- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14294:2024 Quy định kỹ thuật đối với filament gốc poly (lactic axit) trong sản xuất bồi đắp
| Số hiệu: | TCVN 14294:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
31/12/2024 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14294:2024
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14294:2024
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14294:2024
ISO 5425:2023
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG FILAMENT GỐC POLY (LACTIC AXIT) TRONG ỨNG DỤNG SẢN XUẤT BỒI ĐẮP
Specifications for use of poly(lactic acid) based filament in additive manufacturing applications
Lời nói đầu
TCVN 14294:2024 hoàn toàn tương đương với ISO 5425:2023.
TCVN 14294:2024 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 61 Chất dẻo biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Poly (lactic axit) (PLA) là vật liệu polyme nhiệt dẻo thường được sử dụng trong sản xuất bồi đắp/in 3D. Tiêu chuẩn này đề cập cụ thể đến những vấn đề sau:
a) quy định các thông số khác nhau như ngoại quan, kích thước, tính chất hóa học và vật lý;
b) tiêu chuẩn này dự kiến sẽ cải thiện việc quản lý chất lượng của filament gốc PLA cho các ứng dụng sản xuất bồi đắp;
c) cung cấp thông tin về quản lý cuối vòng đời, sử dụng nguyên liệu cacbon sinh học tái tạo so với nguyên liệu cacbon hóa thạch, dấu vết cacbon và môi trường, và phương pháp luận của nền kinh tế tuần hoàn.
Tiêu chuẩn này kỳ họng sẽ mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và ngành công nghiệp. Người tiêu dùng có thể hưởng lợi từ tiêu chuẩn này bằng cách dựa vào thông số kỹ thuật được chuẩn hóa. Tiêu chuẩn này cũng quan trọng đối với sự phát triển và tăng trưởng của ngành công nghiệp vật liệu polyme mới có trách nhiệm với môi trường dựa trên PLA.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VIỆC SỬ DỤNG FILAMENT GỐC POLY(LACTIC AXIT) TRONG ỨNG DỤNG SẢN XUẤT BỒI ĐẮP
Specifications for use of poly(lactic acid) based filament in additive manufacturing applications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, quy tắc phát hiện, dán nhãn/ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản sợi đơn gốc poly(lactic axit) (PLA) để sử dụng trong công nghệ sản xuất bồi đắp cụ thể, chẳng hạn như đùn vật liệu (MEX).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sợi đơn gốc PLA dùng cho các ứng dụng sản xuất bồi đắp theo phương pháp đùn vật liệu (MEX).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4501-2 (ISO 527-2), Chất dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và đùn
TCVN 6238-3 (ISO 8124-3), An toàn đồ chơi trẻ em - Phần 3: Giới hạn mức thôi nhiễm của một số nguyên tố độc hại
TCVN 9848 (ISO 291), Chất dẻo - Khí quyển tiêu chuẩn cho ổn định và thử nghiệm
TCVN 13151 (ISO 16620) (tất cả các phần), Chất dẻo - Hàm lượng chất gốc sinh học
ISO 1133-1:2022, Plastics - Determination of the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume-flow rate (MVR) of thermo plastics - Part 1: Standard method (Chất dẻo - Xác định tốc độ khối lượng dòng nóng chảy (MFR) và tốc độ thể tích dòng nóng chảy (MVR) của chất dẻo nhiệt dẻo - Phần 1: Phương pháp tiêu chuẩn)
ISO 2859-1, Sampling procedures for inspection by attributes - Part 1: Sampling schemes indexed by acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection (Quy trình lấy mẫu để kiểm tra bằng thuộc tính - Phần 1: Các chương trình lấy mẫu được lập chỉ mục theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô)
ISO 12219-2, Interior air of road vehicles - Part 2: Screening method for the determination of the emissions of volatile organic compounds from vehicle Interior parts and materials - Bag method (Không khí bên trong xe cơ giới - Phần 2: Phương pháp sàng lọc để xác định lượng phát thải của các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi từ các bộ phận và vật liệu bên trong xe - Phương pháp túi)
ISO 15512:2019, Plastic - Determination of water content (Chất dẻo - Xác định hàm lượng nước)
ISO 22526 (tất cả các phần), Plastics - Carbon and environmental footprint of biobased plastics (Chất dẻo - Dấu vết cacbon và môi trường của chất dẻo gốc sinh học)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1
Sản xuất bồi đắp (additive manufacturing)
AM
Quá trình ghép các vật liệu để tạo ra các vật thể từ dữ liệu mô hình 3D, thường là lớp chồng lớp, trái ngược với phương pháp gia công cắt gọt và phương pháp gia công định hình
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp này cũng thường được gọi là in 3D.
[Nguồn: ISO/ASTM 52900:2021, 3.1.2, sửa đổi - thay thế Chú thích 1 và bỏ Chú thích 2.]
3.2
Công nghệ đùn vật liệu (material extrusion)
MEX
Quá trình sản xuất bồi đắp (3.1), trong đó vật thể được chế tạo bằng cách bồi đắp chọn lọc vật liệu nóng chảy qua đường dẫn được xác định trước, theo từng lớp.
CHÚ THÍCH 1: Cụ thể hơn, MEX, đề cập đến quá trình trong đó vật liệu filament (nghĩa là PLA) được gia nhiệt để nóng chảy trong máy in và đùn qua vòi phun (có đường kính lỗ nhất định), di chuyển theo mô hình lát cắt máy tính được cài đặt trước để liên tục bồi tích từng lớp và liên kết với lớp trước đó sau khi cứng lại để tạo thành sản phẩm cuối cùng.
3.3
Tốc độ khối lượng dòng nóng chảy (melt mass-flow rate)
MFR
Tốc độ đùn nhựa nóng chảy qua đầu hình có chiều dài và đường kính xác định trong các điều kiện quy định về nhiệt độ, tải trọng và vị trí piston trong xy lanh của máy đo chỉ số chảy.
CHÚ THÍCH 1. Tốc độ được xác định là khối lượng đùn ra trong một thời gian xác định.
CHÚ THÍCH 2: MFR có thể được biểu thị bằng miligam trên giây (mg/s) hoặc gam trên 10 min (g/10 min).
3.4
Tổng các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (total volatile organic compounds)
TVOC
Nhóm các hợp chất có trong khí thải hoặc không khí xung quanh, bao gồm benzen, toluen, butyl axetat, etylbenzen, p-(m-)xylen, styren, o-xylen, undecan, v.v.
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu xây dựng và trang trí trong nhà là nguồn chính tạo ra TVOC trong không khí.
3.5
In 3D (3D printing)
3DP
Loại công nghệ tạo mẫu nhanh và dựa trên tệp mô hình kỹ thuật số sử dụng bột kim loại hoặc chất dẻo và các vật liệu kết dính khác để chế tạo vật thể theo từng lớp.
4 Ghi nhãn
Sản phẩm phải được ghi nhãn với các thông số kỹ thuật: mã vạch, quốc gia sản xuất, nhiệt độ gia công, tên vật liệu, filament 3D, màu sắc và khối lượng tịnh như thể hiện trong Hình 1.

Hình 1 - Ghi nhãn sản phẩm
VÍ DỤ: Vật liệu filament PLA xanh dương có đường kính 1,75 mm, với khối lượng tịnh 1 kg phải được ký hiệu là filament 3D PLA màu xanh dương 1,75 mm: 1 kg như trong Hình 2.

Hình 2 - Ví dụ về ghi nhãn
5 Các yêu cầu
5.1 Ngoại quan
Thông thường, vật liệu filament phải có màu sắc đồng đều, không có gờ, lồi, nếp nhăn có thể nhìn thấy, vết trầy xước hoặc bọt khí. Tuy nhiên, các filament cũng có thể có nhiều màu hoặc có chất ngoại lai như chất tạo bọt, chất độn, bột kim loại và các hạt xenlulo. Vật liệu filament phải có màu đồng nhất nếu được dán nhãn dưới dạng filament một màu. Trong trường hợp filament nhiều màu, đề cập đến hai hoặc ba màu cơ bản.
Các yêu cầu về ngoại quan phải được đánh giá theo 6.2.
5.2 Quy định kỹ thuật
5.2.1 Dung sai của đường kính và độ ovan
Đường kính filament 1,75 mm và 2,85 mm là phổ biến nhất (80 % đến 90 %) trong số filament được sản xuất. Cũng có thể có các cỡ đường kính khác. Đường kính filament và độ ovan của filament phải đáp ứng yêu cầu của Bảng 1 khi đo theo 6.3.
Bảng 1 - Đường kính và độ ovan
| Đường kính danh nghĩa (ND) | Dung sai | Độ ovan | |
| Sản phẩm cao cấp | Sản phẩm đạt chất lượng | ||
| 2,85 mm | ±0,03 mm | ±0,05 mm | ≤ 0,07 mm |
| 1,75 mm | ±0,03 mm | ±0,03 mm | ≤ 0,05 mm |
| Các giá trị khác | ±1,7 % ND | ±1,1 % ND | ≤ ±2,6 % ND |
CHÚ THÍCH: Sản phẩm filament được phân loại thành sản phẩm cao cấp và sản phẩm đạt chất lượng dựa trên dung sai đường kính danh nghĩa và dung sai độ ovan.
5.2.2 Khối lượng tịnh và dung sai
Khối lượng tịnh của filament phải bằng 0,5 kg hoặc 1,0 kg với dung sai +3 % khi được xác định theo 6.4. Ống cuộn có thể thay đổi từ 0,75 kg đến 6 kg.
5.2.3 Giới hạn chất dễ bay hơi
Theo các yêu cầu báo cáo quy định trong ISO 12219-2.
5.2.4 Hàm lượng (cacbon) gốc sinh học
Theo các yêu cầu báo cáo quy định trong bộ TCVN 13151 (ISO 16620).
5.2.5 Dấu vết cacbon và môi trường
Theo các yêu cầu báo cáo quy định trong bộ ISO 22526.
5.3 Yêu cầu về tính chất
Filament phải đáp ứng các yêu cầu về tính chất trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các tính chất của filament
| Chỉ tiêu | Yêu cầu | Phương pháp thử | |
| Nhiệt độ gia công | (200 ± 20) °C | Cài đặt thiết bị | |
| Độ ẩm | ≤ 0,5 % | 6.6 | |
| Lực kéo theo đường thẳng | 1,75 mm | ≥ 125 N | 6.7 |
| 2,85 mm | ≥ 340 N | 6.7 | |
| Giá trị khác | Thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng |
| |
| Độ giãn dài khi đứt | 1,75 mm | ≥ 10 % | 6.7 |
| 2,85 mm | ≥ 6 % | 6.7 | |
| Giá trị khác | Thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng |
| |
5.4 Giới hạn số lượng của chất và tạp chất
Cần đáp ứng các giới hạn phù hợp, ví dụ theo TCVN 6238 (ISO 8124), ISO 17088.
6 Phương pháp thử
6.1 Ổn định
Việc ổn định các mẫu filament trên cuộn phải thực hiện theo TCVN 9848 (ISO 291) ở điều kiện nhiệt độ 23 °C ± 2 °C. Thời gian ổn định phải ít nhất là 48 h, nhưng không quá 96 h.
6.2 Ngoại quan của vật liệu filament
Lấy toàn bộ một cuộn mẫu, trong điều kiện đủ ánh sáng, khoảng cách từ mắt đến mẫu (30 cm đến 50 cm), sử dụng kính lúp để quan sát trực tiếp sự khác biệt về màu sắc, bao gồm: chỗ lồi, nếp gấp, dị vật, vết xước, bọt khí, v.v. của mẫu và thời gian quan sát 2 s đến 3 s. Phải sử dụng bảng màu.
6.3 Đường kính và độ ovan của vật liệu filament
Sử dụng thước panme hoặc dụng cụ đo không tiếp xúc khác như thước cặp hồng ngoại hoặc thước cặp laser với giới hạn sai số là 0,001 mm.
Phải đo đường kính filament theo ít nhất ba hướng khác nhau, cách nhau ít nhất 50°. Tất cả các giá trị phải đáp ứng dung sai đường kính.
Độ ovan được đo bằng cách đo đường kính theo ít nhất ba hướng khác nhau, cách nhau ít nhất 50° và lấy giá trị tối đa trừ giá trị tối thiểu.
Kết quả độ ovan được dùng để xác định filament là hình trụ hay không và cơ sở cho việc xác định này là phải đáp ứng các yêu cầu về độ ovan trong Bảng 1.
6.4 Khối lượng tịnh và dung sai của vật liệu filament
Khối lượng tịnh được đo bằng cân đã hiệu chuẩn với giới hạn sai số tối đa không lớn hơn 0,001 kg.
6.5 Tốc độ khối lượng dòng nóng chảy
Xác định tốc độ khối lượng dòng nóng chảy theo phương pháp A của ISO 1133-1 ở điều kiện thử nghiệm D [nhiệt độ (190 ± 1) °C, tải trọng (2,16 ± 0,01) kg].
6.6 Độ ẩm
6.6.1 Quy định chung
Độ ẩm được xác định bằng một trong các phương pháp được nêu trong 6.6.2 đến 6.6.4.
6.6.2 Phương pháp A
Xác định độ ẩm theo phương pháp B quy định trong ISO 15512:2019.
6.6.3 Phương pháp B
Lấy (10,0 ± 0,5) g mẫu và rải lên đáy đĩa cân rồi đặt vào máy đo độ ẩm halogen nhanh có nhiệt độ được nâng lên đến (105 ± 1) °C. Nhấn phím “Display” để quá trình thực hiện phép đo trong 80 s trước khi hoàn tất phép đo độ ẩm, khi đó thiết bị sẽ tự động dừng gia nhiệt và sẽ có chuông báo hiệu để ghi lại dữ liệu hiển thị dưới dạng ký hiệu %. Thử nghiệm mỗi mẫu ít nhất ba lần và lấy giá trị trung bình.
6.6.4 Phương pháp C
Lấy 1,0 g mẫu (dung sai ± 0,1 g), cho vào bình cân (w2) đã được sấy khô đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ (110 ± 1) °C và gia nhiệt bình ở (70 ± 1) °C trong 4 h trong máy sấy trước khi làm nguội đến nhiệt độ phòng và cân (w1). Độ ẩm được tính bằng Công thức (1).
|
| (1) |
trong đó
| Δw | là độ ẩm, tính bằng phần trăm (%); |
| w | là khối lượng mẫu cân được, tính bằng gam (g); |
| w1 | là khối lượng mẫu và bình cân sau khi làm mát ở nhiệt độ phòng, tính bằng gam (g); |
| w2 | là khối lượng bình cân, tính bằng gam (g). |
Trong phép thử đối chứng, độ ẩm được xác định theo Phương pháp C.
6.7 Lực kéo và độ giãn dài tại điểm đứt của filament
Lấy mẫu thử filament trực tiếp với khoảng cách cố định là (350 ± 5) mm để thử nghiệm theo TCVN 4501-2 (ISO 527-2) tại tốc độ kéo là (50 ± 2) mm/min. Phải thử nghiệm năm mẫu thử và báo cáo kết quả trung bình. Sai số của 5 mẫu không được lệch quá 20 % so với giá trị trung bình.
6.8 Giới hạn tạp chất
Hàm lượng tạp chất được xác định theo TCVN 6238-3 (ISO 8124-3).
6.9 Giới hạn chất bay hơi
Xác định hàm lượng formaldehyt, xylen, styren và các TVOC khác theo ISO 12219-2.
6.10 Hàm lượng (cacbon) gốc sinh học
Báo cáo về hàm lượng (cacbon) gốc sinh học theo bộ TCVN 13151 (ISO 16620).
6.11 Dấu vết cacbon và môi trường
Báo cáo về dấu vết cacbon và môi trường của vật liệu sợi và/hoặc sản phẩm mục tiêu được tạo ra bằng in 3D/AM theo bộ ISO 22526.
6.12 Các tùy chọn cuối vòng đời
Các tùy chọn cho chất thải filament có thể là quá trình tạo compost cõng nghiệp, tái chế cơ học hoặc khử trùng hợp bằng phương pháp hóa học.
Cần cân nhắc tính phù hợp của ứng dụng đối với các tùy chọn cuối vòng đời. Nếu sản phẩm được thiết kế với mục đích compost công nghiệp khi hết vòng đời, phải tuân thủ riêng theo tiêu chuẩn về khả năng tạo compost phù hợp (ví dụ: TCVN 13114, ISO 17088).
6.13 Khả năng nhả
Thử nghiệm này là tùy chọn (xem Phụ lục A).
7 Kiểm tra xác nhận
7.1 Quy định chung
Trừ trường hợp được yêu cầu cho các ứng dụng cụ thể, ví dụ như vật liệu hấp thụ để sản xuất cấy ghép, việc kiểm tra xác nhận vật liệu phải được thực hiện theo 7.2 đến 7.3.
7.2 Lấy mẫu
7.2.1 Quy định chung
Mẫu thử nghiệm được lấy ngẫu nhiên theo ISO 2859-1, áp dụng kế hoạch lấy mẫu đơn đối với kiểm tra thông thường, theo kiểm tra thông thường mức I và mức chấp nhận 6,5 (xem Bảng 3).
Bảng 3 - Kế hoạch lấy mẫu
Đơn vị: cuộn
| Cỡ lô | Cỡ mẫu | Số chấp nhận Ac | Sổ loại bỏ Re |
| Đến 15 | 2 | 0 | 1 |
| 2 | - | - | |
| 16 đến 25 | 3 | - | - |
| 3 | 0 | 1 | |
| 26 đến 90 | 5 | - | - |
| 5 | - | - | |
| 91 đến 150 | 8 | 1 | 2 |
| 8 | - | - | |
| 151 đến 280 | 13 | 2 | 3 |
| 13 | 1 | 2 | |
| 281 đến 500 | 20 | 3 | 4 |
| 20 | 2 | 3 | |
| 501 đến 1 200 | 32 | 5 | 6 |
| 32 | 3 | 4 | |
| 1 201 đến 3 200 | 50 | 7 | 8 |
| 50 | 5 | 6 | |
| > 3 200 | 80 | 10 | 11 |
| 80 | 8 | 9 |
7.2.2 Xác định khả năng chấp nhận
Cỡ mẫu cho lần kiểm tra đầu tiên phải bằng cỡ mẫu đầu tiên được nêu trong điều khoản. Nếu có số lượng điểm không phù hợp trong mẫu đầu tiên nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận đầu tiên, lô được coi là chấp nhận được; nếu có số lượng điểm không phù hợp trong mẫu đầu tiên lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ đầu tiên, lô hàng được coi là không chấp nhận. Nếu có số lượng điểm không phù hợp trong mẫu đầu tiên nằm giữa số chấp nhận đầu tiên và số loại bỏ đầu tiên, phải kiểm tra mẫu thứ hai với cỡ mẫu được nêu trong điều khoản và cộng tổng số các điểm không phù hợp của mẫu đầu tiên và mẫu thứ hai. Nếu tổng số các điểm không phù hợp nhỏ hơn một nghìn hoặc bằng số chấp nhận thứ hai, lô được xác định là chấp nhận; nếu tổng số các điểm không phù hợp lớn hơn hoặc bằng số loại bỏ thứ hai, lô được xác định là không chấp nhận.
7.3 Kiểm tra kiểu loại
Kiểm tra kiểu loại phải bao gồm việc kiểm tra tất cả các hạng mục được quy định trong tiêu chuẩn này và phải được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) sản xuất thử sản phẩm mới và hoàn thiện sản phẩm;
b) khi nguyên liệu thô, công thức và dây chuyển sản xuất thay đổi, có thể ảnh hưởng đến các đặc tính của sản phẩm;
c) kiểm tra định kỳ trong chu trình trong quá trình sản xuất bình thường hoặc sau khi đã tích lũy được một số lượng sản phẩm nhất định (ít nhất một lần một năm);
d) khi sản xuất trở lại sau khi ngừng sản xuất hơn nửa năm;
e) khi kiểm tra giao hàng khác biệt đáng kể so với loại kiểm tra trước đó.
8 Dán nhãn, bao gói, vận chuyển và lưu kho
8.1 Dán nhãn
Bao bì bên ngoài phải có các dấu hiệu rõ ràng bao gồm nhãn hiệu, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, số hiệu tiêu chuẩn, tên sản phẩm, thông số kỹ thuật, số lô và khối lượng tịnh.
8.2 Bao gói
Sử dụng bao bì kín và chống ẩm để bảo vệ khỏi ô nhiễm môi trường ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình lưu kho và vận chuyển. Điều kiện xử lý (từ sản xuất đến bao gói, trước và sau khi lấy mẫu) cần sạch sẽ, mát và khô.
8.3 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải sạch và khô. Phải tránh nhiệt độ cao (cao hơn 45 °C). Phải chất và dỡ nhẹ sản phẩm trong quá trình vận chuyển, tránh làm hỏng bao bì, tránh nắng và mưa; không để lẫn với các vật liệu kiềm mạnh, axit mạnh và các vật liệu độc hại, ăn mòn hoặc dễ cháy.
8.4 Lưu kho
Các sản phẩm filament phải được lưu giữ trong kho sạch, mát (5 °C đến 30 °C), khô (độ ẩm: 25 % đến 65 %) thông thoáng, tránh xa các vật liệu không tương thích. Các sản phẩm phải được giữ xa nguồn nhiệt. Không xếp chồng các sản phẩm ngoài trời. Không nén ép trực tiếp sản phẩm. Cần thông báo cho người dùng tiếp theo về thời hạn sử dụng, nếu có thể.
Phụ lục A
(tham khảo)
Kiểm tra và quy trình thử nghiệm để thử khả năng nhả
A.1 Thiết bị thử khả năng nhả
Thiết bị thử khả năng nhả được sử dụng để thử nghiệm hóa chất dễ bay hơi, nhả liên tục và ổn định phải đáp ứng các yêu cầu sau.
a) Filament PLA quấn trên ống cuộn hoặc lõi cuộn được lắp trên giá đỡ sợi loại ổ trục và filament PLA được đưa đến vòi phun bằng bộ nạp filament (bộ nạp) được trang bị động cơ mô-men xoắn định mức.
b) Lắp ráp thiết bị đo tốc độ cấp liệu (bộ mã hóa) giữa giá đỡ filament PLA và bộ nạp, và lắp một thiết bị để đo tốc độ cấp liệu filament PLA bằng bộ mã hóa này.
c) Khi việc nạp liệu bên ngoài được đặt ở tốc độ cấp liệu đã đặt, có một thiết bị để dẫn dòng nạp đến động cơ mô-men xoắn định mức nhằm giữ mô-men xoắn không đổi.
d) Bằng cách đo dòng nạp liên quan đến động cơ mô-men xoắn định mức này, sẽ đánh giá được lực nén ép liên quan khi filament PLA được đưa đến vòi phun. Nghĩa là, khi không áp dụng nạp liệu bên ngoài, thiết bị theo dõi hệ số nạp theo phần trăm dòng nạp so với dòng định mức theo hệ số nạp đã đặt.
e) Vòi phun được sử dụng có một cơ chế để dễ dàng thay đổi.
f) Lắp thiết bị để theo dõi liên tục nhiệt độ vòi phun bằng cảm biến nhiệt hoặc dụng cụ đo tương tự.
Sơ đồ nguyên lý của thiết bị thử khả năng nhả được trình bày trong Hình A.1

CHÚ DẪN
| 1 | Giá đỡ sợi PLA | 5 | Bộ nạp |
| 2 | Ống cuộn | 6 | Bộ phận gia nhiệt |
| 3 | Filament PLA | 7 | Cảm biến nhiệt |
| 4 | Bộ mã hóa | 8 | Vòi phun |
Hình A.1 - Sơ đồ thiết bị thử khả năng nhả
A.2 Quy trình thử nghiệm khả năng nhả
a) Đặt mẫu thử đã mở bao gói riêng vào thiết bị thử khả năng nhả được quy định trong Điều A.1, đặt trong môi trường có nhiệt độ 20 °C ± 15 °C và độ ẩm tương đối 85 % trở xuống trên giá đỡ filament PLA.
b) Gắn một vòi phun có đường kính lỗ vòi phun là 0,4 μm vào bộ phận gia nhiệt.
c) Đặt nhiệt độ vòi phun ở nhiệt độ khuôn đúc được khuyến nghị [1] và tốc độ nạp đến 100 mm/min. Nếu có khuyến nghị về dải nhiệt độ khuôn đúc thì sử dụng giá trị trung vị, nếu không có khuyến nghị về nhiệt độ khuôn đúc thì cài đặt nhiệt độ ở 200 °C.
d) Vận hành thiết bị, khi nhiệt độ vòi phun đạt đến nhiệt độ đã đặt ±1 °C, thực hiện việc vận hành ban đầu trong 10 min.
e) Sau khi chạy trong 30 min, chạy thêm 30 min nữa và ghi lại hệ số nạp.
f) Đọc giá trị lớn nhất P(0-30)max và giá trị nhỏ nhất P(0-30)min của hệ số nạp từ 0 min đến 30 min, và giá trị lớn nhất P(30-60)max và giá trị nhỏ nhất P(30-60)min của hệ số nạp từ 30 min đến 60 min.
g) Tính toán chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hệ số nạp từ 0 min đến 30 min ΔP(0-30) bằng công thức (A.1) và chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hệ số nạp từ 30 min đến 60 min ΔP(30-60) bằng Công thức (A.2).
| ΔP(0-30) = P(0-30)max - P(0-30)min | (A.1) |
| ΔP(30-60) = P(30-60)max - P(30-60)min | (A.2) |
h) Tiến hành một phép đo và tính giá trị trung bình của P(0-30) và P(30-60).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 1183-1, Plastics - Methods for determining the density of non-cellular plastics - Part 1: Immersion method, liquid pycnometer method and titration method
[2] ISO 11357-3, Plastics - Differential scanning calorimetry (DSC) - Part 3: Determination of temperature and enthalpy of melting and crystallization
[3] ISO 12846, Water quality - Determination of mercury - Method using atomic absorption spectrometry (AAS) with and without enrichment
[4] ISO 17088, Plastics - Organic recycling - Specifications for compostable plastics
[5] ISO 17294-2, Water quality - Application of inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS) - Part 2: Determination of selected elements including uranium isotopes
[6] ISO/ASTM 52900, Additive manufacturing - General principles - Fundamentals and vocabulary
[7] ISO/ASTM 52903-1:2020, Additive manufacturing - Material extrusion-based additive manufacturing of plastic materials - Part 1: Feedstock materials
[8] ASTM D 3217/D 3217M-20, Standard test methods for breaking tenacity of manufactured textile fibers in loop or knot configuration
[9] ASTM D 6400, Standard Specification for Compostable Plastics
[10] EN 14582, Characterization of waste - Halogen and sulfur content - Oxygen combustion in closed systems and determination methods
[11] RoHS Directive 2002/95/EC, Directive on the Restriction of the Use of Certain Hazardous Components in Electrical and Electronic Equipment
[1] Nhiệt độ vòi phun do nhà sản xuất filament PLA khuyến nghị.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!