Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006 Quy trình chế biến bột xương làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006 Quy trình chế biến bột xương làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
Số hiệu:10TCN 832:2006Loại văn bản:Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônLĩnh vực: Công nghiệp, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2006Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 10TCN 832:2006 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

10TCN 832:2006

QUY TRÌNH CHẾ BIẾN

BỘT XƯƠNG LÀM NGUYÊN LIỆU THỨC ĂN CHĂN NUÔI

The processing procedure of  bone meal for animal feed ingredient

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Xương động vật được thu gom rửa sạch xử lý nhiệt và nghiền thành bột làm thức ăn bổ sung khoáng trong chăn nuôi.

Quy trình này áp dụng cho các cơ sở chế biến bột xương làm thức ăn cho gia súc, gia cầm trong toàn quốc.

2. Sơ đồ quy trình chế biến bột xương

3. Thuyết minh các bước trong sơ đồ chế biến bột xương

3.1. Thu gom xương nguyên liệu

Xương nguyên liệu bao gồm xương động vật từ các cửa hàng ăn hoặc lò giết mổ.

3.2. Vệ sinh sơ bộ xương nguyên liệu

Các loại xương nguyên liệu thu gom về cơ sở chế biến được ngâm trong nước vôi 5% tối thiểu trong 7 ngày. sau đó rử sạch và làm rao nước trước khi đưa vào xử lý nhiệt.

3.3. Xử lý nhiệt

3.3.1. Xử lý bằng đốt xương

Xương được xếp trên lưới sắt dày khoảng 50 cm được đốt bằng củi hoặc than  phía dưới (hình 1). thời gian đốt 2 giờ sau đó xương được nghiền nhỏ.

3.3.2. Xử lý nhiệt với áp suất cao

3.3.2.1. Xử lý ướt (Wet rendering)

Phương pháp này đòi hòi thiết bị hầm xương (hình 2). Xếp xương vào nồi và đổ nước ngập xương, chỉ xếp đầy 3/4 nồi hầm, còn lại là để chứa hơi gây áp suất. Đặt chế độ gia nhiệt 121-126oC và áp suất 2,8kg/cm2, hầm trong 6 giờ, sau đó ngừng cung cấp nhiệt, mở  van áp suất và mở van tháo nước dưới đáy, lấy xương đem sấy khô.

3.3.2.2. Xử lý khô (dry rendering)

Dùng nồi chịu áp suất 2 vỏ để xử lý. Xếp xương vào nồi, đưa hơi nước vào giữa hai lớp vỏ với áp suất là 4,2kg/cm2 từ 45 phút đến 90 phút. Hạ áp suất và nhiệt độ. Lấy xương mang đi sấy khô.

3.3.2.3. Xử lý bằng sấy than

Xương sạch, khô được sấy bằng lò sấy than. Lò sấy được xây bằng gạch có hệ thống dẫn hơi nóng tiếp xúc với xương (không đốt xương trực tiếp).

Xương được xếp trên dàn sắt có bánh xe trên đường ray để dễ dàng đưa vào sấy và lấy ra khi kết thúc. Nhiệt độ trong lò 150 đến 200oC. Thời gian sấy 6-8 tiếng, xương có màu vàng và mùi đặc trưng.

3.4. Đập nhỏ sơ bộ

Xương đã  đươc sấy khô đem đi nghiền.

3.5. Nghiền xương thành bột hoặc mảnh xương

Xương đã đập nhỏ được nghiền bằng máy nghiền búa với mắt sàng 10-19mm (thành xương mảnh) hoặc 2,5mm (thành bột xương).

3.6. Kiểm tra chất lượng

Các sản phẩm máu phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.

3.7. Đóng gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển

3.7.1. Đóng gói

Sản phẩm được đóng gói trong bao giấy dày hoặc Poly Protylen (PP).

3.7.2. Ghi nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành.

Trên bao bì ghi những nội dung sau:

- Tên sản phẩm, ghi rõ loại bột cá.

- Khối lượng tịnh.

- Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và hàm lượng.

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh.

- Ngày sản xuất và thời hạn sử dụng.

3.7.3. Bảo quản: Bột xương được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.

3.7.4. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển bột xương phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.

 

PHỤ LỤC

Hình 1.  Đốt xương

 

Hình 2. Thiết bị xử lý ướt

 

Hình 3. Thiết bị xử lý khô

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi