Thông tư 33/2014/TT-BCT về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2014/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2014/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đóng điện khi đấu nối vào lưới điện trung áp trong vòng 10 ngày
Tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng, Bộ Công Thương đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về trình tự, thủ tục thực hiện Thỏa thuận đấu nối điện; quy định trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc triển khai thực hiện các nội dung về rút ngắn thời gian tiếp điện năng…
Trong đó quy định, đối với khách hàng sử dụng điện có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của khách hàng, Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm hoàn thành đàm phán và ký Thỏa thuận đấu nối. Tiếp theo, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đóng điện điểm đấu nối hợp lệ, Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm hoàn thành đóng điện chạy thử, nghiệm thu và đóng điện vào vận hành chính thức cho khách hàng đề nghị đấu nối.
Trước ngày dự kiến đóng điện lần đầu và chạy thử, khách hàng đề nghị đấu nối phải cung cấp cho Đơn vị phân phối điện 02 bộ hồ sơ phục vụ kiểm tra điều kiện đóng điện điểm đấu nối, gồm các tài liệu như: Hồ sơ hoàn công và nghiệm thu công trình; tài liệu thiết kế kỹ thuật sau khi hoàn thành thỏa thuận thiết kế với đơn vị phân phối điện và được thẩm tra của cơ quan có thẩm quyền; tài liệu hướng dẫn vận hành và quản lý thiết bị của nhà chế tạo… Trước ngày đóng điện lần đầu và chạy thử, khách hàng tiếp tục phải cung cấp cho Đơn vị phân phối điện lịch chạy thử và đóng điện vận hành các trang thiết bị điện; thỏa thuận phân định trách nhiệm mỗi bên về quản lý, vận hành trang thiết bị đầu nối; các quy định nội bộ cho an toàn vận hành thiết bị đấu nối; danh sách nhân viên vận hành…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/11/2014.
Xem chi tiết Thông tư 33/2014/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 33/2014/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 33/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ RÚT NGẮN THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
-------------------
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; Nghị quyết số 74/NQ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 10 năm 2014 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2014;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng và Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
“e) Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước khi trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt;”.
“d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh Hợp phần quy hoạch trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;”.
“b) Có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia của các dự án điện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của chủ đầu tư;”.
“b) Chỉ đạo Sở Công Thương có ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của các dự án điện. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của chủ đầu tư, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực;”.
Căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG PHỤ LỤC 2E VÀ PHỤ LỤC 2G CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2010/TT-BCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng)
“Phụ lục 2E
THÔNG TIN CHUNG ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO CÁC KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN CÓ TRẠM RIÊNG ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
Thông tin đăng ký đấu nối áp dụng cho các điểm đấu nối mới hoặc sửa đổi tại các điểm đấu nối cũ, bao gồm:
1. Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu nối:
2. Có trụ sở đăng ký tại:
3. Người đại diện:
4. Chức danh:
5. Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
6. Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ; Fax: ; Email:
THÔNG TIN CHUNG
1. Mô tả dự án:
a) Tên dự án;
b) Địa điểm xây dựng;
c) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất;
d) Sản lượng dự kiến/Năng lực sản xuất;
e) Ngày dự kiến bắt đầu khởi công xây dựng;
đ) Ngày dự kiến đưa vào vận hành;
f) Điểm đấu nối hiện tại (nếu có);
g) Điểm đấu nối dự kiến đề nghị;
h) Cấp điện áp và số mạch đường dây đấu nối dự kiến đề xuất;
i) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối.
2. Bản đồ, sơ đồ và kế hoạch
a) Bản đồ địa lý tỷ lệ 1:50000 có đánh dấu vị trí của khách hàng có nhu cầu đấu nối, phần lưới điện phân phối của Đơn vị phân phối điện và vị trí điểm đấu nối; Đối với khu vực thành phố, thị xã, bản đồ địa lý tỷ lệ 1:10000.
b) Sơ đồ bố trí mặt bằng tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500 mô tả vị trí các tổ máy phát, máy biến áp, các toà nhà, vị trí đấu nối;
c) Cung cấp kế hoạch dự kiến xây dựng các công trình bao quanh trạm biến áp, tổ máy phát điện, công trình xây dựng, điểm đấu nối với tỷ lệ 1:200 hoặc 1:500.
3. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân (bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động điện lực (nếu có)).
Phụ lục 2G
THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN CỦA CÁC KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN CÓ TRẠM RIÊNG ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
Thông tin áp dụng cho các Khách hàng sử dụng điện có trạm riêng đấu nối vào lưới điện trung áp, không sở hữu nhà máy điện, tổ máy phát điện bao gồm:
1. Số liệu về điện năng và công suất định mức
Công suất tác dụng: |
(MW) |
Công suất phản kháng: |
(MVAr) |
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: |
(kWh) |
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
a) Số liệu tiêu thụ điện năm đầu
- Đối với nhu cầu thay đổi đấu nối hiện có, Khách hàng cung cấp các thông tin về phụ tải điện hiện có tại điểm đấu nối, Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm gần nhất đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, trong đó bao gồm các số liệu sau:
+ Công suất tác dụng và công suất phản kháng nhận từ lưới điện phân phối;
+ Công suất tác dụng và công suất phản kháng tự phát (nếu có).
- Đối với đề nghị đấu nối mới, Khách hàng phải cung cấp các thông tin về nhu cầu phụ tải điện tại điểm đấu nối bao gồm công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của năm vào vận hành đối với khách hàng sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, trong đó bao gồm các số liệu sau:
+ Công suất tác dụng và công suất phản kháng nhận từ lưới điện phân phối;
+ Công suất tác dụng và công suất phản kháng tự phát (nếu có).
b) Dự báo nhu cầu điện dự kiến trong 5 năm tiếp theo
- Đối với đề nghị thay đổi đấu nối hiện có, Khách hàng đề nghị thay đổi đấu nối phải cung cấp phụ tải điện dự kiến tại điểm đấu nối, gồm công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển hình từng năm cho 05 năm tiếp theo. Trong đó xác định rõ nhu cầu công suất tác dụng, phản kháng nhận từ lưới điện phân phối và tự phát;
- Đối với đề nghị đấu nối mới, Khách hàng đề nghị đấu nối mới phải cung cấp những thông tin dự báo nhu cầu điện chi tiết, bao gồm công suất cực đại, điện năng và Biểu đồ phụ tải ngày điển hình từng năm cho 05 năm tiếp theo từ ngày vận hành hành chính thức. Trong đó xác định rõ nhu cầu công suất tác dụng, phản kháng nhận từ lưới điện phân phối và tự phát.
c) Các số liệu liên quan tới dự báo nhu cầu điện (nếu có): bao gồm các số liệu liên quan tới tiêu thụ điện như sản lượng sản phẩm, suất tiêu hao điện cho một đơn vị sản phẩm, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ), tổng công suất lắp đặt của thiết bị điện và công suất cực đại, hệ số công suất…
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên, yêu cầu chỉ rõ:
- Nguồn dự phòng;
- Công suất dự phòng yêu cầu (MW và MVAr).
4. Đặc tính phụ tải (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của các phụ tải đó.
5. Các yêu cầu khác có liên quan tới phụ tải điện”
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC 3 CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2010/TT-BCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng)
“Phụ lục 3
Mẫu THỎA THUẬN ĐẤU NỐI
THỎA THUẬN ĐẤU NỐI
GIỮA (ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI ĐIỆN) VÀ …( TÊN KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ ĐẤU NỐI)
Số:
- Căn cứ Thông tư số ……/2010/TT-BCT ngày …tháng….năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định hệ thống điện phân phối;
- Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BCT ngày …tháng …năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
- Căn cứ đơn đề nghị đấu nối ngày … tháng … năm ….. của [tên khách hàng đề nghị đấu nối] gửi [Đơn vị phân phối điện];
- Căn cứ hồ sơ đề nghị đấu nối của [tên khách hàng đề nghị đấu] gửi [Đơn vị phân phối điện] ngày … tháng … năm …. ;
- Căn cứ vào các biên bản làm việc và thỏa thuận sơ bộ phương án đấu nối ….;
- Căn cứ vào yêu cầu và khả năng cung cấp dịch vụ phân phối điện,
Hôm nay, ngày… tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm:
Bên A: [Đơn vị phân phối điện]
Đại diện là: ...
Chức vụ: ....
Địa chỉ: ....
Điện thoại: .....; Fax: ....
Tài khoản số: ...
Mã số thuế: ...
Bên B: [Tên khách hàng đề nghị đấu nối]
Đại diện là: ...
Chức vụ: ...
Địa chỉ: ...
Điện thoại: ....................................................................... Fax: ...
Tài khoản số: ....
Mã số thuế: ...
Hai bên đồng ý ký kết Thỏa thuận đấu nối với các nội dung sau:
Điều 1. [Tên Đơn vị phân phối điện] thống nhất phương án đấu nối nhà máy điện [Tên nhà máy] của [tên khách hàng đề nghị đấu nối] vào lưới điện phân phối, cụ thể như sau:
1. Quy mô công trình
a) Điểm đầu: ...
b) Điểm cuối: ...
c) Cấp điện áp đấu nối: ...
d) Dây dẫn: ...
đ) Số mạch: ...
e) Kết cấu: ...
g) Chế độ vận hành: ...
h) Chiều dài tuyến: ...
2. Ranh giới đo đếm
Ranh giới đo đếm mua bán điện năng lắp đặt tại vị trí đấu nối ..... vào lưới điện phân phối.
3. Ranh giới đầu tư
4. Yêu cầu về giải pháp kỹ thuật
5. Các hồ sơ kèm theo
- Tài liệu đính kèm số 1: Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ bố trí thiết bị tại điểm đấu nối
- Tài liệu đính kèm số 2: Tài liệu quy định ranh giới cố định
- Tài liệu đính kèm số 3: Danh sách thiết bị sở hữu cố định tại điểm đấu nối (kể cả các thông tin cập nhật, bổ sung sau khi đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ sơ hoàn công và các văn bản khác có liên quan)
- Tài liệu đính kèm số 4: Mô tả kỹ thuật thiết bị điện liên quan tới điểm đấu nối của khách hàng có nhu cầu đấu nối (kể cả các thông tin cập nhật, bổ sung sau khi đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ sơ hoàn công và các văn bản khác có liên quan)
- Tài liệu đính kèm số 5: Các biên bản kiểm tra, nghiệm thu thiết bị
- Tài liệu đính kèm số 6: Yêu cầu ngừng đấu nối vĩnh viễn hoặc tạm thời của khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên A
[Tên Đơn vị phân phối điện] có trách nhiệm đầu tư xây dựng lưới điện phân phối để kết nối với lưới điện của [tên khách hàng có nhu cầu đấu nối] theo đúng ranh giới đầu tư xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thỏa thuận đấu nối này.
2. Trách nhiệm của Bên B
a) [Tên Đơn vị phân phối điện] có trách nhiệm đầu tư xây dựng lưới điện phân phối của mình để kết nối với lưới điện của [tên khách hàng đề nghị đấu nối] theo đúng ranh giới đầu tư xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thỏa thuận đấu nối này.
b) [Tên khách hàng đề nghị đấu nối] cam kết quản lý, vận hành hệ thống điện/nhà máy điện của mình tuân thủ Thông tư số …/2010/TT-BCT ngày…tháng…năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định hệ thống điện phân phối và các quy định khác có liên quan.
Điều 3. Ngày đấu nối
Ngày đóng điện dự kiến là ……………(ngày, tháng, năm).
Điều 4. Chi phí kiểm tra và thử nghiệm bổ sung
Chi phí kiểm tra và thử nghiệm bổ sung trong trường hợp quy định tại khoản….Điều …Thông tư số …/2010/TT-BCT ngày…tháng…năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định hệ thống điện phân phối được hai bên thống nhất như sau:
1. ………..
2. ………..
Điều 5. Các thỏa thuận khác
1. Trong quá trình vận hành, khi có sự thay đổi hay sửa chữa liên quan tới điểm đấu nối hoặc thiết bị đấu nối, bên có thay đổi phải thông báo bằng văn bản và gửi các tài liệu kỹ thuật liên quan tới bên kia; soạn thảo Phụ lục Thỏa thuận đấu nối để cả hai bên ký làm tài liệu kèm theo Thoả thuận đấu nối này.
2. ………
3. ………
Điều 6. Tách đấu nối
Sau khi đấu nối, khách hàng có quyền đề xuất kế hoạch ngừng đấu nối dài hạn cho Đơn vị phân phối điện chỉ trong trường hợp được nêu trong tài liệu đính kèm số 4 và phải tuân thủ Thông tư quy định lưới phân phối.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thỏa thuận đấu nối này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận đấu nối này được làm thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
Đại diện Bên B |
Đại diện Bên A |
[Tài liệu đính kèm số 1] Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ bố trí thiết bị tại điểm đấu nối
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
[Tài liệu đính kèm số 2] Tài liệu quy định ranh giới cố định
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
Ngày……Tháng……..Năm………
Tên trạm biến áp hoặc lộ đấu nối:
Địa điểm:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Kĩ thuật viên vận hành lưới điện của Đơn vị phân phối điện (Tên, số ĐT):
Kĩ thuật viên vận hành lưới điện của khách hàng đề nghị đấu nối (Tên, số ĐT):
Điểm đấu nối:
Ranh giới sở hữu:
Đại diện có thẩm quyền của Đơn vị phân phối điện |
Đại diện có thẩm quyền của khách hàng đề nghị đấu nối |
[Tài liệu đính kèm số 3]: Danh sách thiết bị sở hữu cố định tại điểm đấu nối
I. Thiết bị chính (bao gồm lộ phân phối và trạm biến áp)
1. Số, tên của thiết bị:
2. Mô tả kỹ thuật chính:
3. Nhà đầu tư/chủ sở hữu:
4. Các thông tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
II. Thiết bị thứ cấp
1. Số tên thiết bị:
2. Mô tả kỹ thuật chính:
3. Nhà đầu tư/chủ sở hữu:
4. Các thông tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
III. Hệ thống đo đếm
1. Số/Tên thiết bị:
2. Mô tả kỹ thuật chính:
3. Nhà đầu tư/chủ sở hữu:
4. Các thông tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
IV. Các thiết bị khác
1. Số/tên thiết bị:
2. Thông số kỹ thuật chính:
3. Nhà đầu tư/chủ sở hữu:
4. Các thông tin cần thiết khác:
5. Nhận xét:
Bao gồm tất cả các thông tin cập nhật, bổ sung sau khi đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ sơ hoàn công và các văn bản khác có liên quan.
[Tài liệu đính kèm số 4] Mô tả kỹ thuật thiết bị điện liên quan tới điểm đấu nối của khách hàng có nhu cầu đấu nối
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
Bao gồm tất cả các dữ liệu cập nhật sửa đổi trong phần 2 và phần 3 của Hồ sơ đấu nối vào lưới điện phân phối, đã được cập nhật và/hoặc sửa đổi, sau khi đóng điện điện điểm đấu nối, trong hồ sơ hoàn công và các văn bản khác có liên quan.
[Tài liệu đính kèm số 5] Các biên bản kiểm tra, nghiệm thu thiết bị (SCADA/DMS)
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
Bao gồm tất cả các biên bản nghiệm thu, chạy thử thiết bị, kiểm tra thiết bị có liên quan tới điểm đấu nối của khách hàng sau khi đóng điện.
[Tài liệu đính kèm số 6] Yêu cầu ngừng đấu nối vĩnh viễn hoặc tạm thời của khách hàng sử dụng lưới điện phân phối
(Kèm theo Thỏa thuận đấu nối số………)
Mô tả tất cả các trường hợp mà Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối đề xuất ngừng đấu nối tạm thời (ít hơn 12 tháng) và dài hạn tới Đơn vị phân phối điện và các trách nhiệm phù hợp của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối với từng trường hợp.”