Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8094-12:2015 IEC 60974-12:2011 Thiết bị hàn hồ quang-Phần 12: Thiết bị ghép nối cáp hàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8094-12:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8094-12:2015 IEC 60974-12:2011 Thiết bị hàn hồ quang-Phần 12: Thiết bị ghép nối cáp hàn
Số hiệu:TCVN 8094-12:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8094-12:2015

IEC 60974-12:2011

THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 12: THIẾT BỊ GHÉP NỐI CÁP HÀN

Arc welding equipment - Part 12: Coupling devices for welding cables

Lời nói đầu

TCVN 8094-12:2015 hoàn toàn tương đương với IEC 60974-12:2011;

TCVN 8094-12:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 8094 (IEC 60974), Thiết bị hàn hồ quang, gồm có các phần sau:

1) TCVN 8094-1:2009 (IEC 60974-1:2005), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 1: Nguồn điện hàn

2) TCVN 8094-2:2015 (IEC 60974-2:2013), Thiết bị hàn hồ quang - Phn 2: Hệ thống làm mát bằng cht lng

3) TCVN 8094-3:2015 (IEC 60974-3.2013), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 3: Thiết bị mồi hồ quang và thiết bị n định hồ quang

4) TCVN 8094-4:2015 (IEC 60974-4:2010), Thiết bị hàn hồ quang - Phn 4: Kiểm tra và thử nghiệm định k

5) TCVN 8094-5:2015 (IEC 60974-5:2013), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 5: Bộ cấp dây hàn

6) TCVN 8094-6:2015 (IEC 60974-6:2015), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 6: Thiết bị làm việc hạn chế

7) TCVN 8094-7:2015 (IEC 60974-7:2013), Thiết b hàn hồ quang - Phần 7: Mỏ hàn

8) TCVN 8094-8:2015 (IEC 60974-8:2009), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 8: Bộ điều khin khí dùng cho hệ thống hàn và cắt bằng plasma

9) TCVN 8094-9:2015 (IEC 60974-9:2010), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 9: Lắp đặt và sdụng

10) TCVN 8094-10:2015 (IEC 60974-10:2014, Amd 1:2015), Thiết bị hàn h quang - Phn 10: Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)

11) TCVN 8094-11:2015 (IEC 60974-11:2010), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 11: Kìm cặp que hàn

12) TCVN 8094-12:2015 (IEC 60974-12:2011), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 12: Thiết bị ghép nối cáp hàn

13) TCVN 8094-13:2015 (IEC 60974-13:2011), Thiết bị hàn hồ quang - Phần 13: Kìm hàn

 

THIẾT BỊ HÀN HỒ QUANG - PHẦN 12: THIẾT BỊ GHÉP NỐI CÁP HÀN

Arc welding equipment - Part 12: Coupling devices for welding cables

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị ghép nối cáp được sử dụng trong hàn hồ quang và các quá trình liên quan, được thiết kế để ni và tháo cáp mà không cn dụng cụ.

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn và tính năng của thiết bị ghép nối.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thiết bị ghép nối dùng cho hàn dưới nước.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bthì áp dụng phiên bản mới nhất (kể c các sa đi).

TCVN 4255 (IEC 60529), Cấp bảo vệ bằng v ngoài (Mã IP)

TCVN 8094-1 (IEC 60974-1). Thiết bị hàn hồ quang - Phần 1: Nguồn điện hàn

TCVN 8095-151 (IEC 60050-151), Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 151: Thiết bị điện và thiết bị từ

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 8095-151 (IEC 60050-151), TCVN 8094-1 (IEC 60974-1), và các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1. Thiết bị ghép ni (coupling device)

Thiết bị nối hai cáp hàn vi nhau hoặc nối cáp hàn với thiết bị hàn.

3.2. Phương tiện giữ (retaining means)

Bố trí cơ để giữ thiết bị ghép nối ở đúng vị trí và ngăn tháo không chủ ý, khi đã được nối đúng.

3.3. Điện áp mồi và ổn định hồ quang (arc striking and stabilizing voltage)

Điện áp được thêm vào mạch hàn để mồi hoặc duy trì hồ quang.

