Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7092:2002 Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng

Số hiệu: TCVN 7092:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2002
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7092:2002

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7092:2002

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7092:2002 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7092:2002 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TCVN 7092:2002

THUỐC LÁ LÁ ĐÃ QUA CHẾ BIẾN TÁCH CỌNG

Threshed tobacco

 

Lời nói đầu

TCVN 7092:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành mộtsố điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

THUỐC LÁ LÁ ĐÃ QUA CHẾ BIẾN TÁCH CỌNG

Threshed tobacco

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thuốc lá lá vàng sấy, vàng phơi, nâu phơi và burley đã qua chếbiến tách cọng.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 5080:2002 (ISO 4874:2000) Thuốc lá - Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu - Nguyên tắc chung.

TCVN 6683:2000 (ISO 12194:1995) Thuốc lá nguyên liệu - Xác định kích cỡ mảnh lá.

TCVN 5081 - 1:2002 (ISO 6488-1:1997) Thuốc lá - Xác định hàm lượng nước - Phần 1: Phươngpháp Karl Fischer.

TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) Thuốc lá lá đã qua chế biến - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại.

3. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau đây:

3.1. Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng (Threshed leaf tobacco) Thuốc lá lá thu được sau khiđã tách cọng và sấy lại.

3.2. Mảnh lá (Lamina): Phần lá nằm giữa các gân của lá thuốc.

3.3. Các mảnh đã tách cọng (Strips): Các mảnh lá đã được tách cọng bằng cách đập hoặc tước.

3.4. Cọng (Stem): Gân chính của lá thuốc.

3.5. Tạp vật (Foreign matters): Vật lạ không có nguồn gốc từ thuốc lá (mảnh kim loại, nylon, đá, sỏi,lá cây cỏ....).

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu về cảm quan:

- Màu sắc: Đặc trưng cho từng loại sản phẩm.

- Mùi: Đặc trưng cho từng loại sản phẩm.

- Vị: Đặc trưng cho từng loại sản phẩm.

4.2. Yêu cầu về lý hóa

Yêu cầu về lý hóa của thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng được quy định trong bảng 1.

Bảng 1 - Các chỉ tiêu lý hóa của thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng

Tên chỉ tiêu

Mức

Hạng A

Hạng B

1. Tỷ lệ kích thước mảnh lá trong thành phẩm

- ≥ 2,54 cm (1”), không nhỏ hơn

- ≥ 1,27 cm (1/2”), không nhỏ hơn

- ≥ 0,64 cm (1/4”), không nhỏ hơn

- ≥ 0,32 cm (1/8”), không nhỏ hơn

- < 0,32 cm (1/8”), không lớn hơn

 

65 %

80%

97%

98%

2 %

 

60%

80%

96%

97%

3%

2. Tỷ lệ cọng trong thành phẩm

- Đường kính cọng > 2,38 mm, không lớn hơn

- Đường kính cọng từ 1,5 mm đến 2,38 mm, không lớn hơn

 

0,5 %

2,5 %

 

1,2%

4,8%

3. Độ ẩm

- Vàng sấy

- Burley và nâu phơi

 

12,5 % ± 0,5 %

13,0 % ± 0,5 %

4. Tạp vật

Không phát hiện được bằng mắt thường

5. Nấm mốc và sâu mọt

Không cho phép

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu, theo TCVN 5080:2002 (ISO 4874:2000).

5.2. Xác định kích cỡ mảnh lá, theo TCVN 6683:2000 (ISO 12194:1995).

5.3. Xác định tỷ lệ cọng, theo TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995).

5.4. Xác định độ ẩm, theo TCVN 7093-1:2002 (ISO 6488-1:2000) hoặc dùng máy đo chuyên dụng.

5.5. Xác định tạp vật

Cân khoảng 3 kg mẫu, xác định số tạp vật có mặt trong phần mẫu thử.

5.6. Xác định nấm mốc và sâu mọt

Kiểm tra tình trạng sâu mọt và nấm mốc bên ngoài của kiện, sau đó mở kiện để đánh giá tình trạng bên trong kiện. Có thể dùng bẫy sâu mọt thuốc lá (Beetle trap) để đánh giá thực trạng.

6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản

6.1. Ghi nhãn: Trên nhãn cần có các thông tin sau:

- Vùng nguyên liệu;

- Chủng loại;

- Cấp;

- Vụ, mùa;

- Dạng chế biến;

- Khối lượng tịnh;

- Độ ẩm;

- Ngày sản xuất;

- Tên cơ sở sản xuất.

6.2. Bao gói

Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng được đóng thành kiện đựng trong thùng cactông 5 lớp, mặt trênvà đáy thùng được lót giấy chống ẩm.

6.3. Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng phải sạch, khô, không có mùi lạ, có mui che, không vận chuyển chung với các sản phẩm khác. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng, tránh làm hư hỏng sản phẩm.

6.4. Bảo quản

Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng được bảo quản nơi khô, sạch, không có mùi lạ. Các kiện thuốc phải được đặt trên các kệ, bục, cách mặt nền 20 cm, cách tường ít nhất là 50 cm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Austria Tabak - Leaf processing instructionbook.

[2] Gallaher limited - Leaf processing introductions 2001 (England).

[3] British American Tobacco - Quality control method for green leaf processing.

[4] Số liệu của Công ty Nguyên liệu Thuốc lá Nam.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7092:2002

01

Quyết định 2125/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5080:2002 ISO 4874:2000 Thuốc lá-Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu-Nguyên tắc chung

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7097:2002 ISO 12195:1995 Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại

04

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

05

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×