Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006 Thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu kỹ thuật khô dầu lạc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006 Thức ăn chăn nuôi - Khô dầu lạc - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:10TCN 866:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 10TCN 866:2006 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 866:2006

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – KHÔ DẦU LẠC - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Animal feedstuffs - Ground nut Cake - Specification

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Phạm vi  áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với khô dầu lạc dùng làm thức ăn chăn nuôi.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Để xây dựng tiêu chuẩn này đã trích dẫn các tiêu chuẩn sau:

TCVN 4325-86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

TCVN 4328-86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng nitơ và protein thô.

TCVN 4327-86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric.

TCVN 4329-1993: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng xơ thô.

TCVN 4331-86: Thức ăn chăn nuôi. Phương pháp xác định hàm lượng chất béo thô.

TCVN 6953:2001: Thức ăn chăn nuôi. Xác định aflatoxin B1 trong thức ăn hỗn hợp - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao .

3. Phân loại chất lượng

Khô dầu lạc chia làm 2 loại:

Khô dầu lạc nhân. Gồm 2 hạng: hạng1 và hạng 2

Khô dầu lạc có vỏ

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1 Yêu cầu về cảm quan và vệ sinh

4.1.1 Khô dầu lạc có dạng mảnh, bánh hoặc dạng bột. Khô dầu lạc có màu nâu nhạt hoặc vàng nhạt, có mùi thơm đặc trưng, không có mùi mốc, mùi chua hoặc mùi khác lạ.

4.1.2 Khô dầu lạc không được có ure và các chất độc hại. Dư lượng chất bảo quản và các chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức tối đa cho phép theo qui định hiện hành. Hàm lượng aflatoxin không vượt quá 200ppb (mg/kg)

5.2 Yêu cầu về các chỉ tiêu lý hoá

Yêu cầu về các chỉ tiêu lý hoá của khô dầu lạc được qui định trong bảng 1

Bảng 1: Các chỉ tiêu lý hoá của khô dầu lạc

Chỉ tiêu

Khô dầu lạc nhân

Khô dầu lạc

 

Hạng 1

Hạng 2

có vỏ

1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng,       không lớn hơn.

9

10

10

2. Hàm lượng protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn.

45

38

30

3. Hàm lượng chất béo thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

  • Khô dầu lạc ép
  • Khô dầu lạc chiết ly

 

 

8

1,5

 

 

9

1,5

 

 

9

1,5

4. Hàm lượng xơ thô, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

9

12

22

5. Hàm lượng tro không tan trong axit clohydric, tính theo % khối lượng, không lớn hơn.

3

3

3

6. Hàm lượng aflatoxin tổng số, tính theo mg/kg, không lớn hơn

200

200

200

7. Sâu mọt và côn trùng sống, con/kg.

Không có

8. Mảnh vật rắn sắc nhọn

Không có

5 Phương pháp thử

5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4325 - 86.

5.2 Xác định độ ẩm theo TCVN 4801 - 89.

5.3 Xác định hàm lượng protein thô theo TCVN 4328 - 86.

5.4 Xác định hàm lượng chất béo thô theo TCVN 4331 - 86.

5.5. Xác định hàm lượng xơ thô theo TCVN 4329 - 1993

5.6 Xác định hàm lượng tro không tan trong axit clohydric (cát sạn) theo TCVN 4327 - 86.

5.7 Xác định hàm lượng aflatoxin tổng số theo TCVN 6953:2001.

6 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.

6.1 Bao gói: Khô dầu lạc được đựng trong các bao đay, bao poly propylen (PP) hoặc bao bằng các chât liệu khác đảm bảo vệ sinh, kín, bền chắc.

6.2 Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành theo quyết định 178/1999/QĐ-TTg. ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất nhập khẩu.

Dùng loại mực không phai hoặc sơn để ghi ngoài bao bì với nội dung sau:

- Tên sản phẩm, ghi rõ loại khô dầu lạc

- Khối lượng tịnh

- Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và hàm lượng công bố

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh.

- Ngày sản xuất và thời hạn sử dụng.

Nếu là hàng rời, được sản xuất hoặc nhập khẩu theo số lượng lớn chứa trong container hay xe goòng thì có thể không dán nhãn nhưng phải có phiếu công bố chất lượng đi kèm.

6.3 Bảo quản: Khô dầu lạc phải được bảo quản trong các kho khô mát, sạch sẽ, có đủ bục kê và có hệ thống chống chuột, bọ, côn trùng.

6.4 Vận chuyển:  Phương tiện vận chuyển khô dầu lạc phải khô, sạch, không có mùi độc, mùi lạ và có mui bạt che mưa nắng. 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi