Phần 1.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ GIẢI

A          Bát

Hình 101 – Thiết bị thử bắn nước

 

Phụ lục

Áp dụng các Phụ lục của Phần 1, ngoài ra còn.

 

Phụ lục N

(qui định)

Thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt

6.3. Bổ sung

Bổ sung thêm giá trị 250 V vào dãy điện áp qui định.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Áp dụng các tài liệu tham khảo của Phần 1, ngoài ra còn:

TCVN 5699-2-50, Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự − An toàn – Phần 2-50: Yêu cầu cụ thể đối với nồi đun cách thủy bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Định nghĩa

4. Yêu cầu chung

5. Điều kiện chung đối với các thử nghiệm

6. Phân loại

7. Ghi nhãn và hướng dẫn

8. Bảo vệ chống chạm vào các bộ phận mang điện

9. Khởi động thiết bị truyền động bằng động cơ điện

10. Công suất vào và dòng điện

11. Phát nóng

12. Để trống

13. Dòng điện rò và độ bền điện ở nhiệt độ làm việc

14. Quá điện áp quá độ

15. Khả năng chống ẩm

16. Dòng điện rò và độ bền điện

17. Bảo vệ quá tải máy biến áp và các mạch liên quan

18. Độ bền

19. Hoạt động trong điều kiện không bình thường

20. Sự ổn định và nguy hiểm cơ học

21. Độ bền cơ

22. Kết cấu

23. Dây dẫn bên trong

24. Linh kiện

25. Đấu nối nguồn và dây dẫn mềm bên ngoài

26. Đầu nối dùng cho dây dẫn bên ngoài

27. Qui định cho nối đất

28. Vít và các mối nối

29. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn

30. Khả năng chịu nhiệt và chịu cháy

31. Khả năng chống gỉ

32. Bức xạ, độc hại và các nguy hiểm tương tự

Phụ lục

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi