Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7013-2:2002 ISO 2773-2:1973 Điều kiện kiểm máy khoan đứng thân trụ tròn - Kiểm độ chính xác
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7013-2:2002
Số hiệu: | TCVN 7013-2:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 22/11/2002 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TCVN 7013-2:2002
(ISO 2773-2:1973)
MÁY CẮT KIM LOẠI - ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY KHOAN ĐỨNG THÂN TRỤ TRÒN - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC - PHẦN 2: KIỂM THỰC TẾ
Machine tools - Test conditions for pillar type vertical drilling machines - Testing of the accuracy - Part 2: Practical test
Lời nói đầu
TCVN 7013-2:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 2773-2:1973
TCVN 7013-2:2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY CẮT KIM LOẠI - ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY KHOAN ĐỨNG THÂN TRỤ TRÒN - KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC - PHẦN 2: KIỂM THỰC TẾ
Machine tools - Test conditions for pillar type vertical drilling machines - Testing of the accuracy - Part 2: Practical test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp kiểm thực tế cho máy khoan đứng thông dụng có thân trụ tròn và là phần tiếp theo của TCVN 7013-1:2002 (ISO 2773-1:1973).
2. Kiểm thực tế
STT |
Sơ đồ |
Bản chất của sự kiểm |
Sai lệch cho phép |
Dụng cụ đo |
Phương pháp kiểm tra theo ISO 230-1:1996 |
|
mm |
in |
|||||
P1 |
|
Đo độ lệch của đường tâm trục chính so với vị trí vuông góc với bàn máy khi có lực chiếu trục tác động vào trục chính
a) trong mặt phẳng đối xứng của máy;
b) trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đối xứng của máy. |
2/1000 |
0,08/40 |
Thiết bị chuyên dùng
Đồng hồ so và cơ cấu tạo tải |
Không cần thiết phải theo quy tắc kiểm trong ISO 230 (khoan thử chi tiết theo chế độ cắt quy định) nhưng phải sử dụng một lực chiều trục F tác động vào đầu mút trục chính. Sử dụng mặt bàn máy để đỡ.
Mặt B của cơ cấu tạo tải phải đủ diện tích để đo và đủ cứng vững để loại trừ mọi biến dạng của bàn. Giá trị của lực F dùng để thử do nhà sản xuất quy định. Trong trường hợp nhà sản xuất không quy định, tham khảo theo đồ thị cho trong phụ lục để xác định tải trọng là hàm của khả năng khoan được của máy, F. Trục chính phải được thụt vào. Đầu trục chính (đối với máy có đầu trục chính điều chỉnh được theo chiều cao), bàn máy và cơ cấu nâng hạ phải được đặt ở vị trí giữa của trụ máy và khóa lại. Để đo lực, sử dụng lực kế M đã được hiệu chuẩn. |
Phụ lục A
(quy định)
Đồ thị cho lực chiều trục F là một hàm của khả năng khoan được F của máy
Chú thích - Đồ thị này chỉ cho các giá trị điển hình đặc trưng cho lực F trung bình khi khoan mác thép có giới hạn bền R = 0,55 đến 0,65 GPa bằng mũi khoan mới mài.
Chú thích - Đối với F ≥ 25 mm, đồ thị gần như là một đường thẳng.