Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7656:2007 Đo rung động toàn thân người lái máy máy kéo bánh hơi nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7656:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7656:2007 ISO 5008:2002 Máy kéo bánh hơi nông nghiệp và máy làm việc trên đồng ruộng - Đo rung động toàn thân người lái máy
Số hiệu:TCVN 7656:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:23/05/2007Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7656 : 2007

ISO 5008 : 2002

MÁY KÉO BÁNH HƠI NÔNG NGHIỆP VÀ MÁY LÀM VIỆC TRÊN ĐỒNG RUỘNG - ĐO RUNG ĐỘNG TOÀN THÂN NGƯỜI LÁI MÁY

Agricultural wheeled tractors and field machinery - Measurement of whole-body vibration of the operator

 

Lời nói đầu

TCVN 7656 : 2007 thay thế TCVN 4060 : 85.

TCVN 7656 : 2007 hoàn toàn tương đương ISO 5008 : 2002.

TCVN 7657: 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY KÉO BÁNH HƠI NÔNG NGHIỆP VÀ MÁY LÀM VIỆC TRÊN ĐỒNG RUỘNG - ĐO RUNG ĐỘNG TOÀN THÂN NGƯỜI LÁI MÁY

Agricultural wheeled tractors and field machinery - Measurement of whole-body vibration of the operator

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo rung động toàn thân mà người lái máy kéo bánh hơi nông nghiệp hoặc máy nông nghiệp khác làm việc đồng ruộng, biểu lộ khi vận hành trên đường chạy thử nghiệm tiêu chuẩn.

1.2. Tiêu chuẩn cũng quy định điều kiện vận hành máy và tung độ của các đường chạy thử nghiệm nhân tạo.

1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng khi tiến hành đo trên các đường chạy thử nghiệm nhân tạo xác định trong tài liệu này.

1.4. Tiến hành đo trong các điều kiện trên đồng được ghi trong Phụ lục A.

1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc đánh giá rung động truyền tới người lái máy ngoài trường hợp truyền qua ghế ngồi hoặc sàn để chân của người lái (ví dụ, sẽ không xét đến rung động do chân người lái cảm nhận qua các bàn đạp điều khiển hoặc do tay người lái cảm nhận qua vành tay lái).

2. Tài liệu viện dẫn

ISO 2041 : 1990, Vibration and shock - Vocabulary (Rung động và chấn động - Từ vựng).

ISO 2631-1 : 1997, Mechanical vibration and shock - Evalution of human exposure to whole-body vibration - Part 1: General requirements Rung động và chấn động cơ học - Đánh giá về biểu hiện rung động toàn thân - Phần 1 : Những yêu cầu chung.

ISO 5007 : 2003, Agricultural wheeled tractors - Operator’s seat - Laboratory measurement of transmitted vibration (Máy kéo bánh nông nghiệp - Chỗ ngồi người lái máy - Đo rung động được truyền đi trong phòng thí nghiệm).

ISO 5348 : 1998, Mechanical vibration and shock - Mechanical mounting of accelerometers (Rung động và chấn động cơ học - Lắp các gia tốc kế).

ISO 8041 : 1990, Human response to vibration - Measuring instrumentation (Phản ứng của người đối với rung - Thiết bị kiểm tra).

ISO 10326-1 : 1992, Mechanical vibration - Laboratory method for evaluating vehicle seat vibration - Part 1: Basic requirements (Rung động cơ học - Phương pháp đánh giá rung động ghế ngồi của xe máy trong phòng thí nghiệm - Phần 1 : Những yêu cầu cơ bản.

ISO 13090-1 : 1998, Mechanical vibration and shock - Guidance on safety aspects of tests and experiments with people - Part 1: Exposure to whole-body mechanical vibration and repeated shock (Rung động và chấn động cơ học - Hướng dẫn về lĩnh vực an toàn trong việc thử và thực nghiệm đối với người - Phần 1: Biểu hiện rung động cơ học toàn thân và chấn động lặp lại).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong ISO 2041 và các thuật ngữ định nghĩa sau

3.1. Rung động toàn thân (whole-body vibration)

Rung động được truyền tới toàn bộ cơ thể qua mông người lái ngồi điều khiển.

3.2. Ghế ngồi người lái (operator seat)

Phần của máy dùng để đỡ mông và lưng của người lái ngồi điều khiển, kể cả hệ thống treo và các cơ cấu khác để điều chỉnh vị trí ghế ngồi.

3.3. Phân tích tần số (frequency analysis)

Quá trình dẫn đến sự mô tả có tính định lượng của biên độ rung động như là hàm số của tần số.

3.4. Kỳ đo (measuring period)

Khoảng thời gian thu nhận và phân tích dữ liệu về rung động.

4. Ký hiệu

awi (t)

gia tốc gây tải tần số theo hướng i (i = x, y hoặc z);

awx

trị số căn quân phương rms của gia tốc gây tải tần số theo hướng x;

awy

awz

Be

D

trị số căn quân phương rms của gia tốc gây tải tần số theo hướng y;

trị số căn quân phương rms của gia tốc gây tải tần số theo hướng z;

độ phân giải dải thông trong phân tích tần số, tính bằng hertz;

khoảng cách từ điểm khởi đầu (xem điều 11);

L

tung độ của dải bên trái, bằng milimét (xem điều 11);

rms

căn quân phương;

R

tung độ của dải bên phải, bằng milimét (xem điều 11);

Ts

thời gian phân tích mẫu, bằng giây.

5. Đo rung động

5.1. Vị trí đo

Rung động được đo dọc theo ba trục thẳng góc với nhau, xác định như sau:

hướng x : từ lưng đến ngực.

hướng y : từ bên phải sang bên trái.

hướng z : từ chân (hoặc mông lên đầu tiêu chuẩn).

Rung động được xác định cố gắng càng gần với điểm hoặc vùng mà qua đó rung động được truyền đến cơ thể.

a) trong trường hợp người lái ngồi bình thường, bộ chuyển đổi gắn trong một đĩa nửa cứng được đặt lên bề mặt của ghế ngồi sao cho bộ chuyển đổi ở khoảng giữa hai đầu xương mông của người lái ngồi điều khiển. Có thể chấp nhận nếu tâm của đĩa hơi dịch về phía trước các đầu xương mông (đến 5 cm) hoặc trong hình chiếu đứng của điểm chỉ báo chỗ ngồi (SIP);

b) Trong trường hợp người lái đứng bình thường, bộ chuyển đổi cần đặt trên sàn ở vị trí giữa các phần cong của bàn chân.

5.2. Cường độ rung

Số lượng dùng để diễn tả cường độ rung là gia tốc gây tải tần số tính bằng mét trên giây bình phương (m/s2), biểu thị bằng trị số căn quân phương (rms). Sử dụng gây tải tần số được xác định trong 6.3.

Trị số căn quân phương awi dùng trong tiêu chuẩn này được xác định là trị số căn quân phương của tín hiệu gia tốc gây tải tần số awi (t) [i = x,y hoặc z]:

Để thử trên đường chạy tiêu chuẩn, thời gian tích hợp là thời gian yêu cầu để đi qua đường chạy thử nghiệm.

6. Dụng cụ, thiết bị đo

6.1. Khái quát

Trang bị đo có thể bao gồm:

a) bộ chuyển đổi (thường là gia tốc kế);

b) bộ khuếch đại điều tiết và bộ lọc;

c) thiết bị đo từ xa;

d) thiết bị ghi (kỹ thuật số hoặc kỹ thuật tương tự);

e) thước mét.

Phạm vi động lực, độ nhậy, độ chính xác, độ tuyến tính và khả năng quá tải của hệ thống đo rung động phải theo ISO 8041 : 1990 đối với các dụng cụ loại 1.

6.2. Đầu đo

Gia tốc kế thường được dùng để đo rung động. Việc gá lắp gia tốc kế phải thực hiện theo ISO 5348 và những chỉ dẫn của nhà chế tạo. Các bộ chuyển đổi hướng theo các hướng khác nhau tại từng vị trí đo riêng rẽ cố gắng bố trí càng gần nhau càng tốt. Phải cẩn thận bảo đảm không để khối lượng của dụng cụ đo và chi tiết gá lắp của nó, cũng như không để những cộng hưởng cục bộ nào đó ảnh hưởng đáng kể đến trị số đo.

Các bộ chuyển đổi dùng để đo ở chỗ ngồi phải được lắp trên một đĩa nửa cứng (xem Hình 1). Đĩa phải có độ dầy bằng hoặc nhỏ hơn 12 mm và được chế tạo bằng cao su đúc hoặc chất dẻo có độ cứng 80-90 Shore-A.

CHÚ THÍCH Vì lý do thực hành thường không thể đặt các gia tốc kế thẳng hàng ở trên đĩa theo các hướng của hệ toạ độ cơ bản. Trong giới hạn cho phép khoảng ± 15 0 của các hướng thích hợp, các gia tốc kế có thể được coi là thẳng hàng song song với những hướng này.

Các bộ chuyển đổi dùng để đo tại bàn chân của người lái máy đang đứng phải được bắt chắc chắn (ví dụ bắt bằng các vít hoặc gắn keo) vào mặt sàn làm việc. Nếu mặt sàn làm việc được phủ một lớp vật liệu đàn hồi, thì các bộ chuyển đổi có thể lắp vào giữa một tấm kim loại cứng (kích thước khoảng 30 cm x 40 cm) với người lái máy đứng trên tấm này.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN:

1. Hốc lõm cho các gia tốc kế.

2. Đĩa kim loại mỏng để lắp đặt gia tốc kế và tăng thêm độ cứng ở tâm.

Hình 1 - Bản vẽ thiết kế cho đĩa nửa cứng để đặt gia tốc kế chỗ ngồi
(xem ISO 10326-1)

6.3. Gây tải tần số

Các trị số gây tải tần số được sử dụng phải tương ứng với các trị số gây tải tần số Wd (cho các hướng x và y) và Wk (cho hướng z) theo IS 2631-1 : 1997 đối với rung động toàn thân.

6.4. Hiệu chuẩn

Toàn bộ chuỗi đo phải được kiểm tra cả trước và sau một chu kỳ đo bằng cách dùng một nguồn hiệu chuẩn, nó cho một gia tốc biết trước ở một tần số biết trước.

CHÚ THÍCH Kiểm tra thường xuyên cũng quan trọng, toàn bộ chuỗi được hiệu chuẩn ở các tần số khác trong toàn bộ dải tần quan tâm.

Bổ sung vào việc hiệu chuẩn phòng ngừa thường xuyên (ví dụ hai năm một lần), cũng cần phải hiệu chuẩn sau khi xử lý sơ bộ một phần quan trọng nào đó của chuỗi đo. Các kết quả kiểm tra hiệu chuẩn phải được ghi lại.

7. Những đề nghị về an toàn

Những điểm lưu ý về an toàn phải theo ISO 13090-1.

8. Người lái máy

Nếu máy kéo thuộc một trong 3 cấp máy kéo xác định trong ISO 5007 và được trang bị một ghế ngồi, ở đó yếu tố ghế ngồi được thiết lập cho cấp máy kéo đó, có thể tiến hành thử với người lái có khối lượng 75 kg ± 5 kg.

Nếu máy kéo không thuộc một trong ba cấp máy kéo xác định trong ISO 5007 và/hoặc yếu tố ghế ngồi không được thiết lập, thì tiến hành thử cho cả người lái nhẹ và nặng. Người lái nhẹ có tổng khối lượng khoảng từ 52 kg đến 55 kg, ở đó có thể mang bên dây thắt lưng quanh bụng một trọng vật không quá 5 kg. Người lái nặng có tổng khối lượng khoảng 98 kg đến 103 kg, ở đó có thể mang bên dây thắt lưng quanh bụng một trọng vật không quá 8 kg.

9. Ghế ngồi người lái

9.1. Khái quát

Ghế ngồi người lái dùng để thử phải đại diện cho các kiểu loại được sản xuất hàng loạt, liên quan đến cấu tạo, đặc tính tĩnh và rung động và những đặc trưng khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử rung động.

Bất cứ những bộ phận hạn chế hoặc các cơ cấu thường được lắp theo các phương án cải tiến ghế ngồi nhằm giảm tối thiểu tác dụng quá đà của giá treo, thì khi thử chúng phải được lắp vào vị trí.

9.2. Chạy rà

Trước khi thử, các ghế ngồi kiểu giá treo phải được chạy rà ít nhất 1 giờ trong những điều kiện làm việc điển hình.

9.3. Điều chỉnh ghế ngồi

Ghế ngồi phải được điều chỉnh theo khối lượng của người thử phù hợp với chỉ dẫn của nhà chế tạo.

Đối với ghế ngồi có khả năng điều chỉnh mức độ giảm chấn, thì bộ phận giảm chấn phải được điều chỉnh theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.

Đối với ghế ngồi có bộ phận cách ly dọc trục và/hoặc đặt bên cạnh, thì bộ phận cách ly đó phải làm việc. Thực hiện những việc điều chỉnh ghế ngồi khác phù hợp với người lái.

10. Điều kiện về máy kéo

Máy kéo có thể có buồng lái hoặc khung an toàn, tuy nhiên rất nên sử dụng kết cấu ROPS và dây đai ghế ngồi. Đối với việc đo bình thường, máy kéo phải trong tình trạng làm việc với thùng nhiên liệu và két làm mát nạp đầy, không có các trọng vật ở bánh trước và sau, không có gia trọng lốp, các công cụ và thiết bị kèm theo và bất kỳ bộ phận đặc biệt nào khác. Lốp dùng trong việc thử phải có kích thước tiêu chuẩn đối với máy kéo như quy định của nhà chế tạo. Độ cao của mấu bám không được dưới 65% so với độ cao của mấu bám mới. Thành lốp không bị hư hại và áp suất lốp phải bằng trung bình cộng trong giới hạn đề nghị của nhà chế tạo. Lốp phải được làm ấm lên bằng cách di chuyển trong đường thử ít nhất x 2 đường ngay trước khi bắt đầu các lần thử nghiệm. áp suất lốp được đo trước và sau khi chạy thử và chênh lệch nhau trong khoảng ± 5 %. Điều chỉnh khoảng cách giữa hai đường tâm bánh như khi máy kéo, trên đó có đặt ghế ngồi, làm việc trên đồng bình thường.

Khi tiến hành đo trong những điều kiện khác nhau theo những quy định nêu trên, tất cả mọi sai khác đều phải ghi vào báo cáo.

11. Hiện trường đo và các điều kiện vận hành

11.1. Khái quát

Tiến hành đo trên những đường chạy thử nghiệm nhân tạo hoặc trên hiện trường (đồng ruộng) làm việc thực tế (xem Phụ lục A). Hiện trường đo và các điều kiện làm việc phải phù hợp với máy dùng để thử. Trường hợp có thể, tốc độ, tảI trọng và bất cứ điều kiện làm việc liên quan nào khác của máy cần được giữ không đổi trong toàn bộ kỳ đo và cần đo tới độ chính xác ± 5 %. Tiến hành đo ở nhiệt độ môi trường trong phạm vi từ 5 0C đến 30 0C.

11.2. Đo trên đường chạy thử nghiệm nhân tạo

11.2.1. Mô tả đường chạy

Tiến hành đo rung động khi máy kéo chuyển động trên một hoặc cả hai đường sau đây:

a) một đường chạy gồ ghề dài 35 m;

b) một đường chạy phẳng nhẵn dài 100 m.

Mỗi đường chạy thử nghiệm gồm hai dải song song cách nhau tương ứng với khoảng cách giữa hai đường tâm hai bánh của máy kéo. Bề mặt của mỗi dải được đúc bằng bêtông mặt nhẵn hoặc được làm bằng những miếng gỗ, thép hoặc bê tông định vị chắc chắn vào một khung đế. Bề mặt của mỗi dải đường chạy được xác định bằng các tung độ của mặt cắt đứng đối với đường cơ sở, liệt kê trong Bảng 1 và 2. Đối với đường chạy gồ ghề (xem Bảng 1), mặt cắt đứng được xác định tại từng quãng cách 80 mm dọc theo mỗi dải; đối với đường chạy phẳng nhẵn (xem Bảng 2), mặt cắt đứng được xác định tại từng quãng cách 160 mm.

Các dải phải được định vị chắc chắn trên nền ngang bằng và ở mỗi điểm theo chiều dài của chúng sẽ có sai lệch không đáng kể ngang chiều rộng, và chiều rộng này vẫn phải đủ để cho các bánh xe máy kéo tựa lên hoàn toàn. Trường hợp dải được làm bằng các miếng gỗ hoặc thép hoặc bê tông, thì độ dầy của chúng phải từ 60 mm đến 80 mm. Chúng phải cách nhau từng quãng cách 160 mm đối với đường chạy phẳng nhẵn và từng quãng cách 80 mm đối với đường chạy gồ ghề, nhưng nếu thuận tiện hơn, có thể dùng quãng cách 80 mm đối với đường chạy phẳng nhẵn (với phép nội suy tuyến tính số liệu trong Bảng 2 đối với chiều cao của các điểm trung gian).

11.2.2. Tốc độ vận hành

Đối với đường chạy phẳng nhẵn, máy kéo cần vận hành ở tốc độ 10 km/h, 12 km/h và 14 km/h. Đối với đường chạy gồ ghề, máy kéo vận hành ở tốc độ 4 km/h, 5 km/h và 7 km/h. Xác định trị số căn quân phương rms của rung động gây tải theo ba trục toạ độ cho mỗi lần thử nghiệm.

11.2.3. Các trị số cần báo cáo

Tiến hành đo khi toàn bộ chiều dài cơ sở của máy kéo ở trên bề mặt đường chạy thử nghiệm.

Tiến hành năm (5) lần thử nghiệm ở mỗi tốc độ cho mỗi khối lượng của người lái. Mỗi lần thử nghiệm, cần xác định các trị số cho awx, awy và awz. Các trị số rung động được báo cáo sẽ là trị số trung bình và sai lệch tiêu chuẩn cho awx, awy và awz đối với mỗi trục ở một trong ba tốc độ vận hành được xác định từ các trị số đo ở mỗi tốc độ đó.

12. Báo cáo kết quả thử

Báo cáo kết quả thử phải bao gồm tất cả những thông tin cần thiết để hiểu, giải thích và sử dụng các kết quả phát sinh do áp dụng tiêu chuẩn này.

Một báo cáo mẫu trong phụ lục B trình bày cách báo cáo kết quả thử. Như trình bày trong phụ lục B, báo cáo kết quả thử phải bao gồm những thông tin sau đây:

a) tên và địa chỉ của nhà chế tạo máy kéo hoặc máy làm đồng ruộng;

b) loại và kiểu máy kéo/ máy;

c) ngày thử;

d) chi tiết về máy kéo/ máy:

1) khối lượng (tổng cộng, phần trước và sau);

2) buồng lái hoặc khung bảo vệ;

3) lốp (nhà chế tạo, loại và kích thước, áp suất bánh trước và bánh sau);

4) mã hiệu và kiểu ghế ngồi;

5) bề rộng khoảng cách giữa hai đường tâm của hai bánh trước và sau;

6) các chi tiết khác;

e) chi tiết về hiện trường:

1) loại bề mặt;

2) điều kiện bề mặt;

3) chi tiết về trắc diện mặt đất hoặc phổ lực chịu tải (nếu có);

4) chức năng của máy kéo/máy (nếu làm việc);

5) nhiệt độ môi trường;

f) chi tiết về người lái máy:

1) trọng lượng;

g) đo rung động:

1) các tốc độ;

2) thời gian lấy mẫu thử ở mỗi tốc độ;

3) trị số trung bình và sai lệch tiêu chuẩn của rung động gây tải ở mỗi tốc độ đối với mỗi trục;

h) tên người chịu trách nhiệm thử;

i) danh tính của phòng thí nghiệm thử.

Bảng 1 - Đường chạy thử nghiệm gồ ghề -
Tung độ của mặt chiếu đứng đối với một đường cơ sở bất kỳ

D

L

R

o

L

R

D

L

R

D

L

R

m

mm

m

m

mm

mm

m

mm

mm

m

mm

mm

0,00

160

90

4,24

85

90

0,43

125

110

12,72

100

75

0,08

160

115

4,32

85

90

8,56

115

115

12,80

90

95

0,16

165

140

4,40

115

75

0,64

125

110

12,88

85

75

0,24

155

135

4,48

145

55

8,72

140

100

12,96

75

55

0,32

135

135

4,56

150

55

8,80

125

95

13,04

85

65

0,40

135

115

4,64

125

50

8,88

115

90

13,12

90

70

0,48

140

100

4,72

110

55

8,96

110

75

13.20

95

55

0,56

145

95

4,80

90

55

9,04

110

70

13,28

100

50

0,64

150

90

4,88

75

65

9,12

100

45

13,36

115

50

0,72

140

85

4,96

50

50

9,20

100

25

13,44

135

50

0,80

135

75

5,04

50

50

9,28

100

5

13,52

140

65

0,88

135

90

5,12

55

40

9,36

85

40

13,60

145

75

0,96

135

100

5,20

55

20

9,44

65

50

13,68

150

90

1,04

125

95

5,28

55

20

9,52

65

65

13,76

140

85

1,12

120

95

5,36

55

20

9,60

70

75

13,84

115

75

1,20

120

95

5,44

50

25

9,68

70

85

13.92

100

90

1,28

115

95

5,52

45

25

9,76

75

90

14,00

95

100

1,36

120

100

5,60

45

25

9,84

75

75

14,08

90

95

1,44

125

110

5,68

50

30

9,92

65

75

14,16

85

90

1,52

135

100

5,76

45

40

10,00

100

75

14,24

90

70

1,60

115

90

5,84

45

50

10,08

115

75

14,32

95

50

1,68

90

95

5.92

45

45

10,16

115

75

14.40

55

45

1.76

70

95

6,00

40

40

10,24

115

75

14,48

25

40

1,84

50

90

6,08

55

30

10.32

120

90

14,56

40

30

1.92

50

75

6,16

90

25

10,40

125

100

14,64

50

25

2,00

55

85

6,24

100

30

10,48

125

90

14,72

55

45

2,08

70

50

6,32

100

40

10,56

135

75

14,80

55

45

2,16

85

40

6,40

95

50

10,64

90

95

14,88

75

55

2,24

85

45

6,48

85

70

10,72

45

125

14,96

90

70

2,32

35

55

6,56

70

90

10,80

45

135

15,04

110

75

2,40

85

55

6,64

50

110

10,88

45

125

15,12

135

90

2,48

75

55

6,72

40

125

10,96

45

115

15,20

120

95

2,56

75

65

6,80

40

110

11,04

45

85

15,28

100

100

2,64

75

75

6,88

30

90

11,12

50

55

15,36

95

100

2,72

95

35

6,90

30

65

11,20

65

50

15,44

100

85

2,80

115

90

7,04

25

45

11,28

75

40

15,52

115

65

2,68

135

75

7,12

25

40

11,36

95

70

15,60

110

50

2,96

150

65

7,20

30

20

11,44

115

95

15,68

100

40

3,04

165

70

7,28

50

25

11,52

150

120

15,76

100

65

3,12

160

75

7,36

65

30

11,60

190

145

15,84

110

90

3,20

135

75

7,44

75

40

11,68

170

125

15,92

115

85

3,28

125

55

7,52

85

45

11,76

150

115

16,00

120

75

3,36

115

40

7,60

75

65

11,84

125

95

16,08

125

90

3,44

115

45

7,68

75

90

11,92

100

75

16,16

140

100

3,52

120

50

7,76

70

100

12,00

100

70

16,24

125

90

3,60

110

55

7,84

90

95

12,08

100

65

16,32

115

75

3,68

100

70

7,92

100

95

12,16

90

55

16,40

110

90

3,76

110

75

8,00

115

T10

12,24

95

55

16,48

100

100

3,84

110

75

8,08

125

115

12,32

115

65

16,56

100

95

3,92

90

65

8,16

135

115

12,40

110

70

16,64

95

95

4,00

75

55

8,24

135

115

12,48

100

70

16,72

115

115

4,08

75

75

8,32

125

110

12,56

110

65

16,80

145

140

4,16

75

90

8,40

125

100

12,64

115

65

16,88

150

150

16,96

160

145

21,20

135

100

25,60

100

70

29,92

210

235

17,04

160

545

21,36

140

100

25,63

90

70

30,00

200

220

17,12

150

125

21,44

145

110

25,76

75

75

30,08

190

195

17,20

145

100

21,52

160

115

25,04

90

85

30,16

205

215

17,28

150

110

21,60

170

115

25,92

90

65

30,24

175

190

17,36

160

135

21,68

165

120

26,00

70

45

30,32

150

185

17,44

160

140

21,76

155

120

26,08

45

30

30,40

130

175

17,52

165

145

21,34

160

120

26,16

15

15

30,48

130

175

17,60

150

150

21,92

ISO

115

26,24

15

20

30,56

140

165

17,63

135

165

22,00

150

120

26,32

30

15

30,64

165

160

17,76

135

150

22,08

145

125

26,40

40

40

30,72

155

145

17,84

135

145

22,16

150

125

26,48

50

50

30,80

145

140

17,92

125

145

22,24

150

125

26,56

75

70

30,38

155

140

18,00

115

140

22,32

140

140

26,64

100

90

30,96

145

140

18,08

115

135

22,40

125

160

26,72

135

120

31,04

150

140

18,16

120

135

22,48

135

140

26,80

165

150

31,12

135

135

18,24

125

120

22,56

140

125

26,83

200

160

31,20

130

125

18,32

140

100

22,64

135

125

26,96

240

165

31,28

120

110

18,40

160

100

22,72

125

125

27,04

255

165

31,36

100

110

18,48

145

100

22,80

143

135

27,12

265

160

31,44

85

110

18,56

135

100

22,88

160

150

27,20

245

155

31,52

85

100

18,64

125

95

22,96

160

160

27,28

225

160

31,60

100

100

13,72

125

90

23,04

150

145

27,36

215

165

31,68

100

95

18,80

115

35

23,12

150

135

27,44

220

180

31,76

110

100

18,88

35

85

23,20

160

140

27,52

225

190

31,84

135

100

18,96

100

90

23,23

160

145

27,60

245

190

31,92

155

105

19,04

110

115

23,36

165

135

27,68

255

190

32,00

165

105

19,12

110

100

23,44

170

120

27,76

255

185

32,08

180

105

19,20

115

95

23,52

160

140

27,34

265

185

32,16

160

110

19,28

125

85

23,60

145

150

27,92

265

195

32,24

130

120

19,36

140

75

23,68

165

150

28,00

250

195

32,32

105

125

19,44

150

85

23,76

185

145

28,08

270

210

32,40

90

125

19,52

165

90

23,84

185

145

28,16

280

215

32,48

80

130

19,60

165

90

23,92

180

150

28,24

265

235

32,56

75

125

19,68

165

95

24,00

190

135 1

28,32

270

250

32,64

75

135

19,76

125

100

24,08

190

115

28,40

260

260

32,72

90

125

19,84

100

110

24,16

160

115

28,48

255

275

32,80

100

115

19,92

110

115

24,24

125

120

28,56

255

275

32,86

105

115

20,00

100

120

24,32

125

125

28,64

265

285

32,96

100

115

20,08

100

120

24,40

115

160

28,72

265

260

33,04

105

110

20,16

110

120

24,48

115

160

28,80

280

240

33,12

110

110

20,24

115

120

24,56

100

140

28,83

285

225

33,20

90

130

20,32

125

115

24,64

85

125

28,96

285

225

33,28

75

160

20,40

135

110

24,72

75

115

29,04

285

235

33,36

90

160

20,48

145

100

24.80

75

110

29,12

270

235

33,44

100

165

20,56

150

95

24,88

95

100

29,20

255

240

33,52

100

150

20,64

165

100

24,96

115

100

29,28

250

235

33,60

85

150

20,72

180

110

25,04

115

75

29,36

245

235

33,68

70

150

20,80

180

110

25,12

115

55

29,44

235

235

33,76

75

135

20,88

170

110

25,20

140

50

29,52

230

230

33,84

60

130

20,96

125

100

25,28

165

45

29,60

230

230

33,92

75

120

21,04

100

95

25,36

150

65

29,68

235

220

34,00

75

110

21,12

120

100

25,44

140

75

29,76

240

215

34,08

70

95

21,20

125

110

25,52

120

75

29,84

225

225

34,16

55

80

34,24

40

65

34,48

35

65

34,72

40

80

34,96

45

55

34,32

30

70

34,56

45

65

34,80

55

80

35,04

30

40

34,40

30

70

34,64

40

35

34,88

55

65

-

-

-

Bảng 2 - Đường chạy thử nghiệm phẳng nhẵn -
Tung độ của mặt chiếu đứng đối với một đường cơ sở bất kỳ

D

L

R

D

L

R

D

L

R

D

L

R

m

mm

mm

m

mm

mm

m

mm

mm

m

mm

mm

0,00

115

140

3,48

110

100

16,96

65

85

25,44

110

95

0,16

110

125

8,64

110

95

17,12

65

70

25,60

100

95

0,32

110

140

8,80

110

95

17,28

65

65

25,76

115

100

0,48

115

135

8,96

110

95

17,44

65

75

25,92

115

100

0,64

120

135

9,12

110

100

17,60

55

75

26,08

110

95

0,80

120

125

9,28

125

90

17,76

50

75

26.24

115

95

0,96

125

135

9,44

120

100

17,92

55

35

26,40

110

95

1,12

120

125

9,60

135

95

18,08

55

85

26,56

100

95

1,28

120

115

9,76

120

95

18,24

65

85

26,72

100

95

1,44

115

110

9,92

120

95

18,40

70

75

26,88

100

100

1,60

110

100

10,08

120

95

18,56

75

75

27,04

100

95

1,76

110

110

10,24

115

85

18,72

95

75

27,20

100

95

1,92

110

110

10,40

115

90

18,88

90

75

27,36

110

90

2,08

115

115

10,56

115

85

19,04

90

70

27,52

115

90

2,24

110

110

10,72

115

90

19,20

95

70

27,68

115

85

2,40

100

110

10,88

120

90

19,36

85

70

27,34

110

90

2,56

100

100

11,04

110

75

19,52

85

75

23,00

110

85

2,72

95

110

11,20

110

75

19,68

75

85

28,16

110

85

2,38

95

95

11,36

100

85

19,64

05

35

28,32

100

85

3,04

90

95

11,52

110

85

20,00

75

90

28,48

100

90

3,20

90

100

11,68

95

90

20,16

85

85

28,64

90

85

3,36

85

100

11,84

95

90

20,32

75

70

28,80

90

75

3,52

90

100

12,00

95

85

20,48

70

75

26,96

75

90

3,68

90

115

12,16

100

95

20,64

65

75

29,12

75

75

3,84

35

110

12,33

100

90

20,30

70

75

29,28

75

75

4,00

90

110

12,48

95

85

20,96

65

75

29,44

70

75

4,16

90

95

12,64

95

85

21,12

70

75

29,60

75

75

4,32

95

100

12,80

95

90

21,28

70

35

29,76

75

35

4,48

100

100

12,96

85

90

21,44

70

85

29,92

85

75

4,64

100

90

13,12

35

85

21,60

70

90

30,08

75

75

4,80

90

90

13,28

75

90

21,76

75

95

30,24

85

75

4,96

90

90

13,44

75

95

21,92

75

95

30,40

75

75

5,12

95

90

13,50

75

90

22,08

75

90

30,56

70

75

5,28

95

70

13,76

70

75

22,24

85

90

30,72

75

75

5,44

95

65

13,92

70

90

22,40

85

95

30,98

85

75

5,60

90

50

14,06

70

100

22,56

90

85

31,04

90

75

5,76

95

50

14,24

70

100

22,72

90

05

31,20

90

85

5,92

85

50

14,40

65

95

22,38

95

85

31,36

100

75

6,08

85

55

14,56

65

100

23,04

95

85

31,52

100

75

6,24

75

55

14,72

65

90

23,20

100

85

31,68

120

35

6,40

75

55

14,88

65

90

23,36

100

75

31,84

115

75

6,56

70

65

15,04

65

85

23,52

110

85

32,00

120

85

6,72

75

75

15,20

55

35

23,58

110

85

32,10

120

85

6,88

65

75

15,36

65

35

23,34

110

85

32,32

135

90

7,04

65

85

15,52

65

85

24,00

100

75

32,48

145

95

7,20

65

90

15,68

55

75

24,16

100

75

32,64

160

95

7,36

75

95

15,84

55

85

24,32

95

70

32,80

165

90

7,52

75

100

16,00

65

75

24,48

100

70

32,96

155

90

7,68

95

95

16,16

55

35

24,64

100

70

33,12

145

90

7,84

115

110

16,32

50

75

24,80

115

75

33,28

140

95

8,00

115

100

16,48

55

75

24,96

110

75

33,44

140

35

8,16

125

110

16,64

65

75

25.12

110

85

33,60

140

85

8,32

110

100

16,80

65

75

25,28

100

75

33,76

125

75

33,92

125

75

42,40

85

110

50,88

95

120

59,36

90

115

34,08

115

85

42,56

95

110

51,04

95

120

59,52

90

115

34,24

120

75

42,72

95

115

51,20

90

135

59,68

85

110

34,40

125

75

42,80

95

115

51,36

95

125

59,94

75

110

34,56

115

85

43,04

100

100

51,52

95

120

60,00

90

115

34,72

115

75

43,20

100

95

51,68

100

120

50,16

90

120

34,88

115

90

43,36

100

95

51,84

100

120

60,32

90

120

35,04

115

100

43,52

100

90

52,00

100

120

60,48

90

120

35,20

120

100

43,60

110

95

52,16

100

125

60,64

95

120

35,36

120

100

43,84

100

100

52,32

110

125

60,30

95

120

35,52

135

95

44,00

110

90

52,48

110

125

60,96

90

120

35,63

135

95

44,16

100

85

52,64

100

125

61,12

90

115

35,84

135

95

44,32

110

90

52,80

100

120

61,28

95

110

36,00

135

90

44,48

110

85

52,96

100

120

61,44

95

110

36,16

120

75

44,64

100

85

53,12

110

115

61,60

100

100

36,32

115

75

44,80

100

90

53,28

100

110

61,76

110

100

36,48

110

70

44,96

95

90

53,44

110

110

61,92

100

100

36,64

100

65

45,12

90

95

53,60

95

110

62,08

100

100

36,80

110

55

45,28

90

100

53,76

95

110

62,24

95

100

36,96

115

55

45,44

95

100

53,92

100

110

62,40

95

100

37,12

100

50

45,60

90

90

54,08

95

100

62,56

95

100

37,28

115

50

45,76

85

90

54,24

100

100

62,72

90

100

37,44

110

50

45,92

75

90

54,40

100

100

62,88

90

100

37,60

100

65

46,08

85

90

54,56

100

100

63,04

90

100

37,75

90

55

46,24

75

90

54,72

95

100

63,20

90

90

37,92

95

55

46,40

75

90

54,88

100

100

63,36

90

90

38,08

90

35

46,56

75

90

55,04

100

115

63,52

35

90

38,24

90

35

46,72

85

90

55,20

110

115

63,68

85

90

36,40

110

35

46,88

85

85

55,36

100

110

63,84

75

85

38,56

100

35

47,04

90

85

55,52

110

100

64,00

75

85

38,72

115

35

47,20

75

85

55,68

100

110

64,16

75

75

38,38

100

35

47,36

65

75

55,84

100

110

64,32

75

75

39,04

100

35

47,52

70

70

56,00

100

110

64,48

70

75

39,20

110

30

47,68

70

75

56,16

95

115

64,54

70

70

39,36

110

45

47,34

70

75

56,32

90

110

64,80

70

55

39,52

110

50

46,00

75

35

56,48

95

110

64,96

70

45

39,68

100

55

48,16

90

95

56.64

95

110

65,12

65

55

39,84

110

50

46,32

95

95

56,80

90

100

65,28

65

55

40,00

90

55

48,48

100

120

56,96

100

100

65,44

65

65

40,16

35

55

40,64

110

100

57,12

100

95

65,60

55

70

40,32

90

65

48,80

115

100

57,28

95

100

65,76

55

75

40,48

90

63

40,96

115

115

57,44

100

100

65,92

55

75

40,64

90

70

49,12

120

115

57,60

95

115

66,08

55

75

40,80

95

75

49,28

120

110

57,76

85

110

66,24

55

85

40,96

95

75

49,44

115

95

57,92

90

115

66,40

55

85

41,12

95

75

49.60

115

90

58,08

90

110

66,56

65

90

41,28

90

90

49,76

115

90

58,24

90

100

66,72

70

90

41,44

90

95

49,92

110

95

58,40

85

95

66,88

70

110

41,60

85

95

50,08

110

100

58,56

90

95

67,04

65

100

41,76

85

100

50,24

100

110

58,72

85

90

67,20

55

100

41,92

90

100

50,40

100

120

58,88

90

90

67,36

65

100

42,08

90

95

50,56

95

120

59,04

90

95

67,52

50

100

42,24

85

100

50,72

95

115

59,20

90

115

67,68

50

85

67,84

50

90

76,48

100

125

85,12

115

155

93,76

115

140

68,80

50

100

76,64

110

125

85,28

120

160

93,92

115

140

68,16

55

100

76,80

115

125

85,44

120

165

94,08

115

140

68,32

55

95

76,96

120

125

85,60

120

160

94,24

115

140

68,48

65

90

77,12

120

125

85,75

125

165

94,40

115

140

68,64

50

85

77,28

120

135

85,92

135

160

94,56

115

140

68,80

50

70

77,44

110

125

86,08

135

160

94,72

115

135

68,96

50

70

77,60

100

125

86,24

125

155

94,88

115

135

69,12

50

55

77,76

120

135

86,40

125

155

95,04

110

135

69,28

50

55

77,92

120

125

36,56

120

145

95,20

110

135

69,44

45

50

78,08

120

125

86,72

120

145

95,36

110

135

69,60

35

50

78,24

115

125

86,88

110

140

95,52

115

135

39,76

35

55

78,40

115

120

87,04

110

140

95,68

100

140

69,92

35

65

70,50

115

120

87,20

110

140

95,34

95

135

70,08

35

65

70,72

110

120

87,36

110

140

96,00

100

125

70,24

35

65

70,88

100

120

87,52

110

140

36,16

95

125

70,40

35

55

79,04

100

120

87,68

100

135

96,32

95

125

70,56

45

55

79,20

95

120

87,84

100

135

96,48

95

125

70,72

50

55

79,36

95

120

88,00

100

135

96,64

110

125

70,88

50

50

79,52

95

125

88,16

100

125

96.80

95

120

71,04

50

45

79,68

95

125

38,32

110

120

96,96

95

120

71,20

50

45

79,84

100

120

38 48

115

120

97,12

95

120

71,36

50

50

80,00

95

125

38,64

110

120

97,28

95

110

71,52

45

45

80,16

95

125

38,80

110

125

97,44

100

115

71,68

45

55

80,32

95

125

88,96

100

125

97,60

110

120

71,84

55

65

80,48

100

120

89,12

100

125

97,76

110

115

72,00

55

65

80,64

100

125

89,28

95

125

97,92

100

115

72,16

70

65

80,80

100

125

89,44

95

125

98,08

95

115

72,32

70

75

80,96

110

125

89,60

100

120

98,24

100

115

72,48

75

85

81,12

115

135

89,76

100

135

98,40

95

115

72,64

75

85

81,28

110

140

89,92

110

140

90,56

100

115

72,80

75

90

81,44

115

140

90,08

110

135

98,72

100

110

72,96

85

95

81,60

110

140

90,24

110

140

98,88

110

100

73,12

90

100

81,76

115

140

90,40

100

145

99,04

95

95

73,28

90

110

81,92

110

140

90,56

100

155

99.20

90

100

73,44

90

115

32,08

110

140

90,72

110

155

99,36

90

100

73,60

90

120

82,24

110

135

90,88

110

155

99,52

75

110

73,76

90

115

82,40

110

135

91,04

100

155

99,68

75

115

73,92

90

115

82,56

100

125

91,20

110

155

99,04

75

115

74,08

110

115

82,72

110

125

91,36

110

160

100,00

75

110

74,24

100

110

82,88

110

125

91,52

115

160

-

-

-

74,40

100

110

83,04

100

125

91,68

110

155

-

-

-

74,56

100

110

83,20

100

120

91,84

115

155

-

-

-

74,72

95

115

83,36

100

125

92,00

115

140

-

-

-

74,88

95

120

83,52

100

120

92,16

115

155

-

-

-

75,04

95

125

83,68

100

135

92,32

120

155

-

-

-

75,20

95

135

33,34

95

140

92,43

125

145

-

-

-

75,36

100

135

84,00

100

135

92,64

125

155

-

-

-

75,52

100

140

84,16

110

140

92,80

125

155

-

-

-

75,68

100

140

84,32

110

140

92,96

120

155

-

-

-

75,84

100

140

84,48

110

140

93,12

120

145

-

-

-

76,00

110

135

84,64

110

140

93,28

120

145

-

-

-

76,16

100

125

84,80

120

155

93,44

115

145

-

-

-

76,32

100

125

34,96

115

145

93,60

120

145

-

-

-

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Đo trên đồng ruộng

A.1. Áp dụng

Phụ lục này cung cấp một phương pháp đo biểu hiện rung động của người lái máy điều khiển một máy kéo nông nghiệp hoặc máy làm việc đồng ruộng trong những đều kiện phi tiêu chuẩn.

A.2. Khả năng thay đổi

Việc đo rung động người lái máy có thể khá thay đổi do sự khác nhau về đường chạy chính xác, những dao động tốc độ, thời tiết, nhiệt độ và những thói quen điều khiển của người lái. Khi cố gắng lấy số liệu nhằm mục đích so sánh, kết quả tốt nhất đạt được nếu tất cả số liệu thu được trong điều kiện cố gắng giữ cho những biến đổi này gần như không đổi. Nói chung có nghĩa là số liệu cần phải thu được trong cùng một ngày với cùng những điều kiện thời tiết và cùng một người lái.

Cũng có thể đạt được kết quả ổn định hơn nếu thu số liệu trong những kỳ đo thời gian tương đối dài (điển hình là 3 phút hoặc hơn).

A.3. Mô tả đồng ruộng

Điều kiện đồng ruộng phải ghi chép chi tiết, bao gồm điều kiện khái quát của hiện trường, đặc tính đất, lớp phủ bề mặt, những gờ nổi bề mặt do những công việc làm đất trước đó và chiều chuyển động đối với những gờ nổi này, v..v..Trường hợp có thể , cần ghi chép trắc diện mặt đất và/hoặc phổ lực chịu tải của nó.

A.4. Tốc độ vận hành

Nếu phù hợp với thiết bị nông nghiệp, tốc độ chuyển động trên mặt đất cần giữ tương đối không đổi suốt mỗi kỳ đo và tốc độ chuyển động trung bình trong kỳ đo được báo cáo. Nếu việc thử rung động được thực hiện trong một chu kỳ làm việc liên quan đến một số tốc độ vận hành và/hoặc điều kiện vận hành, thì phải tiến hành một kỳ đo riêng rẽ cho mỗi cung đoạn như thế của chu kỳ làm việc và kết quả tương ứng được báo cáo cùng với việc mô tả chu kỳ làm việc liên quan. Nếu các tốc độ và/hoặc điều kiện làm việc luôn luôn thay đổi trong chu kỳ làm việc, thì những cung đoạn của chu kỳ riêng rẽ như thế sẽ diễn biến cực ngắn hoặc không tồn tại, vì vậy chu kỳ làm việc có thể đo trên cơ sở liên tục.

A.5. Thời gian tích hợp

Trong mọi trường hợp, thời gian lấy mẫu nên kéo dài như yêu cầu để đạt được việc đo rung động đại diện cho máy và các điều kiện vận hành. Thời gian lấy mẫu tối thiểu xác định bằng:

2 x Be x Ts > 140

Be < 0,5 Hz

Nếu thực hiện thử rung động trong một chu kỳ làm việc liên quan đến một số cung đoạn riêng rẽ, thì yêu cầu thời gian lấy mẫu tối thiểu phải áp dụng cho mỗi cung đoạn như vậy. Thời gian lấy mẫu tối thiểu có thể đạt được bằng cách kết hợp những cung đoạn giống nhau trong khi thử thực tế hoặc khi phân tích số liệu.

A.6. Các trị số cần báo cáo

Cần tiến hành tám đến mười (8 đến 10) đợt thử nghiệm ở mỗi tốc độ quan tâm. Đối với mỗi đợt thử nghiệm, phải xác định các trị số căn quân phương rms của rung động được gây tải dọc theo ba trục (awx, awy và awz). Trị số rung động được báo cáo phải là trị số sai lệch trung bình và tiêu chuẩn đối với awx, awy và awz ở mỗi một trong ba tốc độ vận hành như xác định từ các trị số đo được ở mỗi tốc độ này.

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

Báo cáo mẫu về đo rung động toàn thân người lái máy kéo nông nghiệp hoặc máy làm việc đồng ruộng

1. Tên và địa chỉ của nhà chế tạo______________________________________________________

2. Loại và kiểu máy kéo, máy_________________________________________________________

3. Ngày thử________________________________________________________________________

4. Chi tiết về máy kéo, máy

a) Khối lượng (tổng cộng) ___________ kg, (phần trước) _________, kg (phần sau)_________ kg

b) Lắp buồng lái hay khung bảo vệ____________________________________________________

c) Lốp trước: nhà chế tạo____________________________________________________________

Loại và kích thước _________________________ áp suất______________________________ kpa

d) Lốp sau: nhà chế tạo

Loại và kích thước _________________________ áp suất______________________________ kpa

e) Mã hiệu và loại ghế ngồi __________________________________________________________

Giá trị GHẾ NGỒI đối với người lái nhẹ (nếu có thể áp dụng)

Máy kéo cấp AG1 ____________ Cấp AG2 ____________ cấp AG3 ________________________

Giá trị GHẾ NGỒI đối với người lái nặng (nếu có thể áp dụng)

Máy kéo cấp AG1__________ Cấp AG2 ___________ cấp AG3 ____________________________

f) Bề rộng khoảng cách giữa hai đường tâm của hai bánh (trước) _______ mm, (sau)_______ mm

g) Các chi tiết khác (kể cả trang bị kèm theo ____________________________________________

5. Chi tiết về hiện trường

a) loại bề mặt ______________________________________________________________________

b) điều kiện bề mặt _________________________________________________________________

c) chi tiết về trắc diện đất hoặc phổ lực chịu tải (nếu có) __________________________________

d) chức năng của máy kéo/máy (nếu làm việc) __________________________________________

e) nhiệt độ môi trường ______________________________________________________________

6. Khối lượng người lái máy (một hoặc nhiều hơn) ____________________________________ kg

7. Đo rung động

Các trị số đo (người lái nhẹ)

Tốc độ trung bình

 

 

(km/h)

Thời gian lấy mẫu trung bình cho một đợt thử nghiệm
Ts

(s)

Gia tốc theo hướng dọc (awx)

(m/s2)

Gia tốc theo hướng ngang (awy)

(m/s2)

Gia tốc theo hướng thẳng đứng (awz)

(m/s2)

Trung bình

Sai lệch tiêu chuẩn

Trung bình

Sai lệch tiêu chuẩn

Trung bình

Sai lệch tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các trị số đo (người lái nặng)

Tốc độ trung bình

(km/h)

Thời gian lấy mẫu trung bình cho một đợt thử nghiệm
Ts

(s)

Gia tốc theo hướng dọc (awx)

(m/s2)

Gia tốc theo hướng ngang (awy)

(m/s2)

Gia tốc theo hướng thẳng đứng (awz)

(m/s2)

Trung bình

Sai lệch tiêu chuẩn

Trung bình

Sai lệch tiêu chuẩn

Trung bình

Sai lệch tiêu chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Người thực hiện thử ____________________________ ngày ________________________

Phòng thí nghiệm thử ________________________________________________________

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi