Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7661:2007 Phân loại, kích thước bắt chặt chính chảo cày

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7661:2007

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7661:2007 ISO 5679:1979 Thiết bị làm đất - Chảo cày - Phân loại, kích thước bắt chặt chính và đặc tính kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 7661:2007Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:23/05/2007Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TCVN 7661:2007

ISO 5679:1979

THIẾT BỊ LÀM ĐẤT - CHẢO CÀY - PHÂN LOẠI, KÍCH THƯỚC BẮT CHẶT CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Equipment for working the soil - Disks - Classification, main fixing dimensions and specifications

 

Lời nói đầu

TCVN 7661:2007 hoàn toàn tương đương ISO 5679:1979.

TCVN 7661:2007 đã được thay đổi biên tập ghép điều 1 và điều 2 thành điều 1.

TCVN 7661:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THIẾT BỊ LÀM ĐẤT - CHẢO CÀY - PHÂN LOẠI, KÍCH THƯỚC BẮT CHẶT CHÍNH VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Equipment for working the soil - Disks - Classification, main fixing dimensions and specifications

0. Mở đầu

Mục đích chính của tiêu chuẩn này là bảo đảm kích thước lắp lẫn cho một số lượng tối thiểu kiểu và cỡ chảo cày để đáp ứng những điều kiện làm việc thông thường.

Tiêu chuẩn này quy định 3 kiểu chảo cày.

Sự phân chia này theo kết cấu riêng biệt của chảo cày, không phân chia theo sử dụng riêng đối với mỗi công cụ khi thấy rõ ranh giới sự phân chia, khi sử dụng các kết cấu khác nhau.

Một số phi quy tắc hiển nhiên trong sự nối tiếp của kích thước danh nghĩa hoặc kích thước trong các bảng được phát sinh từ những lĩnh vực ứng dụng khác nhau của một kiểu chảo riêng biệt.

Dung sai kích thước quy định là để đáp ứng yêu cầu lắp lẫn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kích thước lắp lẫn cho các chảo nông nghiệp có cùng một kiểu và cùng một kích thước danh nghĩa, được phân loại theo các kiểu A, B và C.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho chảo là chi tiết máy chính của máy cày, máy bừa và máy xới.

2. Tài liệu viện dẫn

ISO/TR 4122, Equipment for working the soil - Dimensions of flat disks - Type A (Thiết bị làm đất - Kích thước chảo cày phẳng - Kiểu A).

3. Phân loại

Chảo cày phân loại như sau:

Kiểu A - Chảo phẳng (xem ISO/TR 4122)

Kiểu B - Chảo lõm với các kiểu sau:

Kiểu B1 - Chảo có lỗ tâm vuông (xem Hình 1)

Kiểu B2 - Chảo có lỗ tâm tròn (xem Hình 2)

Kiểu B3 - Chảo có nhiều lỗ bắt chặt (xem Hình 3)

Kiểu C - Chảo lõm với một diện tích phẳng xung quanh lỗ tâm vuông (xem Hình 4).

CHÚ THÍCH Tất cả các biến kiểu chảo đều có thể có khoét cạnh khế.

4. Đặc tính kỹ thuật

4.1. Kích thước danh nghĩa

Các kích thước danh nghĩa của chảo phải theo quy định trong Bảng 1 đối với chảo lõm có lỗ tâm, và theo Bảng 2 đối với chảo lõm có nhiều lỗ bắt chặt.

4.2. Cạnh cắt vát

Chảo phẳng phải có cạnh cắt vát ở cả hai phía.

Chảo lõm phải có cạnh cắt vát ở phía trong hay phía ngoài (mặt lõm hay mặt lồi). Bề dày mép cắt không lớn hơn 0,8 mm.

4.3. Độ lệch tâm và độ đảo

Độ lệch tâm và độ đảo của chảo phẳng, kiểu A, không được vượt quá 0,5 % đường kính ngoài của chảo.

Độ lệch tâm và độ đảo của chảo kiểu B và C không được vượt quá giới hạn đã cho trong Bảng 3.

4.4. Độ phẳng

4.4.1. Độ không phẳng của đĩa phẳng, kiểu A, khi đặt nằm trên một mặt phẳng không được vượt quá những kích thước sau:

- 1,6 mm đối với chảo có đường kính từ 510 mm trở xuống;

- 2,5 mm đối với chảo có đường kính lớn hơn 510 mm.

4.4.2. Độ không phẳng của chảo lõm, kiểu B, không được vượt quá 5 mm khi đặt nằm trên mặt phẳng.

Độ méo cục bộ của mép chảo không được vượt quá 0,3 % đường kính ngoài của chảo tại không quá 3 điểm. Độ méo cục bộ phải xác định theo hướng kính.

Bảng 1 - Đĩa lõm - Kiểu B, Kiểu B1 và B2, và kiểu C

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa

d1 ±10

Kích thước lỗ vuông

a

Kích thước lỗ tròn

d2

Bán kính chỏm cầu

R

Chiều cao chỏm cầu

t *

Chiều dày


s

300

350

400

 

450

 

 

500

 

550

 

600

 

650

 

 

700

750

26

26

26

31

29

31

(26)

26

31

31

 

31

41

31

41

(33)

51

51

30

30

33

35

33

65

 

33

65

33

65

40

65

46

65

 

65

65

500

500

550

 

600

 

 

600

 

600

 

600

 

650

 

 

650

650

23

32

38

 

44

 

 

55

 

67

 

80

 

87

 

 

102

119

2-3

3-4

3-4

 

3-4

 

 

4-5

 

4-5

 

4-6

 

6-8

 

 

6-8

8

* - Kích thước t để tham khảo.

CHÚ THÍCH

1 Đường kính phần phẳng của chảo lõm kiểu C bằng 25 % đường kính danh nghĩa. Dung sai bán kính chỏm cầu bằng ± 5 % của R.

2 Các kích thước trong dấu ngoặc đơn ( - ) là không ưu tiên.

Bảng 2 - Chảo lõm kiểu B, kiểu B3

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa

d1 ± 10

Các lỗ bắt chặt

Bán kính chỏm cầu

 


R

Chiều cao chỏm cầu

 


t
*

Chiều dày

 


s

Đường kính tâm lỗ bắt chặt

d4

Kích thước lỗ vuông

a

Đường kính lỗ tròn

d3

Số lỗ

400

450

600

 

650

 

 

700

 

 

750

 

 

800

90

90

230

270

230

270

(230)

230

270

(222)

270

(280)

355

280

355

(270)

11

11

13

 

13 (11)

 

 

13 (17)

 

 

13 (11)

 

 

13 (11)

11

11

13

 

13 (11)

 

 

13 (17)

 

 

13 (11)

 

 

13 (11)

3

3

4

 

4

(6)

 

4

 

 

(4)

6

 

6

600

600

600

 

600

 

 

700

 

 

700

 

 

700

34

34

80

 

96

 

 

94

 

 

109

 

 

126

3-5

3-5

5-7

 

5-7

 

 

6-8

 

 

6-10

 

 

8-12

* Kích thước t để tham khảo.

CHÚ THÍCH

1 Dung sai bán kính chỏm cầu bằng ± 5 % của R.

2 Các kích thước trong dấu ngoặc đơn (-) là không ưu tiên.

Bảng 3 - Dung sai độ lệch tâm và độ đảo của chảo kiểu B và C

Kích thước tính bằng milimét

Đường kính danh nghĩa

d1

Độ lệch tâm

max

Độ đảo

max

400

450

500

550

600

650

700

750

800

2

2

3

3

4

4

6

6

6

4

4

5

5

8

8

8

10

10

Hình 1 - Chảo lõm với lỗ tâm vuông - Kiểu B, kiểu B1

 

Hình 2 - Chảo lõm với lỗ tâm tròn - kiểu B, kiểu B2

 

Hình 3 - Chảo lõm với nhiều lỗ bắt chặt - Kiểu B, kiểu B3

 

Hình 4 - Chảo lõm với diện tích phẳng xung quanh lỗ tâm vuông - Kiểu C

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi