Quyết định 6300/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp, thương mại tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 6300/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 6300/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/07/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hạn chế xuất khẩu nguyên liệu thô sang Campuchia
Nhằm đưa công nghiệp, thương mại tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia phát triển mạnh mẽ, làm động lực phát triển kinh tế của các địa phương; sao cho tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2020 về giá trị sản xuất công nghiệp đạt khoảng 15 - 16%/năm và tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ đạt khoảng 20 - 21%..., ngày 15/07/2014, Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký Quyết định số 6300/QĐ-BCT phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp, thương mại tuyến biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Theo đó, trên cơ sở tập trung phát triển các lĩnh vực có tiềm năng, lợi thế về nguồn nguyên liệu như: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản; khai thác tối đa các khả năng tiếp cận với thị trường Campuchia, kết hợp với hạn chế xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên và nguyên liệu thô, tăng dần tỷ trọng xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến, đặc biệt là chế biến từ nông sản..., Bộ trưởng đã yêu cầu các Bộ, ngành và đơn vị liên quan tập trung phát triển hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông và hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu phục vụ cho phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp; đồng thời sớm hoàn thiện hành lang pháp lý giữa 02 nước, tạo điều kiện đơn giản hóa các thủ tục hành chính nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp và cư dân biên giới giữa 02 nước được trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại.
Về lâu dài, Bộ trưởng nhấn mạnh, cần phải tăng cường công tác điều phối nhằm đảm bảo tuân thủ phân bố không gian phát triển công nghiệp, thương mại trên toàn tuyến để phát huy được lợi thế của từng địa phương, tránh đầu tư chồng chéo, khép kín gây lãng phí; đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, nhân cấy nghề cho lao động nông thôn, miền núi thông qua hoạt động khuyến công kết hợp với tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống trường, lớp; cung cấp thông tin về thị trường, mặt hàng, giá cả và các thay đổi trong chính sách biên mậu. Đặc biệt, phải hỗ trợ doanh nghiệp tiếp thị, quảng cáo sản phẩm xuất khẩu và tham gia các hội chợ thương mại biên giới nhằm tìm được những yêu cầu mới, mặt hàng và bạn hàng mới...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 6300/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 6300/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- Số: 6300/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để b/c); - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh tuyến biên giới Việt Nam-Campuchia; An Giang, Bình Phước, Đồng Tháp, Đắc Lắk, Đắc Nông, Gia Lai, Kon Tum, Kiên Giang, Long An, Tây Ninh; - Lãnh đạo Bộ; - Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ; - Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính sách công nghiệp; - Viện Nghiên cứu Thương mại; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, KH (2b). | BỘ TRƯỞNG Vũ Huy Hoàng |
(Kèm theo Quyết định số 6300/QĐ-BCT ngày 15 tháng 07 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1 | Khai thác than bùn để chế biến phân bón | Bến Cầu, Trảng Bàng, Tịnh Biên, Tri Tôn, Giang Thành. |
2 | Khai dự án khai thác vàng sa khoáng | Ngọc Hồi |
3 | Nâng cấp và hiện đại hóa công nghệ khai thác quặng sắt | Mỏ sắt Mô Rai (Sa Thầy). |
4 | Thăm dò, hoàn thành trước năm 2015 các mỏ quặng bauxit quy mô lớn | Đắk Song, Tuy Đức |
5 | Thăm dò, khai thác các quặng felspat, kao lin, quarzit, đá vôi xi măng, laterit xi măng, nguyên liệu khoáng puzolan | Tịnh Biên, Tân Châu, Sa Thầy, Lộc Ninh |
1 | Đóng mới và sửa chữa phương tiện đường thủy | Thị xã Hồng Ngự, thị xã Tân Châu, An Phú, thành phố Châu Đốc, Giang Thành |
2 | Sản xuất dụng cụ, thiết bị chế biến nông - lâm sản | Các khu, cụm công nghiệp thuộc các huyện Trảng Bàng, Châu Thành, Mộc Hóa, thị xã Hồng Ngự thị xã Tân Châu, An Phú, thị xã Hà Tiên |
3 | Lắp ráp xe nông dụng đa chức năng và các loại xe phục vụ cho thu hoạch cây công nghiệp | Các huyện giáp biên |
4 | Sản xuất nhôm định hình | Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Long An |
5 | Cơ khí nhỏ phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, kết hợp với sản xuất các thiết bị cầm tay | Các huyện giáp biên |
1 | Sản xuất gạch, ngói | Sa Thầy, Cơ Jút, Lộc Ninh, Đức Cơ, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Tân Châu, Bến Cầu, Trảng Bàng, Đức Huệ, Tân Hồng, Tân Hưng, Giang Thành |
2 | Khai thác đá xây dựng, cát, sỏi | Ngọc Hồi, Sa Thầy, Đức Cơ, Đăk Mil, Tuy Đức, Bù Đốp, Tràng Bảng, Đức Huệ, Tân Hồng, Tân Châu, An Phú, Thị xã Hà Tiên, Tịnh Biên, Tri Tôn |
3 | Khai thác đá Điatomit, Granit, Andezit | Ngọc Hồi, Sa Thầy, Ea Súp, Đắk Mil, Đăk Song |
4 | Sản xuất vật liệu ván tre, ván ép, gạch tự chèn, gạch terrazzo và đá ốp lát. | Ngọc Hồi, Đức Cơ, Đăk Mil, Tuy Đức, Bù Đốp, Trảng Bàng, Đức Huệ, Tân Hồng, Tân Châu, An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn và huyện, thị xã khu vực tuyến biên giới có nguồn nguyên liệu |
1 | Chế biến mủ cao su | Ngọc Hồi, Sa Thầy, la Grai, Chư Prông, Đức Cơ, Ea Súp, Cư Jút, Bù Gia Mập, Bù Đốp, Tân Châu, Tân Biên |
2 | Sản xuất, chế biến tinh bột sắn, bột gạo, tinh bột ngô, khoai lang Nhật | Sa Thầy, Ea Súp, Tuy Đức và các huyện giáp biên thuộc Đồng Tháp, Tây Ninh |
3 | Sản xuất giấy đế | la Grai, Đức Cơ, Ea Súp, Buôn Đôn, Cơ Jút, Đắk Mil, Đắk Song, Tuy Đức |
4 | Sản xuất thức ăn chăn nuôi | Sa Thầy, Ea Súp, Cư Jút, Đức Cơ, Bù Đốp, Tân Biên, thị xã Hồng Ngự, An Phú, Tri Tôn, thị xã Hà Tiên |
5 | Chế biến sản phẩm Sâm Ngọc Linh | Ngọc Hồi, Sa Thầy |
6 | Chế biến hạt tiêu, hạt điều xuất khẩu | Ngọc Hồi, la Grai, Đức Cơ, Buôn Đôn, Đắk Song, Bù Gia Mập |
7 | Chế biến gạo | Thị xã Hồng Ngự, Hồng Ngự, thị xã Tân Châu, Tri Tôn, Giang Thành |
8 | Chế biến thủy sản | Thị xã Hồng Ngự, Hồng Ngự, thành phố Châu Đốc, Tri Tôn, Giang Thành, thị xã Hà Tiên |
9 | Chế biến gỗ, ván nhân tạo sản xuất sản phẩm gỗ từ nguyên liệu cây cao su | Ngọc Hồi, Sa Thầy, Ea Súp, Buôn Đôn, Cư Jút |
10 | Chế biến cà phê, dầu thực vật và sữa đậu nành | Ngọc Hồi, Sa Thầy, la Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Ea Súp, Cơ Jút, Đắk Mil, Buôn Đôn, Tuy Đức Bù, Gia Mập, Tân Hưng |
1 | Sản xuất cao su kỹ thuật, săm lốp | Trảng Bàng |
2 | Đầu tư các nhà máy xử lý rác | Thị xã Hồng Ngự, thị xã Tân Châu, thành phố Châu Đốc, thị xã Hà Tiên |
3 | Sản xuất phân vi sinh | Ngọc Hồi, la Grai, Buôn Đôn, Đắc Mil, Lộc Ninh, Bù Gia Mập, Tân Châu, thị xã Hà Tiên |
4 | Sản xuất các sản phẩm nhựa, bao bì PP,... | Tân Châu, Tịnh Biên hoặc An Phú |
5 | Chế biến cao su thành phẩm | Sa Thầy, Ngọc Hồi, Cư Jút, Lộc Ninh, Tân Biên |
6 | Sản xuất cồn nhiên liệu (Ethanol) | Ngọc Hồi, Tân Biên, Tân Châu, Tuy Đức |
1 | Sản xuất quần áo | Ngọc Hồi, Tân Châu, Bến Cầu, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, thị xã Kiến Tường, Hồng Ngự, An Phú, thị xã Hà Tiên |
2 | Sản xuất giầy xuất khẩu, phụ liệu ngành da giầy | Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Hoa Lư, Dinh Bà, Xuân Tô |
3 | Thêu thổ cẩm, dệt thủ công truyền thống và may trang phục | Các địa phương có làng nghề |
1 | Đồng bộ hóa hệ thống lưới điện giữa nguồn và phụ tải | Các huyện giáp biên giới |
2 | Thủy điện nhỏ | Các dự án thuộc các huyện giáp biên thuộc Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông thực hiện theo Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 3567/BCT-TCNL ngày 24/4/2013 của Bộ Công Thương |
A | Hệ thống chợ | |
1 | Chợ Biên giới | Thực hiện triển khai theo Quyết định số 6077/QĐ-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 15 tháng 10 năm 2012 |
2 | Chợ đầu mối | Xây mới: Ngọc Hồi 2 chợ Nâng cấp: Cư Jút 1 chợ, Đắk Mil 1 chợ |
3 | Chợ hạng II | Ngọc Hồi 2 chợ, Sa Thầy 1 chợ, la Grai 1 chợ, Đức Cơ 2 chợ, Chư Prông 1 chợ, Đắk Mil 1 chợ, Đắk Song 1 chợ, Tuy Đức 1 chợ 1 |
4 | Chợ hạng III | - Xây mới: Ngọc Hồi 11 chợ, Sa Thầy 7 chợ, la Grai 6 chợ, Đức Cơ 8 chợ, Chư Prông 15, Ea Súp 5 chợ, Buôn Đôn 2 chợ, Cư Jút 2 chợ, Đắk Mil 4 chợ Đắk Song 4 chợ, Tuy Đức 5 chợ, Bù Gia Mập 4 chợ, Bù Đốp 2 chợ, Lộc Ninh 7 chợ, Tân Châu 3 chợ, Tân Biên 1 chợ. Châu Thành 12 chợ, Bến cầu 5 chợ, Thạnh Hóa 4 chợ, Vĩnh Hưng 1 chợ, Trảng Bàng 4 chợ, thị xã Tân Châu 7 chợ, Tịnh Biên 2 chợ, Trí Tôn 5 chợ, Giang Thành 4 chợ, thị xã Hà Tiên 5 chợ - Nâng cấp: Chư Prông 3 chợ, Ea Súp 5 chợ, Buôn Đôn 2 chợ, Đắk Mil 6 chợ, Bù Đốp 3 chợ, Lộc Ninh 5 chợ, Bù Gia Mập 6 chợ, Tân Châu 11 chợ. Thạnh Hóa 4 chợ, Tân Biên 1 chợ, Bến Cầu 3 chợ, Trảng Bàng 6 chợ, thị xã Hồng Ngự 6 chợ, thị xã Hà Tiên 1 chợ. |
B | Trung tâm thương mại, siêu thị | |
1 | Khu thương mại - dịch vụ | - Tại Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh - Tại Khu kinh tế cửa khẩu An Giang, tỉnh An Giang |
2 | Trung tâm thương mại | - Thị xã Tân Châu, thành phố Châu Đốc, thị xã Hà Tiên - Khu vực cửa khẩu Hoàng Diệu, Vĩnh Xương |
3 | Siêu thị hạng II | - Khu vực cửa khẩu: Đăk Puer, Bu Prăng, Hoa Lư, Vĩnh Xương, Khánh Bình, Xuân Tô, Xa Mát. - Khu vực trung tâm huyện: Ngọc Hồi, Trảng Bàng, Tân Hồng, Hồng Ngự, Thị xã Tân Châu, Thành phố Châu Đốc. |
4 | Siêu thị hạng III | - Khu vực thị trấn: Đắk Dục, Sa Thầy, la Kha, Chư ty, Chư Prông, Ea Súp, Đắk Mil, Đức An, Bù Gia Mập, Thanh Bình, Phước Thiện, Lộc Ninh, thị xã Kiến Tường, Tịnh Biên, Chi Lăng, Nhà Bàng, Tri Tôn, Ba Chúc - Khu vực thị xã: Hồng Ngự, Tân Châu và khu vực trung tâm (Thành phố Châu Đốc), Hà Tiên. - Khu vực cửa khẩu: Dinh Bà, Thường Phước, Vĩnh Xương, Khánh Bình, Hà Tiên |
C | Các trung tâm trung chuyển và kho vận | |
| Hệ thống trung tâm trung chuyển và kho vận | Ngọc Hồi 5 kho (khu kinh tế cửa khẩu Bờ Y), Ea Súp 1 kho (cửa khẩu Đăk Ruê), Tuy Đức 1 kho (cửa khẩu Bu Prăng), Tân Hồng 1 kho (cửa khẩu Dinh Bà), Hồng Ngự 1 kho (cửa khẩu Thường Phước), thị xã Tân Châu 1 kho (cửa khẩu Vĩnh Xương), An Phú 1 kho (cửa khẩu Khánh Bình), Tịnh Biên 1 kho (kho lúa gạo tại An Nông), Tri Tôn 1 kho (thị trấn Tri Tôn hoặc Ba Trúc), Giang Thành 2 kho (cửa khẩu Giang Thành), thị xã Hà Tiên 2 kho (cửa khẩu Hà Tiên). |