- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14322:2025 Đồ trang sức và kim loại quý - Đặc tính kỹ thuật của thỏi vàng 1 Kg
| Số hiệu: | TCVN 14322:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
25/04/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14322:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14322:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14322:2025
ISO 24018:2020
ĐỒ TRANG SỨC VÀ KIM LOẠI QUÝ - ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THỎI VÀNG 1 KG
Jewellery and precious metals - Specifications for 1 kilogram gold bar
Lời nói đầu
TCVN 14322:2025 hoàn toàn tương đương ISO 24018:2020.
TCVN 14322:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174 Đồ trang sức biên soạn, viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỒ TRANG SỨC VÀ KIM LOẠI QUÝ- ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THỎI VÀNG 1 KG
Jewellery and precious metals - Specifications for 1 kilogram gold bar
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu, phương pháp thử, việc kiểm soát, in dấu, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, chứng thư chất lượng và thông tin đặt hàng (hoặc hợp đồng) đối với các thỏi vàng 1 kg.
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với các thỏi vàng đúc 1 kg, được sản xuất cho các thị trường đầu tư hoặc các thị trường công nghiệp (trang sức, điện tử).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9875 (ISO 11426), Xác định hàm lượng vàng trong hợp kim vàng trang sức - Phương pháp cupen hóa (hỏa luyện).
TCVN 9876 (ISO 15093), Đồ trang sức và kim loại quý - Xác định vàng, platin, paladi độ tinh khiết cao - Phương pháp hiệu số sử dụng ICP-OES.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Thỏi đúc (cast bar)
Thỏi đồng nhất được sản xuất trong một khuôn đúc trực tiếp từ kim loại nóng chảy mà không có xử lý luyện kim tiếp theo sau khi đã đóng rắn, với dạng một hình hộp chữ nhật.
CHÚ THÍCH: Thông thường thỏi đúc có dạng một hình chóp cụt để dễ lấy ra khỏi khuôn đúc.
3.2
Bề mặt trên cùng (top surface)
Một trong hai bề mặt lớn nhất của thỏi, là phần đóng rắn cuối cùng của thỏi này.
4 Các yêu cầu
4.1 Độ tinh khiết
Độ tinh khiết tối thiểu của các thỏi vàng là 995 ‰. Các độ tinh khiết sau được chấp nhận:
- 999,9 ‰;
- 999,5 ‰;
- 999 ‰;
- 995 ‰.
Độ tinh khiết sẽ được xác định bằng một phương pháp phân tích thích hợp, bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn như vậy, cupel hoá theo TCVN 9875 (ISO 11426) đối với độ tinh khiết lên tới 999,5 ‰ và phương pháp hiệu sổ sử dụng ICP- OES theo TCVN 9876 (ISO 15093).
Độ tinh khiết 999,9 ‰ sẽ được xác định với 6 chữ số có nghĩa và 5 chữ số có nghĩa đối với các độ tinh khiết khác và không được làm tròn số lên.
VÍ DỤ: 998,99 ‰ được đóng dấu là 995 ‰, 999,896 ‰ được đóng dấu là 999,5 ‰ (hoặc nhỏ hơn).
4.2 Thành phần hoá học
Đối với độ tinh khiết 999,9 ‰ sẽ có hai chỉ số kỹ thuật, tùy thuộc vào mức độ tạp chất, xem Bảng 1.
Bảng 1 - Thành phần hoá học
| Nguyên tố | Chỉ số kỹ thuật | ||||
| 995 | 999 | 999,5 | 999,9 | ISO 24018 | |
| Au | ≥ 995,00 ‰ | ≥ 999,00 ‰ | ≥ 999,50 ‰ | ≥ 999,900 ‰ | ≥ 999,900 ‰ |
| Ag | — | — | — | — | ≤ 50 mg/kg |
| Pd | — | — | — | — | ≤ 50 mg/kg |
| As | — | — | — | — | ≤ 30 mg/kg |
| Bi | — | — | — | — | ≤ 20 mg/kg |
| Cu | — | — | — | — | ≤ 20 mg/kg |
| Cr | — | — | — | — | ≤ 3 mg/kg |
| Fe | — | — | — | — | ≤ 20 mg/kg |
| Mg | — | — | — | — | ≤ 30 mg/kg |
| Mn | — | — | — | — | ≤ 3 mg/kg |
| Ni | — | — | — | — | ≤ 3 mg/kg |
| Pb | — | — | — | — | ≤ 10 mg/kg |
| Sb | — | — | — | — | ≤ 10 mg/kg |
| Si | — | — | — | — | ≤ 50 mg/kg |
| Sn | — | — | — | — | ≤10 mg/kg |
Danh sách các nguyên tố này không phải là đầy đủ, và tất cả các nguyên tố có mặt trong vàng đều phải được xác định định lượng và tính đến khi xác định độ tinh khiết.
Nếu các tạp chất được xác định với độ chính xác cao hơn mg/kg, thì kết quả sẽ được làm tròn tới đơn vị để kiểm tra đặc tính kỹ thuật.
VÍ DỤ: Giá trị 10,4 mg/kg đáp ứng yêu cầu ≤ 10 mg/kg.
4.3 Đặc tính vật lý
Thỏi vàng phải có khối lượng tối thiểu là 1,000 00 kg, và khối lượng tối đa 1,000 10 kg. Không cho phép có dung sai âm.
Thỏi vàng phải có kích thước như sau:
- Chiều dài: 100 mm đến 120 mm;
- Chiều rộng: 47 mm đến 56 mm;
- Chiều dày: 7 mm đến 13 mm.
4.4 Chất lượng bề mặt
Các thỏi vàng phải có bề mặt phẳng và nhẵn (cho phép có một vết co nhỏ ở bề mặt trên cùng), và không được có các hốc, lỗ và sự phân lớp rõ. Các mép không được sắc cạnh để gây trở ngại cho việc di chuyển.
CHÚ THÍCH: Không có đặc tính nào quy định về chất lượng bên trong, nhưng sự có mặt của các bọt khí có thể dẫn tới việc loại bỏ thỏi vàng trên Cơ sở kết quả bất thường của phép thử siêu âm hoặc thử độ dẫn điện.
4.5 Đóng dấu
Tất cả các dấu chỉ được đóng trên bề mặt trên cùng. Các dấu được đóng bằng cách sử dụng dập áp lực, ma trận điểm hoặc đóng dấu laser (hoặc là sự kết hợp của các kỹ thuật này). Dấu đóng phải ổn định và không thay đổi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Những thông tin sau đây phải được đóng dấu một cách rõ ràng:
a) Tên hoặc logo của nhà sản xuất, và/hoặc dấu thương hiệu;
b) “gold" hoặc “Au" để chỉ ra bản chất của kim loại;
c) Khối lượng bằng kilogram hoặc gram, bao gồm đơn vị cân, với số các chữ số có nghĩa lên đến 4;
VÍ DỤ: “1 kg”, “1,000 kg”, “1 000 g”.
d) Độ tinh khiết tính bằng phần nghìn (‰) hoặc phần trăm (%), có hoặc không có đơn vị đo, với 3 hoặc 4 số các chữ số có nghĩa;
VÍ DỤ: "999,9 ‰", “99,90 %", "995".
e) Số sê-ri duy nhất;
Có thể bổ sung các thông tin sau:
a) Dấu thử nghiệm;
b) Năm sản xuất;
c) Chỉ đối với những thỏi vàng theo danh mục độ tinh khiết của “999,9 ‰ TCVN 14322 (ISO 24018)”, viện dẫn “TCVN 14322 (ISO 24018)";
d) Xuấtxứ.
5 Dấu bảo mật
Thỏi vàng có thể có dấu bảo mật trên bất kỳ mặt nào để đảm bảo sự toàn vẹn của nó và ngăn ngừa làm giả. Nếu tính năng này có bổ sung khối lượng đối với thỏi vàng thì nó phải được ghi rõ trong giấy chứng nhận phân tích. Sự có mặt của một dấu hiệu bảo mật không được làm ảnh hưởng đến đặc tính vật lý như trong mục 4.3.
6 Giấy chứng nhận phân tích
Mỗi thỏi vàng phải có một giấy chứng nhận phân tích kèm theo, ít nhất, với những thông tin sau đây:
a) Tên hoặc logo của nhà sản xuất;
b) “Gold" hoặc “Au" để chỉ ra bản chất của kim loại;
c) Khối lượng (như định nghĩa trong 4.5):
d) Độ tinh khiết (như định nghĩa trong 4.5);
e) Số sê-ri độc nhất (đúng như dấu đóng trên thỏi vàng);
f) Ngày sản xuất;
g) Chỉ đối với những thỏi theo danh mục độ tinh khiết của “999,9 ‰ TCVN 14322 (ISO 24018)”, viện dẫn “TCVN 14322 (ISO 24018)”;
h) Chữ ký.
7 Đóng gói
Khuyến nghị đóng 25 thỏi vàng 1 kg trong một thùng. Trong quá trình vận chuyển và bảo quản, không để bị hư hại hoặc nhiễm bẩn các thỏi vàng.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!