Thông tư 38/2020/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2020/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2020/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Công Thương ban hành QCVN về an toàn đối với máy phát điện phòng nổ
Ngày 30/11/2020, Bộ Công Thương ra Thông tư 38/2020/TT-BCT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Cụ thể, quy chuẩn kỹ thuật quy định chỉ tiêu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ. Máy phát điện phòng nổ sử dụng trong hầm lò không được sử dụng trong các trường hợp sau: Mỏ hầm lò có khí chát chứa carbon disulphide; Đường lò dùng để sản xuất, chế biến hoặc lưu trữ vật liệu nổ công nghiệp.
Ngoài ra, máy phát điện phòng nổ sử dụng trong hầm lò phải được trang bị thiết bị cảnh báo khí mêtan tự động và được liên động cắt điện với động cơ của máy phát điện khi hàm lượng khí mêtan vượt ngưỡng cho phép. Trong quá quá trình vận chuyển trong hầm lò, máy phát điện phòng nổ sử dụng trong hầm lò phải có bánh xe lắp ở phần khung dưới của máy phù hợp với các kích thước đường ray cỡ đường 900 mm hoặc 600 mm để thuận tiện trong quá trình di chuyển, phải được cố định sau khi lắp đặt.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2021.
Xem chi tiết Thông tư 38/2020/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 38/2020/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 38/2020/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ký hiệu: QCVN 07:2020/BCT.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 07:2020/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety for explosion-proof generator used in underground mine
HÀ NỘI - 2020
QCVN 07:2020/BCT
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 07:2020/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 38/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation on safety for explosion-proof generator used in underground mine
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ. Có mã HS được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
3.2.3.1. Nhiệt độ bề mặt tối đa.
3.2.3.2. Nhiệt độ khí tối đa đối với:
3.2.3.2.1. Khí thải thoát ra vào khí quyển ngay sau thiết bị chặn tia lửa.
3.2.3.2.2. Không khí nạp ở đầu ra của thiết bị tăng áp.
Bảng 1. Chỉ tiêu khí thải của động cơ diesel
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Giá trị |
1 |
CO |
ppm |
< 1 100 (0,11%) |
2 |
NO |
ppm |
< 900 (0,09%) |
3 |
NO2 |
ppm |
< 100 (0,010%) |
4 |
NOx |
ppm |
< 1 000 (0,10%) |
Chú dẫn: Phương pháp xác định chỉ tiêu khí thải của động cơ diesel bằng cách đo trực tiếp tại cửa xả của động cơ diesel bằng các thiết bị đo khí tự động cầm tay. |
Máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò chỉ được phép vận hành độc lập.
Trong quá trình vận chuyển trong mỏ hầm lò, máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có bánh xe lắp ở phần khung dưới của máy phù hợp với các kích thước đường ray cỡ đường 900 mm hoặc 600 mm để thuận tiện trong quá trình di chuyển; phải được cố định sau khi lắp đặt.
Các thiết bị điện; bộ phận sinh nhiệt; cơ cấu ngăn chặn ngọn lửa được lắp đặt trong máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014); bộ tiêu chuẩn IEC 60079-7, IEC 60079-11, IEC 60079-15, IEC 60079-18 và các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.2.1.1. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ không có lỗ bắt bu lông như Hình 1.
Chú dẫn:
c - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần mặt phẳng, mm.
d - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần hình trụ, mm.
f - Khoảng hở của mép vát, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm , f ≤ 1,0 mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 1. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ không có lỗ bắt bu lông
6.2.1.2. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông như Hình 2.
Chú dẫn:
a - Bề rộng mối ghép phần hình trụ, mm.
b - Bề rộng mối ghép phần mặt phẳng đến lỗ bu lông, mm.
i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.
l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm; I = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 2. Mối ghép phòng nổ dạng nút ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông
6.2.1.3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng như Hình 3.
Chú dẫn:
I - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng
6.2.1.4. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông.
l (mm) |
L (mm) |
6 |
< 12,5 |
8 |
12,5 ≤ L < 25 |
9 |
≥ 25 |
6.2.1.5. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm như Hình 4.
Chú dẫn:
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 4. Mối ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm
6.2.1.6. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay như Hình 5.
Chú dẫn:
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
Hình 5. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay
Trường hợp cần thao tác đi qua thành của vỏ không xuyên nổ, chiều rộng của mối ghép phải lớn hơn 25 mm.
6.2.1.7. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót như Hình 6.
Chú dẫn:
L - Bề rộng mối ghép phòng nổ, mm.
Hình 6. Mối ghép phòng nổ dạng trục xoay có bạc lót
6.2.1.8. Mối ghép phòng nổ dạng ren, vít như Hình 7.
Chú dẫn:
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.
α - Góc đỉnh ren, độ.
Hình 7. Mối ghép phòng nổ dạng ren, vít
6.2.1.9. Mối ghép trục đối với trục quay như Hình 8.
Chú dẫn:
L - Khoảng cách từ bề mặt trục đến rãnh mỡ.
Hình 8. Mối ghép trục đối với trục quay
6.2.1.10. Mối ghép đệm trượt đối với các trục của máy điện quay như Hình 9.
Chú dẫn:
1 - Khe hở.
2 - Vấu ngăn chặn sự quay của miếng đệm
Hình 9. Mối ghép đệm trượt đối với các trục của máy điện quay
6.2.1.11. Mối ghép của trục có các vòng đệm của máy điện quay như Hình 10.
Chú dẫn:
k - khoảng hở theo đường kính nhỏ nhất cho phép không cọ sát
m - khoảng hở theo đường kính lớn nhất theo k
D,d - khoảng hở theo đường kính
Hình 10. Mối ghép của trục có các vòng đệm của các máy điện quay
6.2.2.1. Đối với các mối ghép dạng: Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay: Theo quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối ghép |
Chiều rộng nhỏ nhất của mối ghép L (mm) |
Khe hở nhỏ nhất |
||||||||||||||||||
Thể tích (cm3) |
Thể tích (cm3) |
Thể tích (cm3) |
Thể tích (cm3) |
Thể tích (cm3) |
||||||||||||||||
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
||||||
Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay |
6 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||
9,5 |
0,35 |
0,30 |
0,20 |
0,35 |
0,30 |
0,20 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
- |
0,08 |
0,08 |
- |
0,08 |
- |
|||||
12,5 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,20 |
0,15 |
0,40 |
0,20 |
0,15 |
|||||
25 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
|||||
Mối ghép hình trụ đối với bộ đệm cáp của trục máy điện quay có |
Ổ đỡ bạc trượt |
6 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|||
9,5 |
0,35 |
0,30 |
0,20 |
0,35 |
0,30 |
0,20 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|||||
12,5 |
0,40 |
0,35 |
0,25 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,40 |
0,20 |
- |
0,40 |
0,20 |
- |
|||||
25 |
0,50 |
0,40 |
0,30 |
0,50 |
0,40 |
0,25 |
0,50 |
0,40 |
0,25 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
0,50 |
0,40 |
0,20 |
|||||
40 |
0,60 |
0,50 |
0,40 |
0,60 |
0,50 |
0,30 |
0,60 |
0,50 |
0,30 |
0,60 |
0,50 |
0,25 |
0,60 |
0,50 |
0,25 |
|||||
Ổ đỡ phần tử lăn |
6 |
0,45 |
0,45 |
0,30 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
||||
9,5 |
0,50 |
0,45 |
0,35 |
0,50 |
0,40 |
0,25 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|||||
12,5 |
0,60 |
0,50 |
0,40 |
0,60 |
0,45 |
0,30 |
0,60 |
0,45 |
0,30 |
0,60 |
0,30 |
0,20 |
0,60 |
0,30 |
0,20 |
|||||
25 |
0,75 |
0,60 |
0,45 |
0,75 |
0,60 |
0,40 |
0,75 |
0,60 |
0,40 |
0,75 |
0,60 |
0,30 |
0,75 |
0,60 |
0,30 |
|||||
40 |
0,80 |
0,75 |
0,60 |
0,80 |
0,75 |
0,45 |
0,80 |
0,75 |
0,45 |
0,80 |
0,75 |
0,40 |
0,80 |
0,75 |
0,40 |
|||||
Chú dẫn: - Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan. - Kí hiệu: IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan. |
6.2.2.2.1. Ít nhất năm ren được ăn khớp với nhau.
