Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13256:2021 Máy điều hòa không khí VRF/VRV - Hiệu suất năng lượng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13256:2021
Số hiệu: | TCVN 13256:2021 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 28/12/2021 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13256:2021
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRF/VRV HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
VRFA/RV Air Conditioners - Energy Efficiency
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
4 Yêu cầu kỹ thuật
5 Phương pháp xác định
Lời nói đầu
TCVN 13256:2021 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC/E1/SC5 Hiệu suất năng lượng của thiết bị lạnh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRF/VRV HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
VRFA/RV Air Conditioners - Energy Efficiency
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tính năng và hiệu suất năng lượng các cụm ngoài trời (dàn nóng) dùng cho các máy điều hòa không khí VRF/VRV, sử dụng nguồn điện ba pha.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bần mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017), Hệ thống điều hoà không khí đa cụm và bơm nhiệt gió-gió ‒ Phương pháp thử và đánh giá tính năng
3 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017) và thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1.1
Năng suất lạnh (cooling capacity)
ϕ
Tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn mà thiết bị có thể lấy đi khỏi một không gian được điều hòa nhất định trong một thời gian xác định. Năng suất lạnh được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
3.1.2
Năng suất lạnh non tải (partly cooling capacity)
ϕn%
Năng suất lạnh trong điều kiện làm việc với phần trăm tải cụ thể và trong điều kiện môi trường T1. Năng suất lạnh tải một phần được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
CHÚ THÍCH: Năng suất lạnh 100 % tải là một trường hợp đặc biệt của năng suất lạnh tải một phần.
3.1.3
Công suất điện vào (input power)
P
Công suất điện trung bình cấp cho thiết bị trong thời gian thử nghiệm nhất định. Công suất điện vào được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
3.1.4
Công suất điện vào ở điều kiện làm việc non tải (partly input power)
Pn%
Công suất điện trung bình cấp cho thiết bị trong thời gian thử nghiệm ở điều kiện làm việc non tải. Công suất điện vào ở điều kiện làm việc non tải được biểu thị bằng đơn vị oát (W).
3.1.5
Hiệu suất năng lượng (Energy Efficiency Ratio)
EER
Hiệu suất năng lượng được xác định bằng tổng các giá trị hiệu suất năng lượng thành phần, lấy trọng số theo từng điều kiện tải quy định trong tiêu chuẩn này. Hiệu suất năng lượng được biểu thị bằng đơn vị oát/oát (W/W).
3.2 Chữ viết tắt
VRV Variable Refrigerant Volume
VRF Variable Refrigerant Flow
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu về năng suất lạnh
Năng suất lạnh của cụm ngoài trời đo được theo quy định trong Điều 5 phải lớn hơn hoặc bằng 95 % năng suất lạnh do nhà chế tạo công bố.
4.2 Yêu cầu về hiệu suất năng lượng
Nhà chế tạo phải công bố giá trị hiệu suất năng lượng của thiết bị. Hiệu suất năng lượng được xác định theo Điều 5 phải lớn hơn hoặc bằng 95 % hiệu suất năng lượng do nhà chế tạo công bố.
5 Phương pháp xác định
Thực hiện thử nghiệm năng suất lạnh theo Điều 6 của TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017), ở điều kiện khí hậu T1 như quy định trong Bảng 2 của TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017).
Sử dụng cụm trong nhà là loại cassette có năng suất lạnh danh định 5,4 kW (18 000 BTU/h), với số lượng cụm trong nhà thích hợp để có tổng năng suất lạnh danh định bằng hoặc nhỏ hơn gần nhất với năng suất lạnh danh định của cụm ngoài trời cần thử nghiệm.
Bố trí thử nghiệm và các điều kiện lắp đặt cho thử nghiệm phải phù hợp với các quy định trong TCVN 9981:2020 (ISO 15042:2017).
Thử nghiệm được tiến hành lần lượt ở các điểm tải 25 %, 50 %, 75 % và 100 %.
Hiệu suất năng lượng (EER) của thiết bị được xác định theo công thức sau: