Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7662:2007 Thiết bị làm đất - Lưỡi và trụ máy xới
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7662:2007
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7662:2007 ISO 5680:1979 Thiết bị làm đất - Lưỡi và trụ máy xới - Kích thước bắt chặt chính
Số hiệu: | TCVN 7662:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 23/05/2007 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TCVN 7662:2007
ISO 5680:1979
THIẾT BỊ LÀM ĐẤT - LƯỠI VÀ TRỤ MÁY XỚI - KÍCH THƯỚC BẮT CHẶT CHÍNH
Equipment for working soil - Tines and shovels for cultivators - Main fixing dimensions
Lời nói đầu
TCVN 7662:2007 hoàn toàn tương đương ISO 5680:1979.
TCVN 7662:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ LÀM ĐẤT - LƯỠI VÀ TRỤ MÁY XỚI - KÍCH THƯỚC BẮT CHẶT CHÍNH
Equipment for working soil - Tines and shovels for cultivators - Main fixing dimensions
0. Mở đầu
Tiêu chuẩn này đề cập đến lưỡi và trụ xới dùng cho máy xới theo cách lắp ghép của chúng.
Tiêu chuẩn này chỉ quy định những kích thước bắt chặt chủ yếu, vì thế không ngăn cấm việc thiết kế, tạo hình của chúng sau này.
Vật liệu và phương pháp sản xuất các lưỡi và trụ xới không quy định ở tiêu chuẩn này.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định những kích thước bắt chặt chủ yếu cho những lưỡi xới được thiết kế phù hợp với trụ xới để lắp lẫn theo một trong những kiểu được quy định trong tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho phần dưới của trụ xới để bắt chặt các kiểu lưỡi xới khác nhau có bề rộng làm việc đến 400 mm.
2. Phân loại
Các lưỡi xới lắp lẫn được bắt chặt theo các kiểu sau đây:
- Kiểu 1 - một lỗ;
- Kiểu 2 - hai lỗ;
- Kiểu 3 - hai lỗ, kiểu nặng.
3. Kích thước bắt chặt chính
Kích thước bắt chặt được quy định gồm:
R = bán kính lượn của trụ xới;
R1 = bán kính lượn của lưỡi xới;
j = góc giữa đường tiếp xúc và mặt phẳng ngang;
l = khoảng cách giữa các lỗ bắt bulông;
l1 = phần đường tiếp xúc dưới lỗ bắt chặt;
l2 = phần đường tiếp xúc trên lỗ bắt chặt;
d = đường kính lỗ bulông;
r và r1 = bán kính cong của mặt cắt hướng kính của lưỡi xới và trụ xới;
a = kích thước lỗ cổ vuông bắt bulông;
w = góc loe lỗ bắt bulông;
Kích thước bắt chặt phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 1.
Hình 1 - Đặc điểm của phần dưới trụ xới
Kiểu | Trụ xới | Lưỡi xới |
1 | Mặt cắt A - A | Mặt cắt A - A |
2 | Mặt cắt B - B | Mặt cắt B - B |
3 | Mặt cắt B - B | Mặt cắt B - B |
Hình 2 - Đặc điểm bắt chặt chủ yếu: trụ xới - lưỡi xới
Bảng 1 - Kích thước bắt chặt
Kích thước tính bằng milimét
Kiểu | r | r1 | j | l | L1 | l2 | d | r | a* | r1 | w * |
1 | 220 | 220 | 42 ± 3o | - | 35 ± 5 | 50 min | 11 | 10 min | 10 | 10 max | 90o |
2 | 26o min | 45 ± 0,5 | 25 | 100 min | 18 | 18 | |||||
3 | 300 | 300 | 60 ± 0,5 | 30 | 170 max 100 min | 13 | - | 12 | - |
* Kích thước danh nghĩa. Dung sai phải phù hợp với kích thước của bulông theo tiêu chuẩn hiện hành.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.