Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 03/2025/TT-BTNMT phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới

Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 03/2025/TT-BTNMT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Minh Ngân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/02/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Điện lực, Công nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 03/2025/TT-BTNMT

Ngày 20/02/2025, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 03/2025/TT-BTNMT quy định chi tiết phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam.

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạt, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện mặt trời như sau:

- Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu hiện có về bức xạ mặt trởi; khảo sát, đo đạc về bức xạ mặt trời trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;

- Khảo sát, xác định thời gian chiếu sáng, số giờ nắng trung bình hàng ngày, theo tháng và theo năm;

- Phân tích, đánh giá cường độ bức xạ mặt trời, tổng bức xạ mặt trời, phân bố bức xạ mặt trời, tính ổn định và sự biến động của nguồn năng lượng mặt trời trên khu vực điều tra.

2. Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện gió trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

- Các khu vực có tiềm năng gió cao; tập trung ở các khu vực đồng bằng ven biển, vùng đồi núi, cao nguyên, vùng biển ngoài khơi;

- Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện gió:

  • Khu vực đất trống, đất chưa sử dụng có địa hình bằng phẳng, ít chướng ngại vật, không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;
  • Khu vực biển có độ sâu, khoảng cách phù hợp để lắp đặt tua-bin gió và truyền tải điện về bờ; khu vực biển chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;
  • Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.

Thông tư có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Thông tư 03/2025/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 20/02/2025

Tải Thông tư 03/2025/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 03/2025/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 03/2025/TT-BTNMT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
________________


Số: 03/2025/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2025

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện
năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam
________________________

Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Đang theo dõi

1. Thông tư này quy định chi tiết phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm phạm vi về: nội dung và mức độ điều tra; không gian điều tra; kết quả điều tra.

Đang theo dõi

2. Tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quy định tại Thông tư này bao gồm: tài nguyên điện mặt trời, điện gió, điện địa nhiệt; tài nguyên điện sóng biển, điện thủy triều; tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh; tài nguyên điện từ sinh khối; tài nguyên thủy điện.

Đang theo dõi

3. Phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên thủy điện; tài nguyên điện sóng biển, điện thủy triều và các dạng tài nguyên điện khác từ năng lượng đại dương thực hiện theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về tài nguyên nước, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quy định tại Điều 1 Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc xác định phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới

Đang theo dõi

1. Điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới là hoạt động thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu, khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên quy định tại Điều 1 Thông tư này nhằm cung cấp thông tin, số liệu về hiện trạng, đặc điểm và đánh giá tiềm năng của tài nguyên phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

2. Việc điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới thực hiện trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam. Ưu tiên thực hiện tại các vùng, miền, địa phương có tiềm năng, lợi thế về năng lượng tái tạo, năng lượng mới; nơi đang thiếu nguồn cung điện; nơi sẵn có hệ thống lưới điện nhằm phát huy lợi thế tự nhiên, hạ tầng lưới điện, chuyển dịch cơ cấu điện năng theo hướng các-bon thấp, đạt mục tiêu giảm phát thải và phát triển hệ thống điện bền vững.

Đang theo dõi

3. Việc điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới nhằm khai thác hiệu quả các nguồn điện, bảo đảm độ tin cậy cung cấp điện; bảo đảm an ninh cung cấp điện, an ninh năng lượng quốc gia; khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lý, bền vững.

Đang theo dõi

4. Căn cứ yêu cầu bảo đảm an ninh cung cấp điện, tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Điện lực triển khai thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

Điều 4. Yêu cầu chung đối với hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới

Đang theo dõi

1. Hoạt động điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới được thực hiện thông qua các đề án, chương trình, nhiệm vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, giao triển khai thực hiện. Cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới quyết định, phê duyệt các nội dung, hoạt động cần thực hiện (thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc bổ sung; mức độ phân tích, đánh giá; nội dung, tỷ lệ bản đồ,...) để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới từ các nguồn chính thống được thừa nhận, bảo đảm độ tin cậy, chính xác, cập nhật; sử dụng các thiết bị, phương tiện quan trắc, đo lường, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong khảo sát, đo đạc trực tiếp tại hiện trường, phân tích, đánh giá tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.

Đang theo dõi

3. Hoạt động thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ và văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đang theo dõi

4. Phân bố tiềm năng tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới được thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh; nội dung thể hiện các vùng có tiềm năng tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới theo 03 (ba) mức: thấp, trung bình, cao.

Đang theo dõi

5. Kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới phải được đánh giá chất lượng, nghiệm thu; thông tin, số liệu, dữ liệu, kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới phải được rà soát, xử lý, cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và giao nộp về cơ quan quản lý nhà nước theo quy định; gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp thông tin, dữ liệu trên toàn quốc.

Đang theo dõi

6. Kinh phí thực hiện điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Luật Điện lực. Khuyến khích, huy động nguồn tài chính hợp pháp và đóng góp về khoa học, kỹ thuật của tổ chức, cá nhân phục vụ công tác điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới.

Đang theo dõi

Chương II

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN

ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO, ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MỚI

Đang theo dõi

Mục 1

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN ĐIỆN MẶT TRỜI

Đang theo dõi

Điều 5. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện mặt trời:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu hiện có về bức xạ mặt trời; khảo sát, đo đạc về bức xạ mặt trời trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Khảo sát, xác định thời gian chiếu sáng, số giờ nắng trung bình hàng ngày, theo tháng và theo năm;

Đang theo dõi

c) Phân tích, đánh giá cường độ bức xạ mặt trời, tổng bức xạ mặt trời, phân bố bức xạ mặt trời, tính ổn định và sự biến động của nguồn năng lượng mặt trời trên khu vực điều tra.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:

Đang theo dõi

a) Đặc điểm địa hình: độ cao, độ sâu (đối với khu vực biển, hồ), độ dốc và số liệu đặc trưng bề mặt khác tại khu vực điều tra;

Đang theo dõi

b) Nhiệt độ, độ ẩm không khí trung bình hàng ngày, theo tháng và theo năm; số ngày mưa;

Đang theo dõi

c) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về bão, gió mạnh, lũ quét, ngập lụt và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên điện mặt trời tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện mặt trời.

Đang theo dõi

Điều 6. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện mặt trời trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

Đang theo dõi

1. Các khu vực có cường độ bức xạ mặt trời trên 4,0 kWh/m2/ngày.

Đang theo dõi

2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện mặt trời:

Đang theo dõi

a) Khu vực đất được sử dụng kết hợp mục đích điện mặt trời theo quy định của pháp luật về đất đai; khu vực đất trống, đất chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;

Đang theo dõi

b) Mái nhà, công trình xây dựng có tiềm năng để phát triển điện mặt trời áp mái;

Đang theo dõi

c) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 7. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện mặt trời thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Mục 2

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN ĐIỆN GIÓ

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện gió:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về vận tốc, hướng gió; khảo sát, đo đạc về vận tốc, hướng gió trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Phân tích, xác định đặc trưng vận tốc, hướng gió; vận tốc hướng gió theo thời gian; sự thay đổi vận tốc gió theo độ cao (Gradient gió);

Đang theo dõi

c) Phân tích về tính ổn định và sự biến động của nguồn năng lượng gió.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:

Đang theo dõi

a) Đặc điểm địa hình: độ cao, độ sâu (đối với khu vực biển, hồ), độ dốc và số liệu đặc trưng bề mặt khác tại khu vực điều tra;

Đang theo dõi

b) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về bão, gió mạnh, lũ quét, ngập lụt, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên điện gió tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện gió.

Đang theo dõi

Điều 9. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện gió trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

Đang theo dõi

1. Các khu vực có tiềm năng gió cao; tập trung ở các khu vực đồng bằng ven biển, vùng đồi núi, cao nguyên, vùng biển ngoài khơi.

Đang theo dõi

2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện gió:

Đang theo dõi

a) Khu vực đất trống, đất chưa sử dụng có địa hình bằng phẳng, ít chướng ngại vật, không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;

Đang theo dõi

b) Khu vực biển có độ sâu, khoảng cách phù hợp để lắp đặt tua-bin gió và truyền tải điện về bờ; khu vực biển chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;

Đang theo dõi

c) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 10. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện gió thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Mục 3

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN ĐIỆN ĐỊA NHIỆT

Đang theo dõi

Điều 11. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện địa nhiệt:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về địa nhiệt;

Đang theo dõi

b) Phân tích cấu trúc địa chất xác định ranh giới các khối cấu trúc lớn, các đới đứt gãy sâu nơi nguồn địa nhiệt nhiệt độ cao nằm gần mặt đất, các tầng có cấu trúc thuận lợi như tầng đá chắn giữ nhiệt, vòm địa nhiệt, tầng chứa và khả năng dẫn nhiệt; các biểu hiện địa nhiệt qua các mạch nước nóng, các lỗ khoan dầu khí, khoan địa chất, tài liệu địa vật lý;

Đang theo dõi

b) Đo địa vật lý, khoan khảo sát, đo đạc xác định nguồn địa nhiệt (độ sâu, lưu lượng, áp suất), biến thiên nhiệt độ, độ pH, độ mặn và thành phần dung dịch địa nhiệt;

Đang theo dõi

c) Phân tích dữ liệu, mô hình hóa đánh giá quy mô, tài nguyên địa nhiệt; khoanh các khu vực có tiềm năng về địa nhiệt;

Đang theo dõi

d) Tổng hợp, phân tích, đánh giá đặc điểm địa chất, điều kiện địa chất, nguồn gốc thành tạo và khả năng thu hồi nhiệt năng từ nguồn địa nhiệt; khoanh định các khu vực triển vọng phát triển điện địa nhiệt.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:

Đang theo dõi

a) Đặc điểm địa hình: độ cao, độ sâu (đối với khu vực biển, hồ), độ dốc và số liệu đặc trưng bề mặt khác tại khu vực điều tra; đặc điểm địa chất môi trường;

Đang theo dõi

b) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về gió mạnh, mưa lớn, bão, lũ quét, ngập lụt và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện địa nhiệt tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện địa nhiệt.

Đang theo dõi

Điều 12. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện địa nhiệt trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

Đang theo dõi

1. Các khu vực có tiềm năng năng lượng địa nhiệt:

Đang theo dõi

a) Ranh giới các khối cấu trúc lớn, cấu trúc vòm nâng, đới đứt gãy sâu, vành đai núi lửa;

Đang theo dõi

b) Nơi có các biểu hiện địa nhiệt qua các mạch nước nóng các lỗ khoan dầu khí, khoan địa chất, khu vực có nhiệt độ lòng đất cao.

Đang theo dõi

2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện địa nhiệt:

Đang theo dõi

a) Khu vực có không gian, đất, mặt bằng thuận lợi có thể xây dựng nhà máy điện;

Đang theo dõi

b) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển, có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 13. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân vùng triển vọng địa nhiệt; bản đồ tài nguyên điện địa nhiệt thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát, phân tích (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Mục 4

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN ĐIỆN SÓNG BIỂN

Đang theo dõi

Điều 14. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện sóng biển:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về sóng biển; khảo sát, đo đạc về sóng biển trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Phân tích chiều cao sóng trung bình và cực đại; phân tích hướng truyền sóng; tốc độ truyền sóng; chu kỳ sóng;

Đang theo dõi

c) Xác định tần suất xuất hiện các loại sóng (nhỏ, trung bình, lớn) theo thời gian và theo hướng;

Đang theo dõi

d) Phân tích, đánh giá mật độ năng lượng sóng trên các vùng biển theo thời gian và không gian.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:

Đang theo dõi

a) Đặc điểm địa hình đáy biển: độ sâu, độ dốc, cấu trúc đáy biển;

Đang theo dõi

b) Cấu trúc ven biển: các đặc điểm tự nhiên (rừng ngập mặn, cửa sông,...) và nhân tạo (đê, cảng,...);

Đang theo dõi

c) Đặc trưng khí tượng, thủy văn về gió, dòng chảy, nhiệt độ nước biển; các hiện tượng bão, động đất, sóng thần và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện sóng biển tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện sóng biển.

Đang theo dõi

Điều 15. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện sóng biển trên toàn bộ vùng biển Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

Đang theo dõi

1. Các khu vực có sóng biển mạnh, ổn định và thường xuyên; đặc biệt là các khu vực vùng ven bờ miền Trung và Nam Bộ, các khu vực ven đảo và quần đảo có sóng biển lớn.

Đang theo dõi

2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện sóng biển:

Đang theo dõi

a) Khu vực có độ sâu nước phù hợp để lắp đặt các thiết bị khai thác năng lượng sóng biển;

Đang theo dõi

b) Khu vực gần bờ biển có điều kiện thuận lợi để truyền tải điện về bờ hoặc cung cấp điện cho các khu vực có nhu cầu năng lượng lớn như khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cảng biển;

Đang theo dõi

c) Khu vực biển chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;

Đang theo dõi

d) Khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 16. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 14 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện sóng biển thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Mục 5

PHẠM VI ĐIỀU TRA cơ BẢN TÀI NGUYÊN ĐIỆN THỦY TRIỀU

Đang theo dõi

Điều 17. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, đo đạc, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện thủy triều:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về thủy triều; khảo sát, đo đạc về thủy triều trong trường hợp có nhu cầu bổ sung thông tin, dữ liệu;

Đang theo dõi

b) Thống kê các giá trị đặc trưng của thủy triều, bao gồm mực nước triều, biên độ thủy triều;

Đang theo dõi

c) Phân tích điều hòa thủy triều để xác định, đánh giá đặc điểm thủy triều, phân loại thủy triều.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình, khí tượng, thủy văn:

Đang theo dõi

a) Đặc điểm địa hình đáy biển: độ sâu, độ dốc, cấu trúc đáy biển;

Đang theo dõi

b) Cấu trúc ven biển: các đặc điểm tự nhiên (rừng ngập mặn, cửa sông,...) và nhân tạo (đê, cảng,...);

Đang theo dõi

c) Các hiện tượng khí tượng, thủy văn về gió mạnh, mưa lớn, bão và các hiện tượng thiên tai khác tại khu vực điều tra.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên điện thủy triều tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện thủy triều.

Đang theo dõi

Điều 18. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện thủy triều trên toàn bộ vùng biển Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

Đang theo dõi

1. Các vùng ven biển có biên độ thủy triều lớn; đặc biệt là các vịnh, cửa sông và đầm phá.

Đang theo dõi

2. Các khu vực có điều kiện thuận lợi có thể phát triển điện thủy triều:

Đang theo dõi

a) Khu vực phù hợp cho việc xây dựng đập thủy triều hoặc lắp đặt tua-bin chìm dưới nước để khai thác năng lượng thủy triều;

Đang theo dõi

b) Khu vực gần bờ biển có điều kiện thuận lợi để truyền tải điện về bờ hoặc cung cấp điện cho các khu vực có nhu cầu năng lượng lớn như khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cảng biển;

Đang theo dõi

c) Khu vực biển chưa sử dụng hoặc không thích hợp cho các hoạt động kinh tế - xã hội khác;

Đang theo dõi

d) Khu vực có vị trí gần hạ tầng năng lượng phát triển; có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 19. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 17 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện thủy triều thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Mục 6

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN ĐIỆN TỪ CHẤT THẢI

RẮN SINH HOẠT VÀ ĐÔ THỊ, CHẤT THẢI CỦA

QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH

Đang theo dõi

Điều 20. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, phân tích, đánh giá tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp khối lượng chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh: khối lượng phát sinh hàng ngày, hàng năm; khối lượng được thu gom, phân loại, xử lý;

Đang theo dõi

c) Phân tích thành phần, chủng loại chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh theo tỷ lệ và khối lượng; chủng loại chất thải được thu gom, xử lý thiêu hủy trong lò đốt hoặc có khả năng đốt để phát điện;

Đang theo dõi

d) Tính toán nhiệt trị của chất thải đối với từng chủng loại chất thải chính phát sinh và nhiệt trị trung bình cho 01 tấn chất thải;

Đang theo dõi

đ) Phân tích, đánh giá khối lượng, thành phần chất thải phát sinh, thu gom hàng năm có thể xử lý thành điện năng; khối lượng, thành phần chất thải được chôn lấp tại các bãi chôn lấp có khả năng thu hồi, xử lý thành điện năng;

Đang theo dõi

e) Phân tích, đánh giá, dự báo tình hình phát sinh chất thải về khối lượng, thành phần theo năm và theo kỳ quy hoạch; phân tích, dự báo khối lượng, thành phần chất thải phát sinh có thể thu gom, xử lý thành điện năng.

Đang theo dõi

2. Khảo sát, đánh giá các cơ sở xử lý chất thải: hiện trạng các khu, cơ sở xử lý chất thải tập trung; vị trí, công nghệ (chôn lấp, đốt có thu hồi năng lượng; đốt không thu hồi năng lượng; tái chế và công nghệ khác); công suất thiết kế, công suất tiếp nhận xử lý thực tế; hiện trạng các cơ sở, dự án xử lý chất thải kết hợp phát điện (quy mô, công suất đốt, phát điện); đánh giá khả năng tích hợp, bổ sung công nghệ, công đoạn sản xuất điện năng từ chất thải vào hệ thống xử lý chất thải hiện có.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

Điều 21. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh trên toàn bộ lãnh thổ đất liền, các đảo, quần đảo của Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

Đang theo dõi

1. Các đô thị lớn; các khu vực nông thôn đông dân cư có mật độ dân số cao, khối lượng phát sinh chất thải lớn (chất thải rắn phát sinh trên 500 tấn/ngày).

Đang theo dõi

2. Các khu vực có tiềm năng tập kết, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh; các điểm tập trung bãi rác lớn có khả năng sử dụng làm nguồn nguyên liệu năng lượng.

Đang theo dõi

3. Các khu vực có vị trí gần hạ tầng lưới điện phát triển, có khả năng kết nối với lưới điện sẵn có hoặc đã được quy hoạch.

Đang theo dõi

Điều 22. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 20 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện từ chất thải rắn sinh hoạt và đô thị, chất thải của quá trình sản xuất, kinh doanh thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Mục 7

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN ĐIỆN TỪ SINH KHỐI

Đang theo dõi

Điều 23. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu; khảo sát, phân tích, đánh giá về tài nguyên điện từ sinh khối:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu hiện có về tài nguyên sinh khối;

Đang theo dõi

b) Khảo sát về khối lượng sinh khối phát sinh, thu gom, thu hồi, tái sử dụng và xử lý hàng năm;

Đang theo dõi

c) Khảo sát, phân tích thành phần sinh khối theo tỷ lệ và khối lượng;

Đang theo dõi

d) Khảo sát, phân loại nguồn gốc sinh khối: từ lĩnh vực nông nghiệp (rơm rạ, thân cây, khí biogas từ chăn nuôi,...), lâm nghiệp (gỗ, cành cây, lá cây,...) và từ công nghiệp (bã mía, vỏ trấu, mùn cưa, vỏ các loại hạt sau chế biến, khí biogas,...);

Đang theo dõi

đ) Phân tích, tính toán nhiệt trị của sinh khối đối với từng chủng loại chính và nhiệt trị trung bình cho 01 tấn sinh khối; đánh giá sơ bộ lượng nhiệt có thể khai thác từ sinh khối, khả năng chuyển đổi sinh khối thành điện năng;

Đang theo dõi

e) Khảo sát, đánh giá hoạt động tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý sinh khối kết hợp phát điện; hiện trạng các cơ sở xử lý chất thải hoặc các cơ sở đốt sinh khối kết hợp thu hồi năng lượng, phát điện;

Đang theo dõi

g) Tổng hợp, phân tích, dự báo tình hình phát sinh, khối lượng, thành phần sinh khối có khả năng thu gom, thu hồi và xử lý thành năng lượng, điện năng.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về hiện trạng các cơ sở đốt rác phát điện, nhà máy điện sinh khối đang hoạt động.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên điện từ sinh khối tại khu vực điều tra; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển điện từ sinh khối.

Đang theo dõi

Điều 24. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên điện từ sinh khối trên toàn bộ lãnh thổ đất liền, các đảo, quần đảo của Việt Nam; ưu tiên, tập trung tại các khu vực sau đây:

Đang theo dõi

1. Khu sản xuất nông nghiệp trọng điểm; khu vực có sản lượng lớn phụ phẩm từ cây trồng.

Đang theo dõi

2. Khu vực có diện tích rừng trồng lớn; khu vực có tiềm năng tận dụng phụ phẩm từ khai thác gỗ và chế biến gỗ.

Đang theo dõi

3. Khu vực có quy mô chăn nuôi lớn; các trại chăn nuôi tập trung bò, lợn, gia cầm có khả năng sản xuất khí sinh học (biogas).

Đang theo dõi

4. Khu vực công nghiệp và đô thị, gồm các khu vực tập trung cơ sở chế biến nông sản, thực phẩm và các đô thị lớn có lượng chất thải hữu cơ cao.

Đang theo dõi

Điều 25. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 23 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên điện từ sinh khối thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm mẫu vật, tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Mục 8

PHẠM VI ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN THỦY ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 26. Nội dung và mức độ điều tra

Đang theo dõi

1. Thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước liên quan đến tài nguyên thủy điện:

Đang theo dõi

a) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về đặc trưng hình thái sông, suối bao gồm các thông tin về chiều dài; diện tích; độ uốn; độ dốc; mật độ sông, suối; mặt cắt sông, suối;

Đang theo dõi

b) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về đặc điểm khí tượng, thủy văn bao gồm các thông tin, yếu tố như mưa, bốc hơi và các đặc trưng dòng chảy trên các sông, suối;

Đang theo dõi

c) Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về hồ chứa, đập dâng trên sông suối khác hồ chứa thủy điện bao gồm các thông tin vị trí, thông số về dung tích, mực nước, chế độ vận hành, nhiệm vụ công trình;

Đang theo dõi

d) Đối với các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này chưa đủ thông tin, dữ liệu thì thực hiện khảo sát, đo đạc bổ sung.

Đang theo dõi

2. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về địa hình và bản đồ về độ cao địa hình của khu vực điều tra.

Đang theo dõi

3. Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu về hiện trạng thủy điện trên các nguồn nước bao gồm các thông tin về vị trí, quy mô, công suất của các công trình thủy điện hiện có; các công trình đang được xây dựng hoặc nằm trong quy hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tiềm năng tài nguyên thủy điện, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đánh giá độ cao chênh lệch giữa các điểm đầu và điểm cuối của khu vực dòng chảy;

Đang theo dõi

b) Đánh giá về đặc điểm nguồn nước bao gồm các đặc trưng, diễn biến về dòng chảy năm, dòng chảy tháng, dòng chảy mùa, dòng chảy ngày, dòng chảy lũ, dòng chảy kiệt;

Đang theo dõi

c) Đánh giá hiện trạng các công trình thủy điện bao gồm số lượng công trình, tổng công suất phát điện;

Đang theo dõi

d) Đánh giá hiện trạng các hồ chứa, đập dâng khác thủy điện để xác định tiềm năng thủy điện;

Đang theo dõi

đ) Phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên thủy điện; phân vùng các khu vực có triển vọng phát triển thủy điện.

Đang theo dõi

Điều 27. Không gian điều tra

Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên thủy điện trên toàn bộ lãnh thổ đất liền của Việt Nam, theo đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc lưu vực sông. Ưu tiên, tập trung trên các sông, suối khu vực trung du, miền núi và có diện tích lưu vực từ 10km2 trở lên; các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện và các hồ chứa tự nhiên khác.

Đang theo dõi

Điều 28. Kết quả điều tra

Đang theo dõi

1. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 26 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Bản đồ phân bố tiềm năng tài nguyên thủy điện thể hiện trên nền bản đồ địa hình do Bộ Tài nguyên và Môi trường xuất bản với tỷ lệ thích hợp, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho việc lập quy hoạch phát triển điện lực, quy hoạch tỉnh.

Đang theo dõi

3. Thông tin, dữ liệu đã thu thập, đo đạc, khảo sát (bao gồm tài liệu bản giấy và dữ liệu số).

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Đang theo dõi

Điều 30. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, BHĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

  

 

Lê Minh Ngân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 03/2025/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phạm vi điều tra cơ bản về tài nguyên điện năng lượng tái tạo, điện năng lượng mới trên lãnh thổ Việt Nam

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 03/2025/TT-BTNMT

01

Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo của Quốc hội, số 82/2015/QH13

02

Luật Khí tượng thủy văn của Quốc hội, số 90/2015/QH13

03

Luật Bảo vệ môi trường của Quốc hội, số 72/2020/QH14

04

Nghị định 68/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường

05

Luật Tài nguyên nước của Quốc hội, số 28/2023/QH15

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×