6.2.2.2 2. Bước ren ≥ 0,7 mm.
6.2.2.2.3. Góc đỉnh răng bằng 60° (± 5°).
6.2.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 5 mm với V ≤ 100 cm3.
6.2.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 8 mm với V > 100 cm3.
Tất cả các mối ghép phòng nổ sử dụng bu lông bắt chặt phải có các vòng đệm vênh chống trôi và chỉ mở được khi sử dụng các dụng cụ.
6.2.6.1. Được bắt chặt vào vỏ thiết bị và có đầy đủ các chi tiết để làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp như Hình 11.
Chú dẫn:
1 - Vòng cao su bịt kín cáp.
2 - Cáp điện cao su.
3 - Chi tiết kẹp cáp.
4 - Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng đệm cao su.
5 - Vỏ thiết bị.
D - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm.
D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm.
Hình 11. Cổ cáp khi được đấu nối
6.2.6.2. Khoảng cách lớn nhất giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su theo quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Khoảng cách lớn nhất giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
D2 (mm) |
Khoảng cách từ D1-:-D2 (mm) |
Khoảng cách từ D3 -:- d (mm) |
< 20 |
≤ 1 |
≤ 2 |
20 -:- 60 |
≤ 2 |
|
> 60 |
≤ 3 |
Chú dẫn:
1 - Nút bịt kín.
2 - Vòng cao su bịt kín.
3 - Chi tiết đầu vào cáp để ép kín.
4 - Chi tiết kẹp cáp.
Các yêu cầu về khe hở giữa các phần mang điện và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 5. Khe hở và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện
Điện áp làm việc (V) |
Khoảng cách rò nhỏ nhất (mm) |
Khe hở nhỏ nhất (mm) |
||
Nhóm vật liệu theo IEC 60079-7 |
||||
I |
II |
llla |
|
|
≤ 20 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
25 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
32 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
40 |
1,9 |
2,4 |
3,0 |
1,9 |
50 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
63 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
80 |
2,2 |
2,8 |
3,6 |
2,2 |
100 |
2,4 |
3,0 |
3,8 |
2,4 |
125 |
2,5 |
3,2 |
4,0 |
2,5 |
160 |
3,2 |
4,0 |
5,0 |
3,2 |
200 |
4,0 |
5,0 |
6,3 |
4,0 |
250 |
5,0 |
6,3 |
8,0 |
5,0 |
320 |
6,3 |
8,0 |
10,0 |
6,0 |
400 |
8,0 |
10 |
12,5 |
6,0 |
500 |
10 |
12,5 |
16 |
8,0 |
630 |
12 |
16 |
20 |
10 |
800 |
16 |
20 |
25 |
12 |
1 000 |
20 |
25 |
32 |
14 |
1 250 |
22 |
26 |
32 |
18 |
1 600 |
23 |
27 |
32 |
20 |
2 000 |
25 |
28 |
32 |
23 |
2 500 |
32 |
36 |
40 |
29 |
3 200 |
40 |
45 |
50 |
36 |
4 000 |
50 |
56 |
63 |
44 |
5 000 |
63 |
71 |
80 |
50 |
6 300 |
80 |
90 |
100 |
60 |
Chú dẫn: - Các điện áp đưa ra theo IEC 60664-1. Điện áp làm việc có thể quá 10% mức điện áp ghi trong bảng trên. - Giá trị khoảng cách rò và khe hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất ±10%. |
Động cơ diesel kiểu piston phòng nổ phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCVN 9729-2:2013 (ISO 8528-2:2005), TCVN 10888-0:2015, TCVN 10888-1:2015, IEC 60079-7:2017, IEC 60079-11:2015 và đáp ứng các yêu cầu sau:
7.2.1.1. Áp lực của vụ nổ bên trong khi thử nghiệm theo Mục 15.2.2 của TCVN 10888-1:2015.
7.2.1.2. Quá áp khi thử nghiệm theo Mục 15.2.3 của TCVN 10888-1:2015.
7.6.1.1. Sơn và lớp phủ không được chứa quá 15% trọng lượng của tổng số kim loại nhôm, magiê, titan và hơn 6% trong tổng số magiê và titan.
7.6.1.2. Quạt và vỏ quạt phải được liên kết điện với động cơ để chống tĩnh điện.
7.6.1.3. Thiết bị điện lắp đặt phục vụ cho động cơ phải là 2 cực, ngoại trừ mạch điện cho phích cắm sấy nóng hoặc thiết bị hỗ trợ khởi động điện khác có thể sử dụng khối vỏ xy lanh động cơ như một phần của mạch vòng nối đất trong khoảng thời gian mà mạch hỗ trợ khởi động đang hoạt động. Khi không hoạt động, cả hai kết nối dương và âm phải được cách ly khỏi nguồn điện.
7.6.2.1. Chỉ được sử dụng vật liệu nhựa không có khả năng phóng tĩnh điện để làm các bộ phận bên ngoài và đảm bảo:
7.6.2.1.1. Điện trở bề mặt không vượt quá 109 Ω;
7.6.2.1.2. Diện tích bề mặt có thể nạp tĩnh điện được giới hạn ở 100 cm2;
7.6.2.1.3. Độ dày của vật liệu không dẫn điện trên các lớp dẫn.
7.6.2.2. Khi lưới kim loại được sử dụng cho lớp dẫn, chiều rộng của lưới không được vượt quá 100 cm2 và độ dày của vật liệu ≤ 2 mm.
7.6.2.3. Liên kết điện: Tất cả các bề mặt bộ phận bên ngoài phải được liên kết điện với khối xi lanh động cơ để đạt được sự cân bằng điện thế. Không cần thiết phải kết nối các bộ phận bằng một dây dẫn riêng nếu các bộ phận này được bảo đảm chắc chắn và tiếp xúc kim loại với khối xi lanh.
7.7.6. Bộ chặn ngọn lửa của dòng không khí đầu vào và dòng khí thải đầu ra chỉ được hoán đổi cho nhau trong trường hợp hai bộ chặn này giống hệt nhau. Mô phỏng của bộ chặn ngọn lửa như hình 13.
Chú dẫn:
M - Động cơ diesel.
FLP - Vỏ phòng nổ.
SA - Bộ chặn tia lửa.
- Bộ ngăn chặn ngọn lửa.
Hình 13. Mô phỏng bộ chặn ngọn lửa
Khí thải của động cơ trước khi thải ra ngoài phải được đi qua bộ chặn tia lửa, các vật liệu được sử dụng để chế tạo các bộ chặn tia lửa phải có đặc tính chống ăn mòn và mài mòn.
7.8.2.1. Phải được lắp thiết bị giám sát mức chất lỏng, phía trên ngăn nước lọc làm mát dưới dạng cửa sổ kính để quan sát.
7.8.2.2. Trường hợp bộ chặn tia lửa lắp trước bộ chặn ngọn lửa phải có kết cấu phòng nổ đảm bảo tuân thủ theo TCVN 10888-1:2015.
Hệ thống cấp không khí ở phía sau bộ lọc không khí phải đặt van đóng ngắt không khí, khi van đóng phải đảm bảo động cơ ngừng vận hành. Trường hợp van đóng ngắt không khí lắp đặt ở phía sau thiết bị ngăn ngọn lửa, phải sử dụng kết cấu phòng nổ.
7.10.1. Lỗ thông khí của ngăn trục khuỷu phải có lưới lọc để ngăn bụi vào trong ngăn trục khuỷu.
7.10.2. Lỗ rót dầu và lỗ kiểm tra mức dầu phải sử dụng kết cấu kín, dạng ren, nắp lỗ rót dầu phải có thiết bị gắn chặt.
7.11.1. Linh kiện của hệ thống cấp, thoát khí (trừ các chi tiết, linh kiện không phòng nổ như bộ lọc không khí, ngăn nước) đều phải chịu được áp lực thử nghiệm 0,8 Mpa, trong thời gian tối thiểu t = 01 phút mà không bị rò rỉ, không bị biến dạng vĩnh viễn.
7.11.2. Thùng nhiên liệu diesel phải chịu được áp lực thử nghiệm 0,03 Mpa, trong thời gian tối thiểu t = 01 phút mà không bị rò rỉ, không bị biến dạng vĩnh viễn.
7.14.2. Khi có quy định về loại bảo vệ khác trong Bảng 6, động cơ phải được tắt an toàn, không thể khởi động lại cho đến khi thiết bị tắt động cơ được phục hồi.
Bảng 6. Các loại bảo vệ động cơ
STT |
Loại bảo vệ |
1 |
Quá nhiệt chất làm mát trong hệ thống làm mát động cơ bằng chất lỏng |
2 |
Áp suất dầu bôi trơn thấp |
3 |
Mực nước thấp trong hệ thống làm mát động cơ |
4 |
Mực nước thấp trong bộ chặn tia lửa dùng nước |
5 |
Nhiệt độ của khí thải vượt quy định |
6 |
Nhiệt độ bề mặt với động cơ làm mát bằng không khí vượt quy định |
7 |
Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ vượt quy định |
8 |
Nhiệt độ dầu thủy lực vượt quy định |
9 |
Vượt quá tốc độ cho phép |
10 |
Có tín hiệu tác động từ hệ thống giám sát và điều khiển tự động |
11 |
Nồng độ khí cháy, nổ vượt quá ngưỡng báo động |
7.15.3.1. Vị trí của người thao tác: Đối với động cơ có giám sát điều khiển.
7.15.3.2. Ở vị trí dễ quan sát và dễ tiếp cận bên ngoài vỏ động cơ: Đối với động cơ không có giám sát điều khiển.
8.4. Độ tăng nhiệt của cuộn dây máy phát, các thiết bị điện tuân thủ Điều 8 của TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) và không vượt quá giới hạn tương ứng quy định tại Bảng 7.
Bảng 7. Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây
Nhiệt độ của hệ thống cách điện °C |
Giới hạn độ tăng nhiệt trung bình của cuộn dây ở dòng diện danh định °C |
105 (A) |
60 |
120 (E) |
75 |
130 (B) |
80 |
155 (F) |
100 |
180 (H) |
125 |
200 (N) |
135 |
220 (R) |
150 |
250 |
210 |
8.5. Cấp cách điện của máy phát điện xoay chiều ba pha phòng nổ phải chịu được điện áp thử nghiệm ở tần số công nghiệp, trong thời gian t = 60 s đảm bảo giá trị điện áp thử (Uthử= 2Udđ+ 1000 Vac) phù hợp theo Điều 9 của TCVN 6627-1:2014 (IEC 60034-1:2010) và giá trị điện áp thử nghiệm được quy định tại Bảng 8.
Bảng 8. Điện áp thử nghiệm ở tần số công nghiệp
Điện áp danh định (giá trị hiệu dụng) |
Điện áp thử nghiệm ở tần số công nghiệp (giá trị hiệu dụng) |
≤ 1 |
3 |
1,14 |
3,5 |
3,3 |
7,6 |
6 |
13 |
8.6. Yêu cầu về khe hở giữa các phần mang điện và khoảng cách rò trên bề mặt cách điện phù hợp với Điều 4 của IEC 60079-7 được quy định tại Bảng 9.
Bảng 9. Khe hở giữa các phần mang điện và khoảng cách rò
Điện áp làm việc |
Khoảng cách rò nhỏ nhất (mm) |
Khe hở nhỏ nhất (mm) |
||
Nhóm vật liệu theo IEC 60079-7 |
||||
I |
II |
IIIa |
|
|
≤ 20 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
25 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
32 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
40 |
1,9 |
2,4 |
3,0 |
1,9 |
50 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
63 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
80 |
2,2 |
2,8 |
3,6 |
2,2 |
100 |
2,4 |
3,0 |
3,8 |
2,4 |
125 |
2,5 |
3,2 |
4,0 |
2,5 |
160 |
3,2 |
4,0 |
5,0 |
3,2 |
200 |
4,0 |
5,0 |
6,3 |
4,0 |
250 |
5,0 |
6,3 |
8,0 |
5,0 |
320 |
6,3 |
8,0 |
10,0 |
6,0 |
400 |
8,0 |
10 |
12,5 |
6,0 |
500 |
10 |
12,5 |
16 |
8,0 |
630 |
12 |
16 |
20 |
10 |
800 |
16 |
20 |
25 |
12 |
1 000 |
20 |
25 |
32 |
14 |
1 250 |
22 |
26 |
32 |
18 |
1 600 |
23 |
27 |
32 |
20 |
2 000 |
25 |
28 |
32 |
23 |
2 500 |
32 |
36 |
40 |
29 |
3 200 |
40 |
45 |
50 |
36 |
4 000 |
50 |
56 |
63 |
44 |
5 000 |
63 |
71 |
80 |
50 |
6 300 |
80 |
90 |
100 |
60 |
8.8.1. Trên khung bệ của máy phát phải có bộ cảm biến rung động để giám sát mức độ rung quá mức của máy phát.
8.8.2. Tín hiệu từ câm biến rung phải truyền đến hệ thống tự động giám sát và báo động khi độ rung vượt ngưỡng đặt trước cho phép.
Phải trang bị cảm biến để điều khiển tủ đóng cắt và tủ điều khiển cắt phụ tải đưa máy phát điện ra khỏi lưới điện khi mất mạch kích từ.
8.10.1. Máy phát phải có đầu nối đất hoặc bộ phận khác để đấu nối dây bảo vệ hoặc dây nối đất và phải có ký hiệu nhận biết.
8.10.2. Tất cả các ổ trục và cuộn dây rôto của máy phải cách điện, trục được nối điện với đầu nối đất.
8.10.3. Bộ phận nối đất tuân thủ theo điểm 5.10 của quy chuẩn kỹ thuật này.
9.1.1. TCVN 9729-4:2013 (ISO 8528-4:2003).
9.1.2. Các tiêu chuẩn phòng nổ của thiết bị điện TCVN 10888-0:2015, TCVN 10888-1:2015.
9.1.3. TCVN 7994-1:2009 (IEC 60439-1:2004): Đối với điện áp danh định không vượt quá 1000V xoay chiều.
9.1.4. TCVN 8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003): Đối với điện áp danh định từ 1 kV đến 52 kV.
Tủ điều khiển và tủ đóng cắt phòng nổ phải có các thông số danh định về: điện áp, dòng điện, các chức năng bảo vệ điều khiển phù hợp với máy phát điện, động cơ của máy phát điện.Tự động ngắt phụ tải ra khỏi máy phát khi có các sự cố. Các hệ thống thiết bị trong tủ gồm có:
9.2.2.1. Áptômát hoặc máy cắt chân không.
9.2.2.2. Phần tử bảo vệ quá điện áp tự nhiên, quá điện áp xung trong quá trình vận hành.
Mạch điều khiển của máy phát điện phải có các chức năng đáp ứng được theo Điều 7 của TCVN 9729-4:2013 được quy định tại Bảng 10.
Bảng 10. Chức năng kiểm soát, bảo vệ của mạch điều khiển
STT |
Nội dung |
Mức giám sát |
Yêu cầu |
Thiết bị đo, hệ thống bảo vệ |
Ghi chú |
|
Cao |
Thấp |
|||||
I |
Máy phát điện |
|
|
|
|
|
1 |
Lỗi khởi động |
|
|
x |
Tín hiệu chỉ báo |
|
2 |
Điện áp ắc quy |
|
x |
x |
Tín hiệu chỉ báo |
|
3 |
Lỗi nạp điện ắc quy |
|
|
x |
Tín hiệu chỉ báo |
|
4 |
Mức nhiên liệu diesel |
|
x |
x |
Tín hiệu chỉ báo |
|
5 |
Bảo vệ thiết bị đếm giờ |
|
|
x |
Đồng hồ thời gian |
|
6 |
Tần số |
|
|
x |
Đồng hồ đo tần số |
|
7 |
Bảo vệ tần số |
x |
x |
x |
Bảo vệ lệch tần số |
|
8 |
Điện áp |
|
|
|
Vôn kế |
|
9 |
Dòng điện |
|
|
x |
Ampe kế mỗi pha |
|
10 |
Công suất tác dụng |
|
|
x |
Đồng hồ đo công suất |
|
11 |
Hệ số công suất |
|
|
x |
Đồng hồ đo Cosφ |
|
12 |
Bảo vệ điện áp |
x |
x |
x |
Quá áp, thấp áp, lệch pha, mất pha |
|
13 |
Bảo vệ ngắn mạch |
x |
|
x |
Quá dòng chỉnh định |
|
14 |
Bảo vệ quá tải |
x |
|
x |
Quá dòng chỉnh định |
|
15 |
Bảo vệ dòng lệch pha |
|
|
x |
Quá dòng chỉnh định |
|
16 |
Dòng điện kích thích |
|
|
x |
Ampe kế |
|
17 |
Bảo vệ dòng kích thích |
x |
x |
x |
Bảo vệ quá dòng điện |
|
18 |
Số giờ hoạt động |
|
|
x |
Bộ đếm giờ |
|
19 |
Bảo vệ rò điện của lưới |
|
x |
x |
Giảm thấp dưới điện trở chỉnh định |
|
20 |
Bảo vệ chạm đất stator |
|
x |
x |
Giảm thấp dưới điện trở chỉnh định |
|
21 |
Bảo vệ chạm đất roto |
|
x |
x |
Giảm thấp dưới điện trở chỉnh định |
|
22 |
Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây stator. |
x |
|
x |
Quá nhiệt độ cho phép |
|
23 |
Nhiệt độ ổ đỡ máy phát |
x |
|
x |
Đồng hồ đo nhiệt độ |
|
II |
Động cơ diesel kiểu piston |
|
|
|
|
|
1 |
Tốc độ quay |
|
|
x |
Đồng hồ tốc độ |
|
2 |
Bảo vệ tốc độ quay |
x |
|
x |
Quá tốc độ |
|
3 |
Áp suất dầu bôi trơn |
|
x |
x |
Đồng hồ đo áp suất, bảo vệ thấp áp suất |
|
4 |
Nhiệt độ dầu bôi trơn |
x |
|
x |
Đồng hồ đo nhiệt độ |
|
5 |
Nhiệt độ bề mặt động cơ |
x |
|
x |
Bảo vệ quá nhiệt bề mặt |
|
6 |
Nhiệt độ khí thải |
x |
|
x |
Bảo vệ quá nhiệt |
|
7 |
Nhiệt độ nước làm mát động cơ |
x |
|
x |
Bảo vệ quá nhiệt |
|
8 |
Mức dầu bôi trơn |
|
x |
x |
Có tín hiệu cảnh báo |
|
9 |
Mức nước làm mát động cơ |
|
x |
x |
Có tín hiệu cảnh báo |
|
10 |
Mức nước của ngăn chặn hạt cháy sáng |
|
x |
x |
Có tín hiệu cảnh báo |
|
11 |
Mức thùng nhiên liệu diesel |
|
x |
x |
Có tín hiệu cảnh báo |
|
12 |
Hư hỏng quạt làm mát |
|
|
x |
Dừng động cơ |
|
13 |
Hư hỏng dây đai truyền động |
|
|
x |
Dừng động cơ |
|
14 |
Nồng độ khí CH4 vượt ngưỡng đặt trước |
x |
|
x |
Dừng động cơ |
|
Chú dẫn: Kí hiệu “x” chỉ hạng yêu cầu chức năng kiểm soát, bảo vệ của mạch điều khiển. |
9.2.4.1. Tác động dừng máy phát điện phòng nổ khi xảy ra các trường hợp: Quá tải, ngắn mạch, điện áp thấp, quá áp, mất pha, quá nhiệt và các tín hiệu kiểm soát tự động của hệ thống bảo vệ máy phát điện.
9.2.4.2. Chịu được dòng ngắn mạch lớn nhất và nhiệt trong thời gian ngắn mạch.
9.2.4.3. Chỉ dẫn vị trí “cắt”, vị trí “đóng" và hiển thị các thông số vận hành như: Điện áp, dòng điện, tần số.
9.2.4.4. Cửa được khóa liên động cơ khí, đảm bảo không thể mở khi chưa được cắt điện.
9.3.1. Điện áp danh định: 380V, 660 V, 1 140 V, 3 300 V, 6 000 V.
9.3.2. Dòng điện danh định: đến 1 200 A.
9.3.3. Điện áp mạch điều khiển, giám sát, đo lường và tự động hóa tuân thủ Điều 4.6 của TCVN 9729-4:2013 phải sử dụng điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 250 V.
Tủ đóng cắt, tủ điều khiển và các thiết bị điện phụ trợ khác kết nối với tủ được lắp đặt trực tiếp trên khung máy phát điện, trên các bộ phận của vỏ, trong các bộ phận của thiết bị.
Mức cách điện của tủ đóng cắt và tủ điều khiển phải chịu được điện áp thử nghiệm với tần số công nghiệp, trong thời gian t = 60 s đảm bảo giá trị quy định tại Bảng 11.
Bảng 11. Mức điện áp thử nghiệm của tủ đóng cắt và tủ điều khiển
Điện áp danh định của mạch điện (giá trị hiệu dụng) |
Điện áp thử nghiệm (giá trị hiệu dụng) |
Thiết bị và mạch điện an toàn tia lửa “i” |
500 |
≤ 60 |
1 000 |
> 60 |
2Uđm + 1 000 (không nhỏ hơn 1 500) |
660 |
3 000 |
1 140 |
4 200 |
3 300 |
12 000 |
6 000 |
23 000 |
Bảng 12. Thông số bảo vệ rò điện của tủ đóng - cắt và điều khiển
Điện áp danh định (V) |
Trị số chỉnh định điện trở tác động rò một pha (kΩ) |
Trị số chỉnh định điện trở khóa rò điện (kΩ) |
Thời gian tác động với điện trở rò 1 kΩ (ms) |
380 |
3,5 |
7 |
≤ 200 |
660 |
11 |
22 |
|
1 140 |
20 |
40 |
|
3 300 |
50 |
100 |
|
6 000 |
Thông số bảo vệ chạm đất một pha Phạm vi đặt dòng 3I0 (1-10) A |
||
Chú dẫn: Thời gian tác động bảo vệ rò bao gồm cả thời gian tác động của các thiết bị cắt điện; các thông số bảo vệ rò điện có sai số giữa giá trị điện trở tác động và giá trị được quy định trong Bảng 12 không quá 20%. |
Trong quá trình sử dụng nhiên liệu diesel dùng cho máy phát điện, phải tuân thủ các quy định tại QCVN 01:2011/BCT và QCVN 04:2017/BCT và tuân thủ các yêu cầu sau:
10.1.1. Phải được chế tạo bằng kim loại và có nút bịt có ren, có vị trí thăm nhiên liệu. Nắp để lỗ thăm mức nhiên liệu phải có gioăng kín bảo đảm loại trừ tia lửa khi mở ra. Không được phép lắp ống kiểm tra mức nhiên liệu bằng thủy tinh.
10.1.2. Có lỗ cấp nhiên liệu và lỗ thoát khí, nắp lỗ phải dùng kết cấu dạng ren xoắn ốc và phải có cơ cấu bắt chặt.
10.1.3. Có bộ phận tháo nước được lắp đặt ở điểm thấp nhất của thùng nhiên liệu. Khi tháo, nhiên liệu không đi vào gần các bộ phận nóng hoặc thiết bị điện.
10.1.4. Khi lắp đặt thùng nhiên liệu phải đảm bảo tránh bị va đập và phải cách nguồn nhiệt ít nhất 50 cm.
10.1.5. Dung tích chứa không vượt quá lượng nhiên liệu sử dụng khi vận hành bình thường trong 8h.
10.2.1. Hệ thống cấp nhiên liệu phải được thiết kế van dừng cung cấp nhiên liệu, van này có thể thao tác từ xa tự động đóng lại khi gặp sự cố.
10.2.2. Các dòng dẫn nhiên liệu phải là đường ống kim loại hoặc đường ống có lớp lót lưới thép chịu được các tác động hóa học và nhiệt; được bảo vệ chống các tác động cơ học.
10.2.3. Cho phép dẫn nhiên liệu từ mặt đất vào kho chứa trong lò bằng các đường ống dẫn qua lỗ khoan. Hệ thống dẫn này do Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt sau khi thỏa thuận với lực lượng cấp cứu mỏ chuyên trách.
10.2.4. Bơm chuyển nhiên liệu qua đường ống dọc trên đường lò phải thực hiện theo thiết kế được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt và có sự thỏa thuận của lực lượng cấp cứu mỏ chuyên trách.
10.3.1. Phương án vận chuyển, bảo quản, lưu trữ nhiên liệu diesel trong hầm lò phải được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
10.3.2. Khi vận chuyển nhiên liệu diesel xuống mỏ hầm lò và đến vị trí máy phát điện phòng nổ làm việc phải thực hiện trong thời gian được quy định và do các nhân viên phải được huấn luyện làm việc với chất lỏng cháy trong hầm lò.
10.3.3. Khi vận chuyển nhiên liệu diesel từ ngoài mặt bằng vào kho chứa hoặc điểm cấp phát trong lò phải sử dụng xe chuyên dụng kín, được trang bị bơm để bơm nhiên liệu.
10.3.4. Trong trường hợp chuyển nhiên liệu diesel chứa trong thùng chứa (xi téc, thùng, can) đặt trên toa xe goòng thì thùng chứa phải được chằng buộc chắc chắn, tin cậy với toa xe.
10.3.5. Khi chuyển nhiên liệu diesel bằng đầu tàu điện, giữa đầu tàu và xe goòng chở chất lỏng cháy phải có ít nhất 03 xe goòng rỗng, hoặc khoảng cách giữa đầu tàu và toa chở chất lỏng không nhỏ hơn 03 m. Các xe goòng còn lại trong đoàn tàu không được vận chuyển hàng hóa khác.
10.3.6. Khi vận chuyển, lưu trữ, sang chiết nhiên liệu diesel thì thùng chứa nhiên liệu, đường ống và thiết bị phải được tiếp đất để tránh cháy nổ do tĩnh điện. Cấm sang chiết nhiên liệu diesel bằng dòng hở.
10.3.7. Cho phép vận chuyển nhiên liệu diesel chứa trong thùng chứa, bằng các phương tiện vận tải không ray với điều kiện thùng chứa được chằng buộc chắc chắn với phương tiện. Không được vận chuyển kết hợp các hàng hóa khác. Vận tốc vận chuyển không quá 10 km/h. Thân thùng chứa phải gắn mạch tiếp đất bảo đảm tin cậy, đầu tiếp đất làm bằng thanh sắt nhọn kim loại tiếp xúc với nền lò. Trong quá trình rót, cấp nhiên liệu, thùng chứa phải luôn được tiếp đất.
10.3.8. Nếu vận chuyển thùng chứa nhiên liệu bằng phương tiện có động cơ diesel, thì khí thải của động cơ phải được dẫn ra theo hướng không có khả năng gây cháy nổ cho thùng chứa nhiên liệu.
11.4.2.1. Đối với máy phát điện phòng nổ sản xuất trong nước:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại cơ sở sản xuất máy phát điện phòng nổ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
11.4.2.2. Đối với máy phát điện phòng nổ nhập khẩu:
Chứng nhận hợp quy theo phương thức 8 “Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa” theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với Máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
Thông tin ghi trên nhãn của máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải bao gồm thông tin tối thiểu theo khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và các bộ phận của máy phát điện phải thể hiện các nội dung sau:
12.1.1. Kiểu, loại.
12.1.2. Công suất danh định, kVA.
12.1.3. Điện áp danh định, V.
12.1.4. Dòng điện danh định, A.
12.1.5. Điện áp kích từ danh định, V.
12.1.6. Dòng điện kích từ danh định, A.
12.1.7. Tần số danh định, Hz.
12.1.8. Số pha.
12.1.9. Kí hiệu làm mát.
12.1.10. Dạng bảo vệ nổ.
12.1.11. Cấp bảo vệ kín.
12.1.12. Số chứng chỉ phòng nổ.
12.1.13. Tốc độ quay
12.1.14. Tổ đấu dây
12.1.15. Số chế tạo của nhà máy.
12.1.16. Năm sản xuất.
12.2.1. Kiểu, loại.
12.2.2. Công suất động cơ, kW.
12.2.3. Tốc độ danh định, vòng/phút
12.2.4. Mức vượt tốc cho phép.
12.2.5. Kí hiệu chiều quay động cơ.
12.2.6. Dạng bảo vệ nổ.
12.2.7. Cấp bảo vệ kín.
12.2.8. Số chế tạo của nhà máy.
12.2.9. Năm sản xuất
12.3.1. Kiểu, loại.
12.3.2. Điện áp danh định, V.
12.3.3. Dòng điện danh định, A.
12.3.4. Tần số danh định, Hz.
12.3.5. Dạng bảo vệ nổ.
12.3.6. Cấp bảo vệ kín.
12.3.7. Số chứng chỉ phòng nổ.
12.3.8. Số chế tạo của nhà máy.
12.3.9. Năm sản xuất.
13.2.1. Thiết kế lựa chọn máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò được phê duyệt.
13.2.2. Thiết kế thi công, vị trí lắp đặt máy phát điện.
13.2.3. Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
13.2.4. Hồ sơ hoàn công lắp đặt.
13.2.5. Hồ sơ kiểm định.
13.2.6. Quy trình vận hành.
13.2.7. Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật an toàn và theo dõi tình trạng hoạt động của máy phát điện trong quá trình sử dụng; sổ kiểm tra rơle bảo vệ rò điện.
13.2.8. Nội quy an toàn, quy trình trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
14.2.1. Kiểm tra bằng trực quan: Kiểm tra xác định, mà không cần sử dụng tiếp cận bằng thiết bị hoặc các dụng cụ.
14.2.2. Kiểm tra trực tiếp: Kiểm tra những bộ phận ở bên ngoài bằng trực quan và xác định các khuyết tật bằng cách sử dụng dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra trực tiếp không được mở vỏ hoặc cắt điện thiết bị.
14.2.3. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra trong đó bao gồm những nội dung của kiểm tra trực tiếp và xác định các khuyết tật bằng sử dụng dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra chi tiết phải cắt điện và mở vỏ thiết bị.
15.1.1. Người vận hành hoặc thợ điện thường trực kiểm tra hàng ca.
15.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng tuần.
15.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng quý.
15.1.4. Phó Giám đốc cơ điện hoặc những người được chỉ định kiểm tra hàng năm.
15.3.1. Ghi vào sổ kiểm tra theo quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.3.2. Kết luận về tình trạng kỹ thuật an toàn máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa vào sử dụng hoặc tiếp tục vận hành khi đảm bảo kỹ thuật an toàn.
16.2.1. Các hạng mục và thông số cụ thể của các phép kiểm tra, thử nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng và theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
16.2.2. Các phương tiện đo (đồng hồ đo U, I, f, nhiệt độ; phương tiện đo điện trở cách điện, nồng độ khí thải, khí mêtan,..) dùng trong các phép kiểm tra, thử nghiệm tại quy chuẩn này phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo pháp luật đo lường.
Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm định phải chỉ ra cụ thể kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc không đạt các yêu cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
16.3.1. Thử nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu khi: Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng tại Bảng C Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật này.
16.3.2. Thử nghiệm, kiểm định không đạt yêu cầu khi: Không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng tại Bảng C Phụ lục C Quy chuẩn kỹ thuật này.
17.2.1. Thường xuyên kiểm tra theo quy định, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền khi phát hiện sự cố, biểu hiện mất an toàn trong quá trình vận hành.
17.2.2. Sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm, kiểm định máy phát điện phòng nổ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và các yêu cầu của văn bản pháp luật khác có liên quan.
17.2.3. Lập hồ sơ theo dõi, quản lý và sử dụng an toàn máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực hiện các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.
18.1.1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
18.1.2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này đối với các tổ chức có liên quan tới máy phát điện phòng nổ sử dụng trong hầm lò.
Phụ lục A
MÃ HS CỦA DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
Quy định tại Thông tư số 33/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung mã số HS trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã HS |
Máy phát điện phòng nổ |
8502.11.00 |
8502.12.10 |
|
8502.12.20 |
|
8502.13.20 |
|
8502.13.90 |
|
8502.20.10 |
|
8502.20.20 |
|
8502.20.30 |
|
8502.20.42 |
|
8502.20.49 |
|
8502.39.10 |
|
8502.39.20 |
|
8502.39.32 |
|
8502.39.39 |
Phụ lục B
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ca:
Nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định tại Bảng B1.
Bảng B1. Quy định nội dung kiểm tra hàng ca
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Vị trí máy phát điện |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ giọt. |
2 |
Lắp đặt |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Lắp đặt chắc chắn trên móng hoặc giá đỡ tin cậy, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch rung động trong vận hành. Các đường cáp vào ra đúng kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy. |
3 |
Tình trạng bên ngoài của vỏ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Nguyên vẹn không có các hư hỏng biến dạng vĩnh cửu |
4 |
Tiếp đất |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các bộ phận tiếp đất của máy phát điện gồm: - Thanh tiếp đất chính. - Các dây tiếp đất mềm của các bộ phận, máy phát, động cơ, tủ đóng-cắt, tủ điều khiển, các cổ cáp vào ra. - Dây cáp tiếp đất của rơ le bảo vệ rò điện cách tiếp đất chính ≥ 5 m. Phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn và tin cậy. |
5 |
Kiểm tra các thông số vận hành của tổ máy phát thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị. Tiếng kêu của máy phát |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các thông số vận hành gồm: Điện áp, dòng điện, tần số, nhiệt độ làm việc của máy. Xem xét các thông báo về sự cố đã xảy ra trong ca trước (nếu có). Tiếng kêu êm bình thường không có tiếng kêu, rung động hoặc va đập lạ. |
6 |
Kiểm tra tác động của rơ le bảo vệ rò điện |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Thử tác động của nút bảo vệ rò. Quan sát giá trị chỉ số điện trở rò khi rơ le tác động và ghi kết quả kiểm tra vào bảng thử rơ le rò. |
7 |
Kiểm tra sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, nội quy an toàn và quy trình vận hành của máy phát điện phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Phải có sơ đồ nguyên lý cung cấp điện chính xác rõ ràng được cập nhật theo hiện trạng ở vị trí dễ quan sát và có đủ các thông số bảo vệ cung cấp điện. - Phải có nội quy, quy trình vận hành rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát. |
8 |
Kiểm tra thiết bị an toàn |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Phải có đầy đủ trong trạng thái sẵn sàng làm việc tốt: Găng ủng cách điện cao áp (6-10) kV phải được kiểm định dán tem còn hạn kiểm định, ghế cách điện thao tác tủ điện áp cao, thùng cát chống cháy, các bình bọt chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng rào ngăn cách an toàn. |
9 |
Kiểm tra nguồn điện ắc quy |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Điện áp của ắc quy phải đảm bảo 12V. |
10 |
Kiểm tra cơ cấu liên động |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các cơ cấu liên động để thao tác của tủ đóng cắt, tủ điều khiển, liên động giữa cao áp và hạ áp phải còn nguyên bản không bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động. |
11 |
Kiểm tra các mối ghép phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Tất cả các mối ghép phòng nổ (nắp mở nhanh, nắp mở chậm, các mặt bích, trục xoay) phải còn nguyên vẹn không bị biến dạng, cong vênh vĩnh cửu, phải có đầy đủ các bu lông đúng chủng loại, có vòng đệm vênh và được vặn chặt chắc chắn. - Không được sử dụng các bu lông không đúng chủng loại. - Không cho vận hành máy phát điện khi có các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị hoặc lỏng. |
12 |
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi tiết bộ phận đặc biệt là (vòng đệm cáp bằng cao su) và được vặn chặt, các loại cáp sử dụng phải phù hợp với vòng đệm cáp bằng cao su và phải được ép chặt không thể kéo ra được. - Cáp lắp đặt phải không được chịu lực dọc hoặc lực uốn theo cáp. |
13 |
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho màn hiển thị hoặc tín hiệu |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các phần tử xuyên sáng để quan sát thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn nguyên vẹn không được sứt, nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng vị trí đảm bảo chức năng quan sát. |
14 |
Vệ sinh, kiểm tra các tấm ghi nhãn của máy phát điện |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn bám bên ngoài phía trên của thành vỏ. - Các tấm ghi nhãn phải đầy đủ nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mờ các thông số, không nhìn được rõ ràng. |
II. Kiểm tra hàng tuần:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng ca phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B2.
Bảng B2. Quy định nội dung kiểm tra hàng tuần
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Mối ghép phòng nổ nắp tủ điều khiển và tủ đóng cắt |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
2 |
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của tủ đóng - cắt |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
3 |
Các cổ cáp vào ra cao áp, hạ áp |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi. |
4 |
Mối ghép phòng nổ nắp tủ điều khiển |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
5 |
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của tủ hạ áp |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
6 |
Mối ghép phòng nổ của các nắp trên khoang máy phát điện |
Trực tiếp |
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Vặn chặt các bu lông bị lỏng. |
III. Kiểm tra hàng quý:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng tuần phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B3.
Bảng B3. Quy định nội dung kiểm tra hàng quý
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Mối ghép phòng nổ nắp tủ đóng - cắt |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
2 |
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của tủ đóng cắt |
Trực tiếp |
|
3 |
Các cổ cáp vào ra cao áp, hạ áp |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi. |
4 |
Mối ghép phòng nổ nắp tủ điều khiển |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
5 |
Mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của tủ điều khiển |
Trực tiếp |
|
6 |
Mối ghép phòng nổ của các nắp trên khoang máy phát điện |
Trực tiếp |
|
7 |
Hệ thống tiếp đất |
Trực tiếp |
- Kiểm tra củng cố hệ thống tiếp đất và đo điện trở tiếp đất. - Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo Rtđ ≤ 2 Ω, đo tại bất kỳ vị trí nào. |
8 |
Hệ thống bảo vệ |
Trực tiếp |
Kiểm tra tác động bảo vệ của các bộ bảo vệ của máy phát điện. |
IV. Kiểm tra hàng năm:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng quý phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B4.
Bảng B4. Quy định nội dung kiểm tra hàng năm
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Các mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay) |
Trực tiếp |
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
2 |
Các mối ghép của phần tử xuyên sáng, tín hiệu. |
Trực tiếp |
Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Phụ lục C
NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo quy định tại Bảng C
Bảng C. Quy định nội dung thử nghiệm, kiểm định
STT |
Nội dung kiểm tra, thử nghiệm |
Kiểm định lần đầu |
Kiểm định định kỳ |
Kiểm định bất thường |
Tiêu chuẩn yêu cầu |
I |
Kiểm tra trực quan bên ngoài của vỏ máy phát điện |
|
|
|
|
1 |
Kiểm tra hình dáng bên ngoài của vỏ thiết bị |
√ |
√ |
√ |
TCVN 10888-0-2015 (IEC 60079-0-2014) |
2 |
Kiểm tra cơ cấu bắt chặt, bắt chặt đặc biệt của vỏ thiết bị |
√ |
√ |
√ |
|
3 |
Kiểm tra các cơ cấu liên động |
√ |
√ |
√ |
|
4 |
Kiểm tra cơ cấu tiếp địa |
√ |
√ |
√ |
|
5 |
Kiểm tra các kết cấu của các cổ cáp lực và cổ cáp điều khiển |
√ |
√ |
√ |
|
II |
Kiểm tra, thử nghiệm tính năng phòng nổ đối với dạng bảo vệ vỏ không xuyên nổ dạng “d” của các thiết bị điện trong tổ hợp máy phát điện phòng nổ |
|
|
|
|
1 |
Kiểm tra các loại mối ghép phòng nổ: - Độ nhám bề mặt, vết rỗ rỉ, xước, rãnh..vv. - Chiều rộng mối ghép. - Khe hở mối ghép. - Chiều rộng từ trong đến lỗ bắt bu lông. - Mối ghép ren. - Mối ghép phần tử xuyên sáng. - Bảo vệ môi trường của mối ghép. |
√ |
√ |
√ |
TCVN 10888-1-2015 (IEC 60079-1-2014) |
2 |
Kiểm tra gioăng, đệm làm kín |
√ |
- |
√ |
TCVN 10888-0-2015 (IEC 60079-0-2014), IEC 60079-7 |
3 |
Vật liệu chế tạo vỏ phòng nổ |
- |
- |
x |
|
4 |
Kiểm tra độ bền chịu nhiệt của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic |
- |
- |
x |
|
5 |
Kiểm tra điện trở bề mặt của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
|
6 |
Kiểm tra nạp tĩnh điện của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
|
7 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn và lắp đặt đúng của các phễu cáp, cổ cáp vào ra, các cọc đấu dây |
√ |
√ |
√ |
|
8 |
Kiểm tra sự kẹp chặt và độ kín của các cổ cáp, phễu cáp mạch lực và mạch điều khiển |
- |
- |
x |
|
9 |
Kiểm tra chịu va đập của phần tử xuyên sáng, vật liệu Plastic |
√ |
- |
x |
|
10 |
Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần tử xuyên sáng |
- |
- |
x |
|
11 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của hệ thống các vị trí tiếp đất |
√ |
√ |
√ |
|
12 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của các phần tử lấp chỗ trống (phần tử Ex) |
√ |
√ |
x |
|
13 |
Thử nghiệm xác định áp suất nổ chuẩn |
- |
- |
x |
TCVN 10888-1-2015 (IEC 60079-1-2014) |
14 |
Thử nghiệm quá áp suất bên trong (độ bền cơ học của vỏ) |
- |
- |
x |
|
15 |
Thử nghiệm không lan truyền sự cháy của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài |
- |
- |
x |
|
16 |
Thử nghiệm mômen xoắn cho các cọc đấu dây và ống dẫn cáp |
√ |
- |
x |
TCVN 10888-0-2015 (IEC 60079-0-2014) |
17 |
Thử nghiệm xác định chỉ số CTI của vật liệu cách điện |
- |
- |
x |
TCVN 7079-7:2002 |
18 |
Kiếm tra khe hở và khoảng cách rò giữa các phần dẫn điện trực tiếp |
√ |
- |
x |
|
19 |
Thử nghiệm các mạch điều khiển an toàn tia lửa |
- |
- |
x |
TCVN 7079-11:2002 |
20 |
Kiểm tra sự, nguyên vẹn của thiết bị và mạch điều khiển an toàn tia lửa |
√ |
√ |
x |
|
III |
Kiểm tra, thử nghiệm các tính năng kỹ thuật điện của máy phát điện xoay chiều |
|
|
|
|
1 |
Đo điện trở cách điện các cuộn dây máy máy phát điện xoay chiều ba pha |
√ |
√ |
√ |
QCVN QTĐ-5:2009/BCT; TCVN 1987:1994 |
2 |
Đo điện trở thuần (Rdc) của các cuộn dây máy phát điện xoay chiều ba pha |
√ |
√ |
√ |
TCVN 2280-78 |
3 |
Thử độ bền cách điện của các cuộn dây stator và roto |
√ |
- |
√ |
TCVN 7079-7:2002 |
4 |
Kiểm tra hiệu chuẩn các cảm biến nhiệt độ lắp trên máy phát điện xoay chiều ba pha (cuộn dây và ổ bi) |
√ |
- |
√ |
TCVN 9729-4:2013 |
IV |
Kiểm tra, thử nghiệm các tính năng kỹ thuật điện của tủ đóng cắt và tủ điều khiển |
|
|
|
|
1 |
Kiểm tra điện trở cách điện của mạch lực |
√ |
√ |
√ |
QCVN QTĐ-5:2009/BCT |
2 |
Kiểm tra điện trở cách điện của các mạch điều khiển |
√ |
√ |
√ |
|
3 |
Thử độ bền cách điện của mạch lực và mạch điều khiển |
√ |
- |
√ |
QCVN QTĐ-5:2009/ BCT, TCVN 9729-4:2013 |
4 |
Kiểm tra, hiệu chuẩn các loại đồng hồ đo lường U, I, f, tốc độ, nhiệt độ, công tơ, biến dòng điện và biến điện áp |
√ |
√ |
√ |
QCVN QTĐ-5:2009/BCT |
5 |
Kiểm tra hệ thống bảo vệ quá dòng điện gồm ngắn mạch và quá tải |
√ |
√ |
√ |
QCVN QTĐ-5:2009/BCT, TCVN 9729-4:2013 |
6 |
Kiểm tra hệ thống bảo vệ quá áp, thấp áp |
√ |
√ |
√ |
TCVN 9729-4:2013 |
7 |
Kiểm tra hệ thống bảo vệ lệch tần số |
√ |
- |
√ |
TCVN 9729-4:2013 |
8 |
Kiểm tra hệ thống bảo vệ quá tốc độ |
√ |
- |
√ |
TCVN 9729-4:2013 |
9 |
Kiểm tra thử nghiệm hệ thống bảo vệ rò điện. |
√ |
√ |
√ |
QCVN 01:2011/BCT |
10 |
Kiểm tra hệ thống tín hiệu báo động ánh sáng và âm thanh. |
√ |
√ |
√ |
TCVN 9729-4:2013 |
V |
Kiểm tra, thử nghiệm động cơ diesel |
|
|
|
|
1 |
Kiểm tra hiệu chuẩn các cảm biến nhiệt độ, cảm biến áp suất, cảm biến mức nước và các loại cảm biến khác được lắp trên động cơ diesel |
√ |
√ |
√ |
QCVN 01:2011/BCT; BS EN 1834-2:2000, MT 990-2006 |
2 |
Thử nghiệm hoạt động chính xác của van ngắt không khí khi tắt động cơ |
√ |
√ |
√ |
|
3 |
Kiếm tra bộ chắn ngọn lửa của hệ thống cấp không khí vào |
√ |
√ |
√ |
|
4 |
Kiểm tra bộ chắn ngọn lửa của hệ thống xả khí thải |
√ |
√ |
√ |
|
5 |
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ bề mặt của thiết bị |
√ |
√ |
√ |
|
6 |
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ khí thải ra của thiết bị |
√ |
√ |
√ |
|
7 |
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ nước làm mát và ngăn nước làm mát khí thải động cơ |
√ |
√ |
√ |
|
8 |
Thử nghiệm bảo vệ quá nhiệt độ dầu bôi trơn |
√ |
- |
√ |
|
9 |
Thử nghiệm bảo vệ giảm áp suất dầu bôi trơn |
√ |
- |
√ |
|
10 |
Thử nghiệm bảo vệ mức nước của hệ thống làm mát động cơ và hệ thống làm mát, chặn hạt cháy sáng của khí thải dưới mức quy định |
√ |
√ |
√ |
|
11 |
Kiểm tra nồng khí thải ra Oxit cacbon (CO): (ppm) |
√ |
√ |
√ |
QCVN 01:2011/BCT; MT 990-2006 |
12 |
Kiểm tra nồng khí thải ra Chất Oxit nitơ (NOx): (ppm) |
√ |
√ |
√ |
|
13 |
Kiểm tra sự hoạt động chính xác, tin cậy của hệ thống kiểm soát khí CH4 |
√ |
√ |
√ |
|
14 |
Thử nghiệm tính năng khởi động nhiệt độ thường |
√ |
√ |
√ |
|
Chú dẫn: - Kí hiệu “√” chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm bắt buộc. - Kí hiệu “x” chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm khi công tác sửa chữa, đại tu có sự thay đổi các cấu trúc và thông số của mạch điện ảnh hưởng tới các đặc tính kỹ thuật, mức độ của dạng bảo vệ nổ hoặc được thực hiện theo yêu cầu. - Kí hiệu “-“ chỉ hạng mục không cần kiểm tra, thử nghiệm. |
Phụ lục D
CÁC MẪU SỔ KIỂM TRA
SỔ GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA
KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ THEO DÕI TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng: ………………………………..
Đơn vị: …………………………………………………
Bắt đầu ghi sổ từ ngày …… tháng ……. năm...
Kết thúc ghi sổ vào ngày ……. tháng …….. năm...
Phần I
STT |
Các hạng mục kiểm tra |
Ngày, tháng, năm |
|||
1 |
2 |
n |
31 |
||
1 |
Vị trí máy phát điện |
|
|
|
|
2 |
Kiểm tra công tác lắp đặt |
|
|
|
|
3 |
Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ |
|
|
|
|
4 |
Kiểm tra tiếp đất |
|
|
|
|
5 |
Kiểm tra các thông số vận hành của máy phát điện thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị và kiểm tra tiếng kêu của máy phát điện |
|
|
|
|
6 |
Kiểm tra sự làm việc tin cậy của rơ le bảo vệ rò điện |
|
|
|
|
7 |
Kiểm tra sơ đồ cung cấp điện của máy phát điện và nội quy vận hành |
|
|
|
|
8 |
Kiểm tra thiết bị an toàn |
|
|
|
|
9 |
Kiểm tra cơ cấu liên động |
|
|
|
|
10 |
Kiểm tra các mối ghép phòng nổ |
|
|
|
|
11 |
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra |
|
|
|
|
12 |
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho màn hiển thị hoặc tín hiệu |
|
|
|
|
13 |
Vệ sinh, kiểm tra các tấm nhãn của máy phát điện |
|
|
|
|
14 |
Kiểm tra mối ghép phòng nổ nắp tủ đóng cắt |
|
|
|
|
15 |
Kiểm tra mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của tủ đóng cắt và tủ điều khiển |
|
|
|
|
16 |
Kiểm tra các cổ cáp vào ra cao áp hạ áp |
|
|
|
|
17 |
Kiểm tra mối ghép phòng nổ nắp tủ điều khiển |
|
|
|
|
18 |
Kiểm tra mối ghép phòng nổ khoang đấu cáp của tủ hạ áp |
|
|
|
|
19 |
Kiểm tra mối ghép phòng nổ của các nắp trên thân máy phát điện |
|
|
|
|
20 |
Kiểm tra mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu liên động, nút bấm, trục tay quay) |
|
|
|
|
21 |
Kiểm tra mối ghép của phần tử xuyên sáng, tín hiệu. |
|
|
|
|
22 |
Chữ ký của người kiểm tra |
|
|
|
|
23 |
Chữ ký của người giám sát |
|
|
|
|
Phần II
Ngày, tháng |
Ghi các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị |
Phương pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện. Họ, tên người thực hiện |
Đánh giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của người thực hiện và người quản lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
……. |
…………. |
……………. |
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
Phần I: Ghi chép tình trạng của các chi tiết, thiết bị, cơ cấu của phát điện sau khi kiểm tra.
- Cột 3 ghi theo thứ tự từng ngày, tháng. Trong cột ghi kí hiệu:
“T” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết còn tốt;
“H” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết hỏng;
“CKT” - Chỉ chi tiết, cụm chi tiết chưa được kiểm tra.
- Nhận xét ………………. (của người được giao nhiệm vụ kiểm tra ghi).
Phần II: Ghi các hỏng hóc (chi tiết hỏng, mức độ hỏng hóc và phương pháp khắc phục chúng).
Người được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm tra ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của các bộ phận và đánh dấu kí hiệu “H” vào Phần I.
Trong cột 3, Người quản lý ghi phương án khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc phục.
Ghi chú:
a) Mỗi thiết bị máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có một quyển sổ riêng, sổ phải được để tại máy phát điện phòng nổ.
b) Người chịu trách nhiệm về các sổ này là cán bộ kỹ thuật có chuyên môn về cơ điện mỏ.
c) Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai của mỏ.
d) Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà được lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được. Phó giám đốc phụ trách cơ điện phải nhận xét và ký đóng dấu.
SỔ KIỂM TRA RƠ LE BẢO VỆ RÒ ĐIỆN
MÁY PHÁT ĐIỆN PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng: ……………………………………
Đơn vị: ………………………………….
Bắt đầu ghi sổ từ ngày …….. tháng ……… năm...
Kết thúc ghi sổ vào ngày …….. tháng …….. năm...
STT |
Ca, ngày, tháng |
Tên, mã hiệu máy phát điện và loại rơle rò |
Vị trí lắp đặt máy phát điện |
Tình trạng |
Người kiểm tra (ký và ghi rõ họ tên) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
- Cột 2 ghi theo thứ tự từng ca, ngày, tháng.
- Cột 3 ghi tên, mã hiệu từng máy phát điện và loại rơle rò
- Cột 4 ghi vị trí lắp đặt của máy phát điện.
- Cột 5 ghi tình trạng của rơ le bảo vệ rò điện. Trong cột ghi kí hiệu:
“T” - Chỉ rơ le bảo vệ rò điện còn tốt;
“H” - Chỉ rơ le bảo vệ rò điện hỏng.
- Người được giao nhiệm vụ kiểm tra tiến hành kiểm tra tình trạng của rơ le rò điện, ghi và đánh dấu kí hiệu “T” hoặc “H” vào cột 5.
- Sau khi kiểm tra, người kiểm tra phải ký và ghi rõ họ tên vào cột 6.
- Trong trường hợp rơ le bảo vệ rò điện hỏng, người được giao nhiệm vụ kiểm tra phải thông báo dừng hoạt động của thiết bị và báo cho người quản lý cơ điện mỏ hoặc chỉ huy điều hành sản xuất trong ca đó biết để tiến hành khắc phục thay thế rơ le bảo vệ rò điện hỏng.
Ghi chú:
a) Mỗi thiết bị máy phát điện phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải có một quyển sổ riêng.
b) Người chịu trách nhiệm về các sổ này là người có chuyên môn về cơ điện mỏ.
c) Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC E
TÀI LIỆU THAM KHẢO
STT |
TÀI LIỆU THAM KHẢO |
MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG ÁP DỤNG |
1 |
BS EN 1834-2:2000 Reciprocating internal combustion engines - Safety requirements for the design and construction of engines for use in potentially explosive atmospheres Part 2: Group I engines for use in underground workings susceptible to firedamp and/or combustible dust (Động cơ đốt trong piston - Yêu cầu an toàn cho thiết kế và chế tạo động cơ sử dụng trong môi trường khí nổ Phần 2: Động cơ nhóm I để sử dụng trong công trình ngầm có khí cháy và bụi nổ). |
Quy định về an toàn khi kiểm tra, thử nghiệm động cơ diesel |
2 |
MT 990:2006 The general technical condition of the flameproof diesel engine for the mine (Điều kiện kỹ thuật chung của động cơ diesel phòng nổ cho mỏ). |
Quy định về kiểm tra, thử nghiệm khí thải của động cơ diesel |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây