Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12588-1:2018 Yêu cầu phụ gia dùng cho vữa và bê tông sử dụng cát biển
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12588-1:2018
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12588-1:2018 Phụ gia dùng cho vữa và bê tông sử dụng cát biển và nước biển - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN 12588-1:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12588-1:2018
PHỤ GIA DÙNG CHO VỮA VÀ BÊ TÔNG SỬ DỤNG CÁT BIỂN VÀ NƯỚC BIỂN - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT
Additives for motar and concrete used seasand and seawater - Part 1: Specifications
Lời nói đầu
TCVN 12588-1:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 71 Bê tông, bê tông cốt thép và bê tông dự ứng lực biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12588:2018 Phụ gia dùng cho vữa và bê tông sử dụng cát biển và nước biển bao gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12588-1:2018, Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 12588-2:2018, Phần 2: Phương pháp thử.
PHỤ GIA DÙNG CHO VỮA VÀ BÊ TÔNG SỬ DỤNG CÁT BIỂN VÀ NƯỚC BIỂN - PHẦN 1: YÊU CẦU KỸ THUẬT
Additives for motar and concrete used seasand and seawater - Part 1: Specifications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia dùng cho vữa và bê tông không có cốt thép sử dụng cát biển và nước biển (sau đây gọi là phụ gia).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12588-2:2018, Phụ gia dùng cho vữa và bê tông sử dụng cát biển và nước biển - Phương pháp thử
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1
Phụ gia dùng cho vữa và bê tông sử dụng cát biển và nước biển (additives for motar and concrete used seasand and seawater)
Hỗn hợp các hợp chất hóa học có khả năng cố kết muối của cát biển và nước biển dựa theo cơ chế sét hấp phụ, được sử dụng trong chế tạo vữa và bê tông không có cốt thép để đảm bảo khả năng dính kết và chống xâm thực bê tông và vữa.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia
Yêu cầu kỹ thuật của phụ gia được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu về tính chất lý hóa của phụ gia
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Thành phần hóa học | Theo công bố của nhà sản xuất |
2. Ngoại quan | Chất lỏng, màu trắng đục |
3. pH | Từ 2 đến 3 |
4. Hàm lượng chất khô, %, không nhỏ hơn | 90 |
5. Khối lượng riêng, kg/m3 | 1050 ± 0,02 |
6. Hàm lượng ion clo, %, không lớn hơn | 0,1 |
4.2 Yêu cầu đối với vữa và bê tông có sử dụng phụ gia
4.2.1 Quy định chung
Vữa và bê tông được chế tạo từ cát biển và nước biển, có sử dụng phụ gia với tỷ lệ thích hợp phải đảm bảo được các tính năng của vữa và bê tông.
4.2.2 Vữa
4.2.2.1 Vữa có sử dụng phụ gia phải thỏa mãn các yêu cầu được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu đối với vữa có trộn phụ gia
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Độ lưu động của hỗn hợp vữa (phương pháp bàn dằn), mm | 165 đến 195 |
2. Khả năng giữ độ lưu động của hỗn hợp vữa, %, không nhỏ hơn | 75 |
3. Thời gian bắt đầu đông kết của hỗn hợp vữa, mịn, không nhỏ hơn | 120 |
4. Hàm lượng ion clo, %, không lớn hơn | 0,05 |
4.2.2.2 Vữa đóng rắn có cường độ chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được quy định ở Bảng 3 và được xác định theo TCVN 3121 -11:2003.
Bảng 3 - Cường độ chịu nén của vữa đóng rắn ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện tiêu chuẩn
Cường độ chịu nén | M 1,0 | M 2,5 | M 5,0 | M 7,5 | M 10 | M 15 |
Cường độ chịu nén trung bình, MPa, không nhỏ hơn | 1,0 | 2,5 | 5,0 | 7,5 | 10 | 15 |
4.2.3 Bê tông
Hỗn hợp bê tông sau khi trộn và bê tông sau khi đóng rắn có sử dụng phụ gia phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 4.
Bê tông sử dụng phụ gia có cường độ nén ở tuổi 6 tháng và 1 năm không được thấp hơn cường độ nén của chính nó ở tuổi 28 ngày và 90 ngày.
Bảng 4 - Yêu cầu đối với bê tông có trộn phụ gia
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Độ sụt, cm | 10 ± 2 |
2. Thời gian đông kết, mịn |
|
- Bắt đầu không sớm hơn | 30 |
- Kết thúc không chậm hơn | 120 |
3. Cường độ chịu nén, MPa | 15, 20, 25, 30 hoặc cao hơn |
4. Hàm lượng ion clo, %, không lớn hơn | 0,05 |
5 Phương pháp thử
Các chỉ tiêu chất lượng của phụ gia, vữa và bê tông được xác định theo TCVN 12588-2:2018
6 Bao gói và ghi nhãn
6.1 Bao gói
Phụ gia được đựng trong thùng chứa làm từ vật liệu không ảnh hưởng đến các tính chất của phụ gia.
6.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn phải bao gồm ít nhất các thông tin sau
- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Tên thương mại của phụ gia, loại phụ gia;
- Khối lượng tịnh hoặc thể tích tịnh;
- Ngày tháng sản xuất;
- Điều kiện bảo quản và hạn sử dụng;
- Hướng dẫn sử dụng.
7 Bảo quản và vận chuyển
Phụ gia phải được lưu giữ một cách thích hợp cho phép dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng từng lô hàng (hoặc chuyến hàng).
Phụ gia phải được bảo quản trong điều kiện kín thích hợp để tránh tác động của thời tiết như mưa, nắng, môi trường ẩm ướt,...
Phụ gia phải được vận chuyển trên các phương tiện thích hợp, tránh làm biến dạng, thủng thùng chứa dẫn đến làm thất thoát khối lượng cũng như ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.