Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6530-2:1999 Vật liệu chịu lửa - Xác định khối lượng riêng

Số hiệu: TCVN 6530-2:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1999
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6530-2:1999

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-2:1999

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-2:1999 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-2:1999 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6530-2 : 1999

VẬT LIỆU CHỊU LỬA - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Refractories - Methods of test - Part 2: Determination of true density

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng cho sản phẩm và nguyên liệu chịu lửa.

2. Nguyên tắc

Khối lượng riêng được xác định bằng cách đo khối lượng khô và thể tích thực của mẫu thử (phương pháp picnomet).

3. Thiết bị, dụng cụ

3.1. Bình định mức (picnomet), dung tích 25ml, 50ml, 100 ml, có nút nhám.

3.2. Cân phân tích, có độ chính xác 0,001 g.

3.3. Thiết bị hút chân không, có khả năng giảm áp suất nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 at và đồng hồ đo áp suất.

3.4. Sàng có kích thước lỗ 0,063 mm hoặc có số hiệu tương đương.

3.5. Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ.

3.6. Nhiệt kế có thang chia từ 0 oC đến 100 oC.

3.7. Chất lỏng, với các vật liệu không có phản ứng với nước thì chất lỏng sử dụng là nước. Các vật liệu có phản ứng với nước thì chất lỏng sử dụng thích hợp là dầu hỏa.

3.8. Bình hút ẩm.

4. Chuẩn bị mẫu thử

4.1. Nghiền khoảng 150 g mẫu đến độ mịn lọt hết qua sàng 3.4.

4.2. Sấy mẫu đã nghiền mịn ở 110 oC ± 5 oC đến khối lượng không đổi. Kiểm tra bằng cách cân lặp lại 2 giờ một lần trong quá trình sấy cho đến khi chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân liên tiếp không lớn hơn 0,1 %. Trước mỗi lần cân phải đặt mẫu vào bình hút ẩm và làm nguội đến nhiệt độ phòng.

4.3. Đối với mẫu thử là vật liệu chịu lửa kiềm tính thì phải loại bỏ ảnh hưởng hydrat hóa bằng cách sấy mẫu thử đến 500oC. Trường hợp này phải được ghi trong báo cáo.

5. Tiến hành thử

5.1. Xác định khối lượng ban đầu của mẫu thử (m1)

5.1.1. Rửa sạch (cả trong lẫn ngoài) và sấy khô bình định mức. Sau đó làm nguội đến nhiệt độ phòng.

5.1.2. Cân bình định mức (cả nút).

5.1.3. Cho vào trong bình định mức một lượng mẫu đã chuẩn bị ở Điều 4 đến khoảng 1/3 dung tích bình. Cân bình định mức cùng mẫu thử. Hiệu số giữa hai lần cân ở 5.1.3 và 5.1.2 là khối lượng ban đầu của mẫu thử m1.

5.2. Xác định khối lượng của bình định mức chứa mẫu thử và nước (m2)

5.2.1. Thêm vào bình định mức 5.1.3 một lượng nước cất hoặc chất lỏng đã biết khối lượng riêng

(trong trường hợp mẫu có phản ứng hydrat) sao cho ngập mẫu và chiếm khoảng 1/2 dung tích bình.

5.2.2. Đặt bình định mức 5.2.1 vào bình hút ẩm đã nối với thiết bị hút chân không. Giảm áp suất xuống bằng hoặc nhỏ hơn 0,25 at trong 30 phút. Nếu không dùng nước thì chất lỏng đảm bảo không bị hóa hơi (sôi) tại nhiệt độ và áp suất thí nghiệm.

5.2.3. Thêm từ từ nước hoặc chất lỏng lựa chọn (đã loại hết không khí bằng phương pháp hút chân không) đến vạch chuẩn. Đậy nút, lau khô bên ngoài bình và cân toàn bộ bình được m2.

5.3. Xác định khối lượng bình định mức chứa nước (m3)

Rửa sạch bình định mức sau đó đổ đầy nước (hoặc chất lỏng) đến vạch mức. Đậy nút, lau khô bên ngoài bình và cân được m3.

5.4. Trong trường hợp không có thiết bị tạo chân không thì việc đuổi khí ở 5.2.2 có thể sử dụng phương pháp đun sôi. Việc này phải được ghi trong báo cáo.

Đun cách thủy bình định mức chứa mẫu thử và chất lỏng (5.2.1) trong nước muối bão hòa, sôi trong thời gian 30 phút. Thùng đun phải có lưới thép ở đáy. Sau đó lấy bình định mức ra khỏi dung dịch, rửa sạch muối, làm nguội bằng nước lạnh rồi lau khô.

5.5. Xác định khối lượng riêng của chất lỏng rlỏng

Dùng vật chuẩn nặng, không thấm nước (thông thường là thủy tinh), có khối lượng khô m*1 được cân thủy tĩnh trong nước được m*2 và trong chất lỏng được m*3. Các phép cân trên thực hiện với độ chính xác 0,001 g.

Đo nhiệt độ của chất lỏng khi cân.

Khối lượng riêng của chất lỏng (rlỏng) tương ứng với nhiệt độ đo, tính bằng gam trên centimet khối hoặc gam trên mililit, theo công thức:

trong đó

rnước là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ đo, tính bằng gam trên centimet khối hoặc gam trên mililit (Phụ lục A);

m*1; m*2; m*3 là khối lượng của của vật chuẩn khi thực hiện các phép cân theo 5.5, tính bằng gam.

6. Kết quả thử

6.1. Khối lượng riêng của vật liệu chịu lửa (rt), tính bằng gam trên centimet khối hoặc gam trên mililit, theo công thức:

trong đó

rlỏng là khối lượng riêng của chất lỏng tại nhiệt độ thí nghiệm, tính bằng gam trên centimet khối hoặc gam trên mililit (xác định theo 5.5);

m1, m2, m3  là khối lượng của mẫu thử, bình định mức trong nước và bình định mức chứa nước, tính bằng gam, xác định theo Điều 5.

6.2. Tiến hành thí nghiệm trên hai mẫu song song. Nếu chênh lệch kết quả giữa hai mẫu song song lớn hơn 0,05 g/cm3 thì tiến hành thí nghiệm lại với hai mẫu song song khác. Kết quả thử là giá trị trung bình, chính xác tới 0,01 g/cm3.

7. Báo cáo kết quả

Nội dung của báo cáo thử nghiệm bao gồm:

- tên phòng thí nghiệm;

- tên khách hàng;

- tên sản phẩm;

- kết quả thử nghiệm, trình bày theo Bảng 1;

- khối lượng riêng của vật liệu chịu lửa (rt);

- ngày, tháng tiến hành thử;

- người thí nghiệm.

Bảng 1 - Kết quả xác định khối lượng riêng của vật liệu chịu lửa

TT

Khối lượng mẫu thử khô
m1, g

Khối lượng bình chứa mẫu thử trong chất lỏng
m2, g

Khối lượng bình chứa chất lỏng, m3, g

Khối lượng riêng của chất lỏng,
rlỏng, g/cm3

Khối lượng riêng của mẫu thử,
rt, g/cm3

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

Khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ từ 15 oC đến 29 oC

Nhiệt độ,
oC

Khối lượng riêng,
g/cm3

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

0,9991

0,9989

0,9988

0,9986

0,9984

0,9982

0,9982

0,9978

0,9975

0,9973

0,9970

0,9968

0,9965

0,9962

0,9959

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6530-2:1999

01

Quyết định 2921/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 177:1986 Vật liệu chịu lửa - Phương pháp xác định khối lượng riêng

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×