4. Điều kiện môi trường

Thiết bị ghép nối phải có khả năng vận hành khi các điều kiện môi trường sau thường hay xảy ra:

a) nhiệt độ không khí môi trường:

- trong quá trình hàn:

-10 °C đến +40 °C;

b) độ ẩm tương đối của không khí:

đến 90 % ở 20 °C.

Thiết bị ghép nối phải chịu được bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ không khí môi trường từ -20 °C đến +55 °C mà không gây hng chức năng và tính năng.

5. Thử nghiệm điển hình

5.1. Điều kiện thử nghiệm

Tất c các thử nghiệm điển hình phải được thực hiện trên cùng một thiết b ghép nối còn mới và được lắp ráp hoàn thiện.

Tất cả các thử nghiệm điển hình phải được thực hiện ở nhiệt độ không khí môi trưng trong khoảng từ 10 °C đến 40 °C:

Độ chính xác của thiết bị đo phải:

a) thiết bị đo điện: cấp 1; (± 1 % của giá trị toàn thang đo), riêng phép đo điện trở cách điện và độ bền điện môi, thì không quy định độ chính xác của thiết bị nhưng phải tính đến trong phép đo;

b) thiết bị đo nhiệt độ: ± 2 °C.

5.2. Trình tự thử nghiệm

Các thử nghiệm điển hình được cho dưới đây phi được thực hiện theo trình tự sau:

a) xem xét tổng th bằng mắt;

b) độ tăng nhiệt, xem 8.1;

c) độ bền nén, xem 9.5;

d) điện trở cách điện, xem 7.2;

e) độ bền điện môi, xem 7.3.

Các thử nghiệm điển hình khác trong tiêu chuẩn này không được nhắc đến ở trên có thể được thực hiện theo bất kì trình tự thuận tiện nào.

6. Ký hiệu

Thiết bị ghép nối phải được ký hiệu theo dải tiết diện của cáp hàn được thiết kế để nối. Dòng điện thử nghiệm ở nhiệt độ không khí môi trường là 40 °C được cho trong Bảng 1 dựa trên tiết diện lớn nhất. Thiết bị ghép nối hàn phi chấp nhận tiết diện nhỏ nhất như cho trong Bảng 1. Tiết diện nhỏ nhất có thể giảm để mở rộng phạm vi ghép nối của thiết bị ghép nối.

Bảng 1 - Tương quan giữa dòng điện thử nghiệm thiết bị ghép nối và tiết diện của cáp hàn

Di tiết diện

mm2

Dòng điện thử nghiệm thiết bị ghép nối tại chu kỳ làm việc 60 %

A

đến 10

125

10 đến 16

150

16 đến 25

200

25 đến 35

250

35 đến 50

300

50 đến 70

400

70 đến 95

500

CHÚ THÍCH: Cáp hàn được đặc trưng bi tiết diện. Dòng điện thử nghiệm được xác định để thiết bị ghép nối chịu được dòng điện danh định của cáp hàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.

7. Bảo vệ chống điện giật

7.1. Thông số đặc trưng điện áp

Các thiết bị ghép nối phải được đặc trưng bởi quá trình được cho trong Bảng 2 và điện áp mồi và ổn định hồ quang nếu thích hợp.

Bảng 2 - Thông số đặc trưng điện áp của thiết bị ghép nối

Quá trình

Thông số đặc trưng điện áp

V đỉnh

Điện trở cách điện

Độ bền điện môi

V hiệu dụng

Cấp bảo vệ theo TCVN 4255
(IEC 60529)

Tất cả các quá trình trừ cắt plasma

113

2,5

1 000

IP 3X

Cắt plasma

500

2,5

2 100

IP 3X

7.2. Điện trở cách điện

Sau khi xử lý m, điện trở cách điện của thiết bị ghép nối còn mới không được nhỏ hơn 2,5 MΩ.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:

a) Xm

T ẩm được duy trì ở nhiệt độ t giữa 20 °C và 30 °C và độ m tương đối trong khoảng từ 91 % đến 95 %.

Thiết bị ghép nối không nối với cáp được đưa đến nhiệt độ trong khoảng từ t đến (t + 4) °C và sau đó được đặt vào tủ ẩm trong 48 h.

b) Đo điện trở cách điện

Ngay sau khi xử lý m, thiết bị ghép nối được lau sạch và được quấn chặt vào lá kim loại, phủ lên bề mặt ngoài của cách điện.

Điện trở cách điện được đo bằng cách đặt điện áp 500 V một chiều giữa các phần mang điện và lá kim loại, việc đọc kết quả phải được thực hiện sau khi phép đo ổn định.

7.3. Độ bền điện môi

7.3.1. Yêu cầu chung

Cách điện phải chịu được điện áp thử nghiệm xoay chiều 1 000 V hiệu dụng mà không có phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng. Mọi phóng điện không kèm theo sụt áp thì được b qua.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau:

Thiết bị ghép nối được lau sạch và được quấn chặt vào lá kim loại, phủ lên bề mặt ngoài của cách điện.

Điện áp thử nghiệm xoay chiều phải có dạng sóng xấp x hình sin với giá trị đỉnh không lớn hơn 1,45 lần giá trị hiệu dụng, có tần số 50 Hz hoặc 60 Hz, đặt trong 1 min giữa các phần mang điện và lá kim loại.

7.3.2. Yêu cầu bổ sung đối với thông số đặc trưng điện áp mồi và n định

Đối với bộ ghép nối sử dụng với điện áp mồi và ổn định hồ quang, cách điện phi chịu được điện áp mồi và ổn định hồ quang đnh danh định của nhà chế tạo. Cách điện phải chịu được điện áp tần số cao của xung có độ rộng 0,2 µs đến 8 µs, tần số lặp từ 50 Hz đến 300 Hz và phải cao hơn 20 % so với điện áp mồi và ổn định hồ quang đnh danh định được xác định bởi nhà chế tạo.

Kim tra sự phù hợp bng thử nghiệm sau.

Đối với bộ ghép nối được thiết kế để sử dụng với điện áp mồi và ổn định hồ quang, bộ ghép nối phải chu điện áp thử nghiệm tần số cao. Giá trị đầy đ của điện áp tần s cao được đặt trong 2 s giữa mạch que hàn và

a) các bề mặt dẫn điện;

b) các mạch được cách ly khác.

Phóng điện bề mặt và phóng điện đánh thng không được xảy ra. Mọi phóng điện không kèm theo sụt áp (phóng điện vầng quang) thì được b qua.

Một cách khác, đối với bộ ghép nối được thiết kế để sử dụng với điện áp mồi và ổn định hồ quang, cho phép sử dụng điện áp thử nghiệm xoay chiều có dạng sóng xấp x hình sin với tần số 50 Hz hoặc 60 Hz

7.4. Bo vệ các phần mang điện khỏi các tiếp xúc không ch đích

Các phần được thiết kế để mang dòng điện hàn và có nhiều khả năng mang điện sau khi ngắt kết nối phải đưc đặt ở độ sâu tối thiu 10 % của đường kính trong của cách điện với độ sâu tối thiểu 2 mm đối với thân cách điện.

Khi đó, cách điện phải có khả năng chịu được điều kiện làm việc bình thường sao cho chiều dài bảo vệ được duy trì trong suốt tuổi thọ của thiết bị ghép nối.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và xem xét bằng mắt.

8. Thông số đặc trưng về nhiệt

8.1. Độ tăng nhiệt

Độ tăng nhiệt gây ra do dòng điện danh định đi qua thiết bị ghép nối, được lắp và ghép ni bình thường với cáp hàn bằng đồng không mạ thiếc có tiết diện lớn nhất được cho trong Bảng 1, không vượt quá 45 °C tại điểm nóng nhất của bề mặt ngoài.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sau.

Thiết bị ghép nối được lắp và ghép nối bình thường với cáp hàn dài ít nhất 2 m. Thiết bị ghép nối được treo bằng cáp hàn của chúng từ hai tm ván bằng gỗ cách nhau 1 m, treo nằm ngang giữa hai tm ván, cách mặt đất khoảng 200 mm trong khu vực không có gió lùa.

Dòng điện một chiều bằng 75 % dòng điện thử nghiệm (tương đương xấp x chu kỳ làm việc 60 %) được cho đi qua thiết b ghép nối cho đến khi tốc độ tăng nhiệt không vượt quá 2 °C/h. Trong suốt tổng thời gian thử nghiệm, dòng điện một chiều phải được giữ không đi với dung sai ± 2 %.

8.2. Khả năng chịu vật nóng

Cách điện phải có khả năng chịu được các vật nóng và nh hưởng của một lượng bình thường hoa lửa hàn mà không bị bắt cháy hoặc tr nên mất an toàn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thiết bị theo Hình 1.

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN

1 thép crôm-niken 18/8

θ nhiệt độ thử nghiệm

2 thiết bị ghép ni

 

Hình 1 - Thiết bị thử nghiệm khả năng chịu vật nóng

Dòng điện (xấp xỉ 25 A) được đi qua thanh tròn cho đến khi đạt được nhiệt độ ổn định θ°C.

Trong suốt thử nghiệm, nhiệt độ của thanh tròn được làm nóng phải được duy trì. Nhiệt độ này phải được đo bằng nhiệt kế tiếp xúc hoặc cặp nhiệt điện.

Sau đó thanh tròn được làm nóng đặt nằm ngang trong 2 min lên cách điện tại điểm yếu nhất (ví dụ, chiều dày lớp hàn nh nhất và sát với các phần mang điện nhất). Thanh tròn được làm nóng không được xuyên qua cách điện và tiếp xúc với các phn mang điện.

Cố gắng mồi cháy khí bất kỳ có thể phát ra xung quanh điểm tiếp xúc bằng tia lửa điện hoặc đốm lửa nhỏ. Nếu các khí là dễ cháy, việc cháy phải chấm dứt ngay khi lấy thanh tròn được làm nóng ra.

9. Yêu cầu về cơ

9.1. Phương tiện giữ

Phải có phương tiện giữ để ngăn sự tách ra không ch ý của thiết bị ghép nối do kéo theo chiều dọc.

CHÚ THÍCH: Nếu có thể, ghi nhãn ch báo, ví dụ hai đường dây đối diện nhau, nên được ch ra bằng xem xét bằng mắt rằng các phương tiện giữ có hiệu quả.

Kiểm tra sự phù hợp bằng vận hành th công và xem xét bằng mắt.

9.2. Lối vào cáp hàn

Lối vào cáp của bộ ghép nối cáp phi được thiết kế để ngăn ngừa hỏng cáp do uốn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng mắt.

9.3. Sự thâm nhập của cách điện cáp hàn

Thiết kế của bộ ghép nối cáp phải sao cho cách điện của cáp hàn có thể đi vào sâu ít nhất hai lần đường kính ngoài của cáp hàn với giá trị tối thiu là 30 mm.

Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo cáp hàn có tiết diện lớn nhất như quy định của nhà chế tạo.

9.4. Mối nối cáp hàn

Thiết kế của thiết bị ghép nối phải sao cho có thể thay cáp hàn với có tiết diện trong dải quy định của nhà chế tạo. Mối nối phải chịu được ứng suất cơ của thử nghiệm kéo mà không bị tách rời ra.

Kiểm tra sự phù hợp bằng xem xét bằng mắt và thử nghiệm sau:

Một phích cắm, bộ nối hoặc đu nối có phích cắm được lắp theo hướng dẫn của nhà chế tạo, với một cáp hàn có tiết diện lớn nhất. Mối ni phi chịu kéo 10 lần với lc kéo 40 N cho một mm2 tiết diện với giá trị lớn nhất là 2 000 N, đặt vào cáp hàn. Lực của mỗi lần kéo được tăng dần từ “không” lên giá trị quy định trong 1 s và giữ thêm 1 s nữa tại giá trị đó.

Sau thử nghiệm, dây dẫn không được dịch chuyển nhận thấy được.

Thử nghiệm này phải được lặp lại với cáp hàn có tiết diện nh nht như quy định của nhà chế tạo.

Nếu có nhiều hơn một phương pháp cố định cáp thì tất cả các phương pháp phải được thử nghiệm.

9.5. Độ bền nén

Thiết bị ghép nối phải chịu được ứng suất cơ của thử nghiệm nén mà cách điện không bị phá hủy hoặc chức năng về cơ không bị nh hưng.

Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây, vận hành thủ công và xem xét bằng mắt.

Bộ ghép nối cáp được ghép nối và lắp, theo hướng dẫn của nhà chế tạo, với cáp hàn có tiết diện lớn nht được đặt giữa các tm song song của cơ cấu ép, trục ca bộ ghép nối cáp phải vuông góc với hướng của lực nén.

Lực nén được đặt và tăng dần đến các giá trị được cho trong Bảng 3.

Bng 3 - Lực nén

Tiết diện của cáp hàn

Lực nén

mm2

N

đến 25

1 200

25 đến 50

1 500

trên 50

2 000

Thử nghiệm này phải đưc lặp lại với cáp hàn có tiết diện nhỏ nht được quy định bởi nhà chế tạo.

9.6. Kích thước

Các thiết bị ghép nối phi được thiết kế theo các kích thước cho trong Phụ lục A.

10. Ghi nhãn

Các thông tin sau phải được ghi nhãn một cách rõ ràng và không tẩy xóa được trên các thiết b ghép nối được thiết kế để gắn với cáp hàn:

a) tên của nhà chế tạo, nhà phân phối, nhà nhập khẩu hoặc nhãn hiệu thương mại đã được đăng kí;

b) tiết diện lớn nht cho phép của cáp hàn;

c) tiết diện nh nhất cho phép của cáp hàn;

d) điện áp mồi và ổn định hồ quang đnh danh định nếu thích hợp;

e) tham chiếu đến tiêu chuẩn này, khẳng định rằng thiết bị ghép nối phù hợp với các yêu cầu.

Đối với các thiết bị ghép nối có tiết diện lớn nhất cho phép nhỏ hơn hoặc bằng 16 mm2, kích thưc của thiết bị sao cho không thể đưa tất c các thông tin một cách rõ ràng, thì điểm c) có thể được bỏ qua và thể hiện trên bao gói hoặc trong tài liệu.

Thiết b ghép nối được thiết kế để gắn trên một panen thì không cần ghi nhãn.

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đọc nội dung ghi nhãn.

11. Hướng dẫn sử dụng

Mỗi thiết bị ghép nối phải được cung cấp cùng với t hướng dẫn sử dụng có các thông tin sau:

a) cách nối và tháo đúng thiết bị ghép nối;

b) cách nối đúng cáp hàn;

c) lựa chọn cáp hàn, kiểu và kích cỡ;

d) mối quan hệ giữa dòng điện cho phép và chu kỳ làm việc;

Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đọc hướng dẫn.

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Kích thước

Các thiết bị ghép nối theo tiêu chuẩn này phải có kích thước quy định trong Hình A.1 và Hình A.2 và trong Bảng A.1.

CHÚ THÍCH: Chốt hãm có th là hình trụ, hình nón hoặc hình lăng trụ tùy chọn.

Hình A.1 - Chốt đực

Hình A.2 - Cht cái

Kích thước và chi tiết không được quy định trong Hình A.1 và Hình A.2 và Bảng A.1 sẽ do nhà chế tạo lựa chọn.

Bảng A.1 - Kích thước cho Hình A.1 và Hình A.2

Kích thước

Kích thước tính bằng milimét hoặc độ

Kiểu 1

Kiểu 2

Kiu 3

a

 

4

5

1°40’

r

 

0,4

0,4

0,4

d

 

R

lớn nhất

6

8,7

10

N

lớn nhất

16

27

30

M

lớn nhất

26

40

45

H

ln nhất

11

15,5

17,5

G

nh nhất

6,5

7

7

F

nhỏ nhất

2

2,5

6

E + r

 

D

 

C

lớn nhất

4,5

5,2

6

B

lớn nhất

4,5

5,2

6

L

lớn nhất

12

20

26

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Điều kiện môi trường

5. Thử nghiệm điển hình

6. Ký hiệu

7. Điện áp định mức

8. Thông số đặc trưng về nhiệt

9. Yêu cầu về cơ

10. Ghi nhãn

11. Hướng dẫn sử dụng

Phụ lục A (quy định) - Kích thước

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi