- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14475-2:2025 Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Tích hợp các ứng dụng chẩn đoán, đánh giá năng lực và bảo trì
| Số hiệu: | TCVN 14475-2:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/07/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14475-2:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14475-2:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14475-2:2025
ISO 18435-2:2012
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP - TÍCH HỢP CÁC ỨNG DỤNG CHẨN ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ BẢO TRÌ - PHẦN 2: MÔ TẢ VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC PHẦN TỬ MA TRẬN MIỀN ỨNG DỤNG
Industrial automation systems and integration - Diagnostics, capability assessment and maintenance applications integration - Part 2: Descriptions and definitions of application domain matrix elements
Lời nói đầu
TCVN 14475-2:2025 hoàn toàn tương đương với ISO 18435-2:2012;
TCVN 14475-2:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 184 Hệ thống tự động hóa và tích hợp biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 14475 (ISO 18435), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Tích hợp các ứng dụng chẩn đoán, đánh giá năng lực và bảo trì gồm các phần sau:
- TCVN 14475-1:2025 (ISO 18435-1:2009), Phần 1: Tổng quan và yêu cầu chung
- TCVN 14475-2:2025 (ISO 18435-2:2012), Phần 2: Mô tả và định nghĩa các phần tử ma trận miền ứng dụng
- TCVN 14475-3:2025 (ISO 18435-3:2015), Phần 3: Phương pháp mô tả tích hợp ứng dụng
Lời giới thiệu
Quan hệ giữa các phần khác nhau của bộ TCVN 14475 (ISO 18435) được minh họa trong Hình 1. Trọng tâm của mỗi phần được biểu thị bằng các chấm gạch bo viền các phần cụ thể của sơ đồ lớp ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (UML) thể hiện mô hình tích hợp cho một ứng dụng và giữa các ứng dụng.
Hình 1 - Quan hệ giữa các phần khác nhau của bộ TCVN 14475 (ISO 18435)
TCVN 14475-1 (ISO 18435-1) cung cấp quy định chung về các phần tử và quy tắc của phương pháp mô tả các yêu cầu tích hợp của ứng dụng tự động hóa. Các phần tử bao gồm các khía cạnh chính khi tích hợp ứng dụng tự động hóa với các ứng dụng khác và quan hệ của các khía cạnh chính này. Các quy tắc bao gồm trao đổi thông tin để hỗ trợ khả năng tương tác trong một ứng dụng và giữa các ứng dụng. Trọng tâm là các miền hoạt động sản xuất và hoạt động bảo trì, bao gồm các hoạt động đánh giá năng lực.
Tiêu chuẩn này cung cấp các định nghĩa chi tiết về phần tử ma trận tương tác ứng dụng (AIME) và các cấu trúc phần tử ma trận miền ứng dụng (ADME) và quan hệ của chúng. Đặc biệt, các bước để xây dựng ADME có thể được hỗ trợ bởi sự kết hợp cụ thể của một tập hợp AIME được mô tả.
TCVN 14475-3 (ISO 18435-3) xác định một phương pháp được khuyến nghị để mô tả các yêu cầu về khả năng tương tác và tích hợp giữa các ứng dụng trong hai hoặc nhiều miền tự động hóa trong một doanh nghiệp. Trọng tâm là các miền hoạt động sản xuất và hoạt động bảo trì, bao gồm các hoạt động đánh giá năng lực.
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP - TÍCH HỢP CÁC ỨNG DỤNG CHẨN ĐOÁN, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ BẢO TRÌ - PHẦN 2: MÔ TẢ VÀ ĐỊNH NGHĨA CÁC PHẦN TỬ MA TRẬN MIỀN ỨNG DỤNG
Industrial automation systems and integration - Diagnostics, capability assessment and maintenance applications integration - Part 2: Descriptions and definitions of application domain matrix elements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này xác định cấu trúc và biểu mẫu cho
- một phần tử ma trận tương tác ứng dụng;
- một phần tử ma trận miền ứng dụng.
Tiêu chuẩn này cũng xác định quan hệ giữa các loại phần tử này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 14475-1 (ISO 18435-1), Tích hợp và hệ thống tự động hóa công nghiệp - Tích hợp các ứng dụng chẩn đoán, đánh giá năng lực và bảo trì - Phần 1: Tổng quan và yêu cầu chung ISO 15745-1, Industrial automation systems and integration - Open systems application integration framework - Part 1: Generic reference description (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Khung tích hợp ứng dụng hệ thống mở - Phần 1: Mô tả tham chiếu chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.
3.1
Ma trận miền ứng dụng (application domain matrix)
Ma trận mô tả các miền ứng dụng.
3.2
Phần tử ma trận miền ứng dụng (application domain matrix element)
ADME
Mục nhập trong ma trận miền ứng dụng để tổ chức trao đổi thông tin giữa các ứng dụng.
3.3
Ma trận tương tác ứng dụng (application interaction matrix)
AIM
Ma trận mô tả trao đổi thông tin giữa các nguồn lực.
3.4
Phần tử ma trận tương tác ứng dụng (application interaction matrix element)
AIME
Mục nhập trong ma trận tương tác ứng dụng để biểu thị khả năng của nguồn lực để hỗ trợ trao đổi thông tin.
3.5
Hồ sơ khả năng tương tác ứng dụng (application interoperability profile)
AIP
Quy định kỹ thuật duy nhất tham chiếu đến một nhóm hồ sơ, trong đó các hồ sơ này tham chiếu đến các phần của quy định kỹ thuật cơ sở, và chính chúng cũng có thể là các hồ sơ.
Chú thích 1: Nhóm hồ sơ có thể bao gồm hồ sơ quá trình, hồ sơ trao đổi thông tin, hồ sơ nguồn lực và đôi khi là các AIP khác.
3.6
Năng lực (capability)
Khả năng thực hiện các hành động, bao gồm các thuộc tính về trình độ và thước đo khả năng.
Chú thích 1: Nếu loại nguồn lực phần mềm là MSU (đơn vị phần mềm sản xuất) như trong ISO 16100 thì định nghĩa về năng lực giống như xác định trong ISO 16100-1.
4 Chữ viết tắt
| ADID | Application Domain Integration Diagram | Sơ đồ tích hợp miền ứng dụng |
| ADME | Application Domain Matrix Element | Phần tử ma trận miền ứng dụng |
| AIM | Application Interaction Matrix | Ma trận tương tác ứng dụng |
| AIME | Application Interaction Matrix Element | Phần tử ma trận tương tác ứng dụng |
| AIP | Application Interoperability Profile | Hồ sơ khả năng tương tác ứng dụng |
| CM | Condition Monitoring | Giám sát tình trạng |
| DA | Data Acquisition | Thu thập dữ liệu |
| DM | Data Manipulation | Thao tác dữ liệu |
| NC | Numerical Controller | Bộ điều khiển số |
| RC | Robot Controller | Bộ điều khiển robot |
| SD | State Detection | Phát hiện trạng thái |
| UML | Unified Modeling Language | Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất |
| XML | extensible Mark-up Language | Ngôn ngữ đánh dấu có thể mở rộng |
5 Tổng quan về phần tử ma trận tương tác ứng dụng (AIME) và phần tử ma trận miền ứng dụng (ADME)
5.1 Khái niệm về AIME và ADME
Tiêu chuẩn này cung cấp định nghĩa chi tiết về AIME và ADME. Khái niệm chung của ADME là mô hình hóa việc trao đổi thông tin giữa các ứng dụng như trong Hình 2 bằng cách sử dụng ký hiệu hồ sơ khả năng tương tác ứng dụng được mô tả trong ISO15745-1.
Hình 2 - Phần tử ma trận miền ứng dụng
ADME, được xác định trong TCVN 14475-1 (ISO 18435-1), sử dụng phương pháp mô tả để trình bày chi tiết việc trao đổi thông tin giữa các ứng dụng. Đối với mỗi ứng dụng, một bộ giao diện phải được mô tả bằng AIME. AIME liệt kê các cấu hình giao diện được ứng dụng hỗ trợ và các nguồn lực tương ứng của nó như trong Hình 3.
Hình 3 - Khái niệm AIM
AIME liệt kê các khả năng nguồn lực đó, bao gồm các giao diện, được ghi chú trong mỗi hồ sơ khả năng tương tác của ứng dụng. Một ứng dụng có thể có một hoặc nhiều AIME để hỗ trợ tất cả các trao đổi thông tin liên quan đến ứng dụng.
Tập hợp các AIME thể hiện khả năng nguồn lực đáp ứng các yêu cầu trao đổi thông tin để hỗ trợ khả năng tương tác của hai ứng dụng phải bao gồm một phần quan trọng của ADME.
Một ADME xác định quan hệ khả năng tương tác giữa hai ứng dụng được nêu trong Hình 1 và 2 được trình bày chi tiết hơn trong Hình 4. ADME được xây dựng từ các hồ sơ khả năng tương tác được tham chiếu trong AIME. AIME được sử dụng để xây dựng ADME thể hiện khả năng tương thích của các nguồn lực nhằm hỗ trợ trao đổi thông tin cần thiết giữa các ứng dụng nhằm đạt được khả năng tương tác.
Hình 4 - Khả năng tương tác của các ứng dụng
5.2 Trao đổi thông tin giữa các nguồn lực
Các nguồn lực sản xuất tạo thành một hệ thống tích hợp và cho phép thực hiện một quá trình liên quan đến các dòng nguyên liệu, thông tin và năng lượng cần thiết. Khả năng tương tác của các nguồn lực đòi hỏi phải sử dụng các giao diện tương thích. Các giao diện này phải được cấu hình để hỗ trợ các đặc tính của luồng giữa các nguồn lực. Yêu cầu tích hợp để hiện thực hóa các luồng yêu cầu hạn chế các giao diện nguồn lực
Mỗi luồng thông tin có thể được mô hình hóa dưới dạng sơ đồ trình tự UML chi tiết thể hiện các nguồn lực liên quan. Mỗi lần chuyển thông tin giữa các nguồn lực có thể được liên kết với một loại giao diện được cấu hình và triển khai trong mỗi nguồn lực tham gia vào lần chuyển cụ thể
Để hỗ trợ các luồng thông tin giữa các nguồn lực sản xuất, các giao diện trao đổi thông tin phải được cấu hình theo cách tương thích.
Khả năng tương tác của các nguồn lực được kích hoạt bởi một tập hợp các giao diện trao đổi thông tin. Số lượng và loại giao diện cần thiết để hỗ trợ trao đổi thông tin được giả định là có sẵn và được cấu hình phù hợp trong mỗi nguồn lực tham gia trao đổi thông tin.
CHÚ THÍCH 1: Các loại giao diện mức phương tiện để trao đổi thông tin là giao diện bộ chuyển đổi để thu và truyền tín hiệu vật lý, giao diện người máy cho các lệnh và màn hình của người vận hành và giao diện mạng truyền thông cho các thiết bị. Các dịch vụ giao diện mức nội dung xử lý kiểu dữ liệu, cấu trúc, trình tự, thời gian và ngữ nghĩa của mục thông tin được trao đổi.
Mỗi giao diện trao đổi thông tin phải được liên kết với một tập hợp các dịch vụ xử lý thông tin cần thiết, trong đó mỗi dịch vụ phải cung cấp một loại dịch vụ và chất lượng dịch vụ cụ thể. Các giao diện này cho phép khả năng tương tác của các nguồn lực bất cứ khi nào các mục thông tin cần được trao đổi theo một trình tự, thời gian, thông lượng, độ trễ, phạm vi vật lý, độ trung thực và an ninh được quy định
CHÚ THÍCH 2: Các điều kiện được hỗ trợ bởi các nguồn lực có thể bao gồm:
- trao đổi tại, trước, sau hoặc trong thời gian, khoảng thời gian, sự kiện hoặc tỷ lệ nhất định; hoặc
- trao đổi tại, bởi hoặc trong một không gian hoặc địa điểm nhất định.
Để hỗ trợ tất cả việc trao đổi thông tin của tất cả các hoạt động trong từng quá trình sản xuất, mỗi nguồn lực sản xuất tham gia vào quá trình sản xuất phải cung cấp một bộ giao diện tương tác cần thiết. Đối với mỗi nguồn lực, tập hợp các giao diện và cài đặt cấu hình có thể được biểu thị trong hồ sơ khả năng tương tác của nguồn lực, được xác định trong lẽo 15745.
6 Phần tử ma trận tương tác ứng dụng (AIME)
6.1 Khái niệm AIME
Trong Hình 3, mỗi ứng dụng sản xuất phải được liên kết với một tập hợp nguồn lực sản xuất được triển khai để thực hiện một tập hợp trao đổi thông tin tương ứng. AIME phải thể hiện một tập hợp các khả năng được cung cấp bởi một tập hợp nguồn lực của ứng dụng, để trao đổi thông tin với một tập hợp nguồn lực khác được liên kết với một ứng dụng khác.
Trong AIME tương ứng với một nguồn lực, tập hợp các mục thông tin có thể được truyền từ nguồn lực này sang nguồn lực khác phải là tập hợp con của các mục thông tin được xác định trong ứng dụng được biểu thị trong AIME.
Một giao diện được quy định trong AIME có thể hỗ trợ chuyển nhiều mục thông tin bằng một nguồn lực khác. Những chuyển giao thông tin này có thể được thể hiện bằng sơ đồ trình tự UML.
Mỗi mô tả trao đổi thông tin có thể bao gồm các đặc điểm của thông tin được trao đổi, tần suất và độ trễ của việc trao đổi, mức quan trọng của việc trao đổi và các nguồn lực liên quan. Ví dụ: AIME được liên kết với một nguồn lực có thể quy định danh sách các mô tả trao đổi thông tin mà nguồn lực đó có thể thực hiện
AIM phải bao gồm một bộ AIME thể hiện bộ yêu cầu trao đổi thông tin hoàn chỉnh giữa tất cả các nguồn lực trong một quá trình và các AIME này phải biểu thị các giao diện trao đổi thông tin cần thiết để điều phối việc thực hiện quá trình.
Một ứng dụng bao gồm một tập hợp các quá trình có thể được liên kết với một tập hợp AIME quy định khả năng trao đổi thông tin của các nguồn lực của nó. Các AIME này biểu thị năng lực của một ứng dụng trong việc tiến hành trao đổi thông tin với các ứng dụng khác
6.2 Cấu trúc hình thức AIME
6.2.1 Quy định chung
AIME thể hiện năng lực của một thực thể đóng vai trò là nguồn để truyền tải một tập hợp các mục thông tin đến một thực thể khác đóng vai trò là đích. Phần tử ma trận tương ứng với một luồng thông tin cụ thể giữa hai tác nhân trong sơ đồ trình tự UML. Việc trao đổi thông tin cũng có thể được minh họa dưới dạng sơ đồ hoạt động cũng như sơ đồ trạng thái.
Cấu trúc của AIME bao gồm hai phần: phần tiêu đề và phần nội dung. Phần nội dung còn bao gồm phần ngữ cảnh và phần truyền tải. Mỗi phần có thể được thể hiện dưới dạng, một phân đoạn lược đồ XML.
6.2.2 Tiêu đề mẫu AIME
Phần tiêu đề mẫu AIME xác định các thuộc tính trong Bảng 1.
Bảng 1 - Thuộc tính tiêu đề mẫu AIME
| Thuộc tính | Mô tả | Ví dụ |
| MEidentifi cation | Nhận dạng AIME | ISO_AlME |
| MErevision | Sửa đổi AIME | V01.01.01a |
| MEname | Tên mô tả của AIME | D.2.2.Ay_D.2.2 Az |
| MEsource | Nhận dạng nhà phát triển AIME | AIMEsrc |
| MEclasslD | Nhận dạng lớp AIME | AIP |
| MEdate | Dữ liệu phát hành của phiên bản AIME | 2007-03-29 |
| MEregistry | Tên đăng ký cho AI ME | Industry_specific_registry_name |
6.2.3 Phần ngữ cảnh mẫu AIME
Phần ngữ cảnh AIME xác định các thuộc tính trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phần ngữ cảnh AIME
| Phần | Mô tả | Ví dụ |
| domainSection | ID miền nơi ứng dụng nguồn là nơi trú ngụ ID miền nơi ứng dụng đích là nơi trú ngụ | Asset_Health_Assessment_domain Asset_Health_Assessment_domain |
| applicationSection | ID ứng dụng tương ứng với ứng dụng nguồn ID ứng dụng tương ứng với ứng dụng đích | Health_assessment Prognostics |
| applicationRelationshipSection | Ngữ cảnh cụ thể của miền ứng dụng | Condition_Monitoring_Context |
| processSection | ID quy trình liên kết với Nguồn lực nguồn ID quy trình liên kết với Nguồn lực đích | Current_health_grade_evaluation Future_health_grade_evaỉuation |
| resourceSection - resourcePack | Tên gói nguồn lực Tên nguồn lực Hồ sơ năng lực có sẵn hoặc theo kế hoạch trong nguồn lực | PLC01 MotionDrive CIP_ISO_15745_profile |
6.2.4 Phần truyền tải mẫu AIME
Phần truyền tải AIME xác định các thuộc tính trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phần truyền tải AIME
| Phần | Mô tả | Ví dụ |
| informationType | Các loại thông tin trao đổi | Cavitationl nformation Request |
| roleType | Liệt kê các khả năng được thể hiện bởi thành phần tham gia trong một trao đổi thông tin cụ thể | PumpControlRole CavitationDetectionRole |
| relationshipType | Xác định các loại vai trò và hành vi của ứng dụng | CavitationDetection2PumpControl |
| participantType | Các loại hình bên hợp tác trao đổi thông tin | CavitationDetection |
| channelType | Điểm trao đổi mục thông tin giữa những người tham gia | Cl P_FTLD_channel |
6.3 Thể hiện đồ họa của AIME
Các thể hiện đồ họa của AIME được thể hiện trong Hình 5, 6 và 7. Các hình này tuân theo quy ước được mô tả trong ISO/IEC 29500-2.
Hình 5 - Tiêu đề phần tử ma trận AIME và phần nội dung phần tử ma trận
Hình 6 - Phần ngữ cảnh AIME
Hình 7 - Phần truyền tải AIME
Cấu trúc khuôn mẫu AIME chính thức phải được xác định trong Phụ lục A.
6.4 Mục đích của AIME trong một ứng dụng tích hợp
Mục đích của AIME là thể hiện khả năng trao đổi thông tin của các nguồn lực trong một ứng dụng. AIME có thể được sử dụng để tạo điều kiện thuận lợi cho tác vụ xác minh xem các nguồn lực của một ứng dụng có thể hỗ trợ trao đổi thông tin cụ thể với một tập hợp các nguồn lực cụ thể trong một ứng dụng khác hay không.
7 Phần tử ma trận miền ứng dụng (ADME)
7.1 Khái niệm ADME
Mục đích của ADME là mô tả các yêu cầu về khả năng tương tác và tích hợp mà các ứng dụng yêu cầu như trong Hình 8.
Hình 8 - Mục đích của ADME
ADME hỗ trợ trao đổi thông tin giữa các ứng dụng dựa trên các khả năng được xác định trong AIME.
Việc trao đổi thông tin giữa các ứng dụng sẽ được mô tả bằng phương pháp mô tả đường dẫn. Một tập hợp các mô tả đường dẫn phải được đại diện bởi ADME và các cấu hình tương ứng. Phương pháp mô tả này phân biệt thực thể nguồn, thực thể đích, cũng như các thuộc tính khác của trao đổi, chẳng hạn như các ràng buộc, loại trao đổi và loại giao diện
Bộ AIME hoàn chỉnh thể hiện các yêu cầu trao đổi thông tin để hiện thực hóa khả năng tương tác của hai ứng dụng phải bao gồm một ADME. Được minh họa trong TCVN 14475-1:2025 (ISO 18435-1:2009), Hình 7, một số nguồn lực trong mỗi ứng dụng có liên quan đến việc tiến hành trao đổi thông tin này giữa các ứng dụng. Mỗi ứng dụng vẫn được tích hợp trong khi tiến hành trao đổi thông tin với ứng dụng khác.
7.2 Cấu trúc ADME
7.2.1 Quy định chung
Phần tử ADME thể hiện việc truyền thông tin liên quan đến một tập hợp các bản ghi thông tin, được xác định trong mẫu ADME giữa thực thể nguồn và đích. Nội dung được tổ chức bằng cách sử dụng lược đồ thể hiện các phần tử trong sơ đồ và các quan hệ.
Cấu trúc của ADME bao gồm hai phần: phần tiêu đề và phần nội dung. Phần nội dung còn bao gồm một ngữ cảnh, một phần truyền tải và một phần nội dung. Mỗi phần có thể được thể hiện dưới dạng một phân đoạn lược đồ XML.
7.2.2 Tiêu đề mẫu ADME
Phần tiêu đề ADME xác định các thuộc tính trong Bảng 4.
Bảng 4 - Thuộc tính tiêu đề mẫu ADME
| Thuộc tính | Mô tả | Ví dụ |
| MEidentification | Nhận dạng ADME | ISO_ADME |
| MErevision | Sửa đổi ADME | V01.01.01a |
| MEname | Tên mô tả của ADME | D.2.2.Ay_D.2.2Az |
| MEsource | Nhận dạng nhà phát triển ADME | ADMEsrc |
| MEclasslD | Nhận dạng lớp ADME | AIP |
| MEdate | Dữ liệu phát hành của phiên bản này | 2007-03-29 |
| MEregistry | Tên đăng ký cho ADME này | lndustry_specific_registry_name |
7.2.3 Phần ngữ cảnh mẫu ADME
Phần ngữ cảnh ADME xác định các thuộc tính trong Bảng 5.
Bảng 5 - Phần ngữ cảnh của mẫu ADME
| Phần | Mô tả | Ví dụ |
| domainSection | ID miền nơi ứng dụng nguồn nằm trong ID miền nơi ứng dụng đích nằm trong | Asset_Health_Assessment_domain Asset_Health_Assessment_domain |
| applicationSection | ID ứng dụng tương ứng với ứng dụng nguồn ID ứng dụng tương ứng với ứng dụng đích | Health_assessment Prognostics |
| applicationRelationshipSection | Ngữ cảnh cụ thể của miền ứng dụng | Robot_Control_Context |
| processSection | ID quá trình được liên kết với nguồn của nguồn lực ID quá trình được liên kết với Nguồn lực đích | Current_hea!th_grade_evaluation Future_health_grade_evaluation |
| sourceSection - resourcePack | Tên gói nguồn lực Tên nguồn lực Hồ sơ năng lực có sẵn hoặc theo kế hoạch trong nguồn lực | PLC01 MotionDrive CIP_ISO_15745_profile |
7.2.4 Phần truyền tải mẫu ADME
Phần truyền tải ADME xác định các thuộc tính trong Bảng 6.
Bảng 6 - Phần truyền tải mẫu ADME
| Phần | Mô tả | Ví dụ |
| informationType | Các loại thông tin trao đổi | CavitationlnformationRequest |
| roleType | Việc liệt kê các khả năng được thể hiện bởi người tham gia để trao đổi thông tin. Hành vi nắm bắt các tương tác cơ bản của người tham gia theo giao diện | PumpControlRole CavitationDetectionRole |
| reiaticnshipType | Xác định các loại vai trò và hành vi | CavitationDetection2PumpControl |
| participantType | Các loại hình bên hợp tác trao đổi thông tin | CavitationDetection |
| channelType | Mô tả phương tiện được sử dụng để trao đổi thông tin giữa hai loại vai trò | CIP_FTLD_channel |
7.2.4.1 Phần trao đổi thông tin mẫu ADME
Phần trao đổi thông tin ADME xác định các thuộc tính trong Bảng 7.
Bảng 7 - Phần trao đổi thông tin mẫu ADME
| Phần | Mô tả | Ví dụ |
| Name | Tên trao đổi thông tin | SmartPumplnformationExchange |
| relationship | Loại quan hệ trao đổi thông tin | PumpControl2CavitationDetection |
| variableDefinitions | Định nghĩa cho các biến được sử dụng cho trao đổi thông tin | DiagRequest CavDetectionResponse |
7.2.4.2 Phần tương tác mẫu ADME
Phần tương tác ADME xác định các thuộc tính trong Bảng 8.
Bảng 8 - Thuộc tính của phần tương tác mẫu ADME
| Phần | Mô tả | Ví dụ |
| Name | Tên tương tác | CavitationlnformationElicitation |
| exchange | Đơn vị cơ bản của tương tác trao đổi thông tin | CavitationlnformationRequest |
| send/receive | Gửi/nhận thông tin trên mỗi hành động được xác định trong trao đổi bằng cách sử dụng các biến |
|
7.2.5 Thể hiện đồ họa của ADME
Các thể hiện đồ họa của ADME được thể hiện trong Hình 9 đến Hình 13. Các hình này tuân theo quy ước được mô tả trong ISO/IEC 29500-2. Các hình này minh họa các Bảng 5 đến Bảng 8 và lược đồ XML trong Điều A.2.
Hình 9 - Phần tiêu đề phần tử ma trận ADME và phần nội dung phần tử ma trận
Hình 10 - Phần ngữ cảnh ADME
Hình 11 - Phần truyền tải ADME
Hình 12 - Phần nội dung ADME
Hình 13 - Trao đổi thông tin ADME
Cấu trúc mẫu ADME chính thức phải được xác định trong Phụ lục A.
8 Xây dựng AIME và ADME
Quy trình chung để xây dựng AIME và ADME như sau:
a) xác định các ứng dụng;
b) phân bổ vào sơ đồ tích hợp miền - truy xuất/gán số miền cho ADID;
c) xác định các tài sản và nguồn lực, sau đó phân bổ chúng cho các ứng dụng;
d) xác định việc trao đổi thông tin;
e) xác định các giao diện được yêu cầu theo các mẫu để tham chiếu hồ sơ tương ứng ISO 15745
f) điền vào AIME cho từng ứng dụng được mô tả;
g) sử dụng AIME để xây dựng ADME nắm giữ các yêu cầu về khả năng tương tác giữa các ứng dụng.
VÍ DỤ: Trong Hình 14, để xác định các AIME cần thiết cho việc tích hợp các ứng dụng, các nguồn lực liên quan đến việc tích hợp được phân loại thành hai nhóm: nguồn lực thực thi ứng dụng và nguồn lực được ứng dụng duy trì hoặc vận hành. Phần còn lại của nguồn lực không được xem xét. Sau khi các nguồn lực được phân loại và xác định được vai trò cũng như sự tham gia, các ứng dụng phải được liên kết với hai nhóm nguồn lực này.
Hình 14 minh họa cách xác định AIME và ADME cần thiết cho một kịch bản tích hợp cụ thể. Ví dụ này cho thấy sự tương tác giữa ứng dụng thu thập dữ liệu (DA), thao tác dữ liệu (DM) và phát hiện trạng thái (SD) được xác định trong ISO 13374.
Hình 14 - Ví dụ về kịch bản tích hợp
Các ADME cần thiết được đánh dấu bằng dấu "X" trong Bảng 9. Trong kịch bản tích hợp này, ba loại ứng dụng khác nhau được xác định (DA, DM và SD, theo ISO 13374) và ba loại nguồn lực liên quan khác nhau được xác định [robot bộ điều khiển (RC), bộ điều khiển số (NC) và giám sát tình trạng (CM)]. Trong, kịch bản tích hợp này, có tổng cộng bốn ADME, tức là một ADME cần thiết cho mỗi mục sau:
- DA được thực thi trên RC đến DM được thực thi trên CM;
- DM đang được thực thi trên RC đến SD đang được thực thi trên CM;
- DA được thực thi trên NC đến DM được thực thi trên CM;
- DM được thực thi trên NC đến SD được thực thi trên CM.
Bảng 9 minh họa luồng thông tin từ hàng (nguồn) đến cột (đích). Ví dụ, các mức RO đến R4 trong Hình 14 có liên quan đến sơ đồ ADID của TCVN 14475-1:2025 (ISO 18435-1:2009), Hình 5.
Bảng 9 - ADME cần thiết cho việc tích hợp
| Nguồn lực | Đích | RC | NC | CM | |||||
| nguồn | Ứng dụng | DA | DM | SD | DA | DM | SD | DM | SD |
| RC | DA |
|
|
|
|
|
| X |
|
| DM |
|
|
|
|
|
|
| X | |
| SD |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| NC | DA |
|
|
|
|
|
| X |
|
| DM |
|
|
|
|
|
|
| X | |
| SD |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| CM | DM |
|
|
|
|
|
|
|
|
| SD |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Các bộ AIME cần thiết cho kịch bản tích hợp này được đánh dấu bằng dấu "X" trong Bảng 10. Một bộ AIME cần thiết cho nguồn lực RC đến CM và bộ còn lại cho nguồn lực NC đến CM. Ví dụ về AIME và ADME cho ứng dụng RC tới CM được nêu trong Phụ lục B.
Bảng 10 - AIME cần thiết cho việc tích hợp
| Nguồn lực | RC | NC | CM |
| RC |
|
| X |
| NC |
|
| X |
| CM |
|
|
|
9 Sự phù hợp và tuân thủ
9.1 Các khía cạnh về sự phù hợp
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này phải được các nhà cung cấp triển khai công bố theo các hướng dẫn sau:
a) tuyên bố tuân thủ phải công bố điều nào trong tiêu chuẩn này được tham chiếu trong một thực thi cụ thể;
b) khi một số điều công bố trong tiêu chuẩn này cần được triển khai theo nhóm thì tập hợp các điều này phải được được tham chiếu như một nhóm trong một triển khai cụ thể;
c) một số sơ đồ nhất định trong tiêu chuẩn này đã được xây dựng phù hợp với các quy ước UML phải là một phần của tuyên bố tuân thủ, nếu cần.
9.2 Các khía cạnh về tuân thủ
Việc tuân thủ tiêu chuẩn này phải được nhà cung cấp quy định kỹ thuật công bố theo các hướng dẫn sau:
a) mục đích của tuyên bố tuân thủ là công bố điều nào trong tiêu chuẩn này là phù hợp được tham chiếu trong một quy định kỹ thuật cụ thể;
b) khi một số điều trong tiêu chuẩn này cần được tham chiếu dưới dạng một nhóm thì tập hợp các điều này phải được tham chiếu như một nhóm trong một quy định kỹ thuật cụ thể;
c) một số sơ đồ nhất định trong tiêu chuẩn này đã được xây dựng phù hợp với các quy ước UML phải là một phần của tuyên bố tuân thủ, nếu cần.
Phụ lục A
(quy định)
Lược đồ ADME/AIME chính thức
A.1 Lược đồ AIME
Định nghĩa chính thức của AIME như sau:
A.2 Lược đồ ADME
Định nghĩa chính thức của ADME như sau:
A.2 Lược đồ ADME
Định nghĩa chính thức của ADME như sau:
Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ trao đổi thông tin
8.1 Quy định chung
Sơ đồ tuần tự trong Hình B.1 cho thấy sự tương tác yêu cầu/phản hồi đơn giản giữa ứng dụng điều khiển đang được thực thi trên RC (bộ điều khiển robot) và ứng dụng giám sát đang được thực thi trên CM (giám sát tình trạng). ADME hỗ trợ trao đổi thông tin giữa các ứng dụng dựa trên khả năng nguồn lực được xác định trong AIME. Trong trường hợp này, ứng dụng giám sát (ứng dụng SD được liên kết với nguồn lực CM) yêu cầu thông tin cảm biến rung từ ứng dụng điều khiển (ứng dụng DM được liên kết với nguồn lực RC). Sau đó, ứng dụng điều khiển có thể nhận được kết quả chẩn đoán từ ứng dụng giám sát và điều chỉnh cấu hình chuyển động của robot cho phù hợp. Đây không phải là một phần của ví dụ trao đổi thông tin trong phụ lục này.
Hình B.1 - Ví dụ trao đổi thông tin đơn giản
Điều B.2 và B.3 thể hiện ví dụ về bộ AIME cho nguồn lực RC và nguồn lực CM. Bộ AIME này thể hiện mục nhập trong Bảng 10 (RC đến CM). Điều B.4 đưa ra ví dụ về ADME cho RC tích hợp trong Bảng 9 (DM trên RC đến SD trên CM). Trao đổi thông tin phức tạp hơn sẽ liên quan đến nhiều ADME và AIME.
B.2 AIME cho RC
Ví dụ này thể hiện AIME cho RC ở Điều 8.
B.3 AIME cho CM
Ví dụ này thể hiện AIME cho CM ở Điều 8.
B.4 ADME cho RC tích hợp
Ví dụ này trình bày ứng dụng RC tích hợp trong Bảng 9 (DM trên RC đến SD trên CM).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 13374 (all parts), Condition monitoring and diagnostics of machines - Data processing, communication and presentation
[2] ISO 15745 (all parts), Industrial automation systems and integration - Open systems application integration framework
[3] ISO 16100-1, Industrial automation systems and integration - Manufacturing software capability profiling for interoperability - Part 1: Framework
[4] TCVN 14475-3 (ISO 18435-3), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp - Tích hợp các ứng dụng chẩn đoán, đánh giá năng lực và bảo trì - Phần 3: Phương pháp mô tả tích hợp ứng dụng
[5] ISO/IEC 19501, Information technology - Open Distributed Processing - Unified Modeling Language (UML) Version 1.4.2
[6] ISO/IEC 29500-2, Information technology - Document description and processing languages - Office Open XML File Formats - Part 2: Open Packaging Conventions
[7] REC-xmlschema-1 -20041028, XML Schema Part 1: Structures - W3C Recommendation 28 October 2004
[8] REC-xmlschema-2-20041028, XML Schema Part 2: Datatypes - W3C Recommendation 28 October 2004
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thuật ngữ viết tắt
5 Tổng quan về phần tử ma trận tương tác ứng dụng (AIME) và phần tử ma trận miền ứng dụng (ADME)
6 Phần tử ma trận tương tác ứng dụng (AIME)
7 Phần tử ma trận miền ứng dụng (ADME)
8 Xây dựng AIME và ADME
9 Sự phù hợp và tuân thủ
Phụ lục A (quy định) - Lược đồ ADME/AIME chính thức
Phụ lục B (tham khảo) - Ví dụ trao đổi thông tin
Thư mục tài liệu tham khảo
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!