Quyết định 30/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa vỏ thép chở xô hoá chất nguy hiểm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 30/2008/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2008/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Doãn Thọ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 30/2008/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------------------- Số: 30/2008/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------ Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân cấp
và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm”
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 Chủ tịch nước công bố ngày 12/7/2006;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Doãn Thọ |
QCVN 01: 2008/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
VỎ THÉP CHỞ XÔ HÓA CHẤT NGUY HIỂM
National technical regulation on the classification and
construction of inland waterway
steel ships carrying dangerous chemicals in bulk
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 01: 2008/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ trình duyệt, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2008.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm được biên soạn dựa trên Quy phạm Phân cấp và Đóng tàu sông vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm (22 TCN 281-01) và Bộ luật quốc tế về đóng tàu và trang bị cho tàu chở xô hóa chất nguy hiểm xuất bản năm 2007.
MỤC LỤC
Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Tài liệu viện dẫn
Phần 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1. KHẢ NĂNG CHỐNG CHÌM VÀ VỊ TRÍ KHOANG HÀNG TRÊN TÀU
1.1. Quy định chung
1.2. Mạn khô và thông báo ổn định
Chương 2. BỐ TRÍ TRÊN TÀU
2.1. Khoang cách ly của tàu
2.2. Buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy và trạm điều khiển
2.3. Buồng bơm hàng
2.4. Lối ra vào các khoang ở khu vực hàng
2.5. Hệ thống hút khô và dằn
2.6. Nhận dạng bơm và đường ống
2.7. Hệ thống nhận và trả hàng ở mũi và đuôi tàu
2.8. Yêu cầu chung về cấu tạo thân tàu
2.9. Mô đun chống uốn của tiết diện thân tàu
2.10. Chiều dày boong ở khu vực khoang hàng
2.11. Kết cấu boong ở khu vực khoang hàng
2.12. Kết cấu đáy đôi ở khu vực khoang hàng
Chương 3. KẾT CẤU CỦA CÁC THIẾT BỊ CHỨA HÀNG
3.1. Yêu cầu thiết kế và kết cấu các loại két chứa hàng
3.2. Yêu cầu về kết cấu của két hàng liền vỏ
3.3. Chiều dày boong của két hàng liền vỏ
3.4. Chiều dày tôn đáy trong của hàng két liền vỏ
3.5. Khung dàn đáy của két hàng liền vỏ
3.6. Khung dàn boong của két hàng liền vỏ
3.7. Khung dàn mạn của két hàng liền vỏ
3.8. Kết cấu vách ngăn ở khu vực khoang hàng.
Chương 4. CHUYỂN HÀNG
4.1. Kích thước đường ống
4.2. Chế tạo đường ống và các chi tiết nối ống
4.3. Hàn hệ thống ống
4.4. Các yêu cầu thử đối với đường ống
4.5. Bố trí đường ống
4.6. Hệ thống điều khiển chuyển hàng
4.7. Các ống mềm dẫn hàng của tàu.
Chương 5. VẬT LIỆU CHẾ TẠO
5.1. Quy định chung
5.2. Những yêu cầu đặc biệt đối với vật liệu
Chương 6. KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ HÀNG
6.1. Quy định chung
6.2. Các yêu cầu bổ sung
Chương 7. HỆ THỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT KHÍ KÉT HÀNG
7.1. Thông hơi két hàng
7.2. Các kiểu hệ thống thông hơi két
7.3. Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm
7.4. Thoát khí két hàng.
Chương 8. KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
8.1. Quy định chung
8.2. Yêu cầu về kiểm soát môi trường cho từng sản phẩm riêng
Chương 9. TRANG BỊ ĐIỆN
9.1. Quy định chung
9.2. Các vị trí nguy hiểm, các thiết bị và dây dẫn
9.3. Liên kết
9.4. Các yêu cầu về điện đối với các sản phẩm riêng
Chương 10. PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ DẬP CHÁY
10.1. Quy định chung
10.2. Các buồng bơm hàng
10.3. Khu vực hàng
10.4. Các yêu cầu riêng
Chương 11. THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC Ở KHU VỰC HÀNG
11.1. Quy định chung
11.2. Các không gian thường được vào trong khi làm hàng
11.3. Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào
11.4. Các khoang thông thường không được vào.
11.5. Các yêu cầu về vận hành.
Chương 12. DỤNG CỤ ĐO
12.1. Đo kiểm tra
12.2. Đo phát hiện hơi
Chương 13. BẢO VỆ NHÂN VIÊN
13.1. Trang thiết bị bảo vệ
13.2. Thiết bị an toàn
Chương 14. YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
14.1. Dung dịch axeton xyanohydrin và laxtonitril (80% hoặc nhỏ hơn)
14.2. Dung dịch amoni nitrat 93% hoặc nhỏ hơn tính theo trọng lượng
14.3. Cacbon disunfua
14.4. Dietyl ete
14.5. Dung dịch Hydro Peroxyt
14.6. Hỗn hợp nhiên liệu động cơ chống gây nổ (chứa An Kyl chì)
14.7. Phốt pho vàng hoặc trắng
14.8. Propylen oxit và các hỗn hợp của etylen oxit/propylen oxit có hàm lượng etylen oxit không quá 30% theo trọng lượng.
14.9. Dung dịch natri clorat không lớn hơn 50%.
14.10. Lưu huỳnh lỏng
14.11. Các axit
14.12. Các sản phẩm độc hại
14.13. Hàng được bảo vệ bằng chất phụ gia
14.14. Hàng có áp suất hơi tuyệt đối lớn hơn 0,1013 MPa ở 37,8oC
14.15. Hàng có nhiệt độ bốc cháy thấp và phạm vi cháy rộng
14.16. Nhiễm bẩn hàng
14.17. Yêu cầu thông gió tăng cường
14.18. Yêu cầu đặc biệt đối với buồng bơm hàng
14.19. Kiểm soát sự tràn hàng
14.20. Octyn nitrat, tất cả các đồng phân
14.21. Cảm biến nhiệt
14.22. Yêu cầu vận hành hàng hóa
Chương 15. YÊU CẦU KHAI THÁC
15.1. Lượng hàng tối đa cho phép cho mỗi két hàng
15.2. Yêu cầu vận hành
15.3. Tập huấn thuyền viên
15.4. Các cửa két và lối vào két hàng
15.5. Việc cất giữ và bảo quản các mẫu hàng
15.6. Hàng hóa không được đặt gần nơi có nguồn nhiệt quá mạnh
15.7. Yêu cầu bổ sung về vận hành
Chương 16. TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU
16.1. Quy định chung
Chương 17. DANH MỤC HÓA CHẤT MÀ PHẦN NÀY KHÔNG ÁP DỤNG
17.1. Quy định chung
Phần 3. QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ QUẢN LÝ
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phân cấp phương tiện
1.2. Hiệu lực của các chứng chỉ đăng kiểm
Chương 2. QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT
2.1. Quy định chung
2.2. Các yêu cầu bổ sung đối với các loại hình kiểm tra
Phần 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Phần 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục Tóm tắt các yêu cầu tối thiểu.
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA VỎ THÉP CHỞ XÔ HÓA CHẤT NGUY HIỂM
National technical regulation on the classification and construction of inland waterway steel ships carrying dangerous chemicals in bulk
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chuẩn này áp dụng đối với các đơn vị thiết kế phương tiện thủy nội địa, các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thuỷ nội địa, đơn vị khai thác hoặc sử dụng phương tiện thủy nội địa và đăng kiểm.
Kết cấu, trang thiết bị không áp dụng các quy định của Phần này nhưng được coi là tương đương với các yêu cầu của Quy chuẩn này sẽ được Đăng kiểm xem xét chấp nhận.
Tính nguy hiểm của các hóa chất được đề cập trong Quy chuẩn này bao gồm:
1.3.1.1. Nguy hiểm gây cháy
Nguy hiểm gây cháy được xác định bằng nhiệt độ bắt cháy, các giới hạn bốc cháy và nhiệt độ tự cháy của các hóa chất.
1.3.1.2. Nguy hiểm đối với sức khoẻ được xác định bởi các tình huống sau:
a. Trạng thái thể khí hoặc thể hơi gây ra kích thích đối với da, niêm mạc mắt, phổi hoặc có tác dụng độc hại.
b. Ở trạng thái lỏng gây kích thích đối với da;
c. Tính độc được xác định bằng:
- LD50 đường miệng: có nghĩa là liều gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm thực hiện qua đường ống;
- LD50 da: có nghĩa là liều gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm thực hiện qua đường da;
- LC50: có nghĩa là nồng độ gây chết 50% đối tượng được thử nghiệm qua đường hô hấp.
1.3.1.3. Gây ô nhiễm nước
Gây ô nhiễm nước là mối nguy hiểm được xác định bởi tính độc hại đối với người khi hòa tan trong nước, mùi vị cũng như sự ô nhiễm nước với mật độ xác định tương đối.
1.3.1.4. Nguy hiểm gây ô nhiễm không khí
Gây ô nhiễm không khí được xác định bởi một trong các tình huống sau:
- Giới hạn tác dụng khẩn cấp (EEL) hoặc LC50;
- Áp suất hơi;
- Tính hòa tan trong nước;
- Mật độ tương đối của chất lỏng;
- Mật độ hơi;
1.3.1.5. Nguy hiểm gây phản ứng
Gây phản ứng là mối nguy hiểm được xác định bằng sự phản ứng với:
- Các sản phẩm khác;
- Nước;
- Bản thân sản phẩm (phản ứng tự sinh).
1.3.1.6. Gây ô nhiễm sông
Gây ô nhiễm sông là mối nguy hiểm được xác định bởi một trong các quy định từ (a) đến (d) như sau:
a. Sự tích tụ vi sinh kèm theo nguy hiểm đối với sự sống trong nước, gây nhiễm bệnh cho con người hoặc cho hải sản;
b. Làm hại các tài nguyên sống;
c. Nguy hiểm đối với sức khoẻ con người;
d. Giảm sự trong lành của môi trường;
1.3.3. Khu vực hàng hóa là các khu vực trên tàu có chứa các két hàng, các két lắng, các buồng bơm hàng kể cả buồng bơm, các két nước bẩn và các phần boong suốt toàn bộ không gian của thân tàu nằm trên các khoang được nêu ở trên. Khi các két độc lập được đặt ở các khoang hàng, các khoang cách ly, khoang dằn hay khoang rỗng ở phía lái của các khoang hàng tận cùng phía lái hoặc ở phía mũi của các khoang hàng tận cùng phía mũi thì chúng không thuộc khu vực hàng.
1.3.4. Buồng bơm hàng là nơi lắp đặt bơm và các phụ tùng phục vụ cho việc bơm hàng mà Quy chuẩn này đã liệt kê.
1.3.5. Khoang phục vụ hàng là các khoang nằm trong khu vực hàng dùng làm xưởng, tủ, kho có diện tích rộng từ 2 m2 trở lên để chứa các trang thiết bị làm hàng.
1.3.6. Khoang trống là khoang kín nằm trong khu vực hàng ở phía ngoài két hàng, nhưng không phải là khoang hàng, khoang dằn, két dầu đốt, buồng bơm hàng hoặc bất kỳ khoang nào thuyền viên thường sử dụng.
1.3.7. Nơi phục vụ là nơi dùng làm bếp, nơi để các dụng cụ nấu ăn, giàn vật liệu, phòng bưu kiện, phòng bảo quản, phòng làm việc và các hành lang đi lại xung quanh nơi này.
1.3.8. Két hàng là két được thiết kế để chứa hàng.
1.3.9. Tàu hóa chất là tàu được đóng mới hoặc hoán cải dùng để chở xô sản phẩm hóa chất ở dạng lỏng bất kỳ được liệt kê trong Phụ lục.
1.3.10. Khoang cách ly là không gian nằm giữa hai vách ngăn hoặc boong thép kề nhau. Khoang này có thể là khoang rỗng hoặc khoang dằn.
1.3.11. Trạm điều khiển là buồng đặt thiết bị vô tuyến điện, thiết bị lái tàu hoặc nguồn điện sự cố của tàu hoặc buồng đặt các thiết bị báo cháy và điều khiển dập cháy tập trung, nhưng không bao gồm các thiết bị chuyên dụng điều khiển chữa cháy có thể lắp đặt trong các khu hàng hóa.
1.3.12. Giới hạn cháy là điều kiện xác định trạng thái của hỗn hợp chất ôxy hóa với nhiên liệu mà ở đó nếu đưa vào một nguồn cháy đủ mạnh thì chỉ có khả năng gây cháy trong một thiết bị thử nghiệm.
1.3.13. Điểm bốc cháy là nhiệt độ tính bằng Celsius (0C) mà tại nhiệt độ này khí cháy dễ thoát ra từ hàng hóa có khả năng đủ để tự bốc cháy. Các giá trị đưa ra trong Quy chuẩn này được xác định bằng phương pháp thử nghiệm trong cốc kín nhờ một thiết bị thử nhiệt độ tự bốc cháy được chấp nhận.
1.3.14. Khoang hàng là không gian bao kín bởi kết cấu thân tàu, trong đó dùng để đặt các két rời chứa hàng.
1.3.15. Hệ thống ống độc lập là hệ thống đường ống hay thông hơi, không được nối với hệ thống khác bằng bất kỳ cách nào và không có các thiết bị dự phòng để có thể nối với các hệ thống khác.
1.3.16. Thiết bị nhiên liệu là các thiết bị để lọc và chuyển nhiên liệu đã được hâm nóng tới động cơ đốt trong, thiết bị dùng để lọc và chuyển nhiên liệu đến nồi hơi đốt bằng dầu, thiết bị dùng để lọc và chuyển nhiên liệu đến động cơ đốt trong hoặc máy tạo khí trơ có áp suất lớn hơn 0,18 N/mm2, bơm nén dầu, lọc dầu, thiết bị hâm làm việc với nhiên liệu ở áp suất lớn hơn 0,18 N/mm2.
1.3.17. Buồng bơm là khoang dùng để bố trí các bơm và các thiết bị phục vụ khác dùng cho việc xử lý nước dằn và dầu đốt.
1.3.18. Tỷ trọng tương đối là tỷ số khối lượng của một đơn vị thể tịch chất lỏng đó với một đơn vị thể tích tương ứng của nước ngọt.
1.3.19. Ngăn cách có nghĩa là một hệ thống dầu hàng hoặc hệ thống hơi hàng không được nối với hệ thống đường ống dầu hàng hoặc hệ thống hơi hàng khác. Sự ngăn cách này được thực hiện nhờ sử dụng các biện pháp thiết kế hoặc vận hành. Biện pháp vận hành không được sử dụng trong phạm vi két hàng, mà phải áp dụng một trong hai hình thức sau đây:
- Các ống cuộn hoặc van tháo được và đầu bịt kín ống.
- Bố trí nối tiếp hai bích có tấm chặn với các thiết bị phát hiện rò lọt vào trong ống ở giữa hai mặt bích đó.
1.3.20. Tỷ trọng hơi hoặc tỷ trọng hơi tương ứng có nghĩa là tỷ lệ khối lượng của một thể tích hơi hoặc khí (không có không khí) với khối lượng của một thể tích tương đương của không khí ở cùng một áp suất và cùng nhiệt độ. Tỷ trọng hơi nhỏ hơn hay lớn hơn cho biết hơi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí.
1.3.21. Áp suất hơi là áp suất cân bằng của hơi bão hòa ở bên trên chất lỏng được biểu thị bằng giá trị áp suất tuyệt đối tính bằng MPa ở nhiệt độ xác định.
1.3.22. Nhiệt độ sôi là nhiệt độ mà tại đó một sản phẩm có áp suất hơi bằng áp suất khí quyển.
1.3.23. Két rời là một két chứa hàng không tiếp giáp với kết cấu thân tàu hoặc không phải là một phần của kết cấu thân tàu. Két rời được chế tạo và lắp đặt sao cho khử được hoặc giảm tối thiểu được ứng suất do ứng lực hoặc chuyển động của kết cấu kề cận của thân tàu. Két rời không tạo thành kết cấu của thân tàu.
1.3.24. Két liền vỏ là loại két chứa hàng tạo thành một phần của thân tàu, có thể chịu ứng lực tương tự và bởi cùng những tải trọng đã gây ứng lực cho kết cấu tiếp giáp của thân tàu. Két liền vỏ thường là kết cấu chính của thân tàu.
1.3.25. Két trọng lực là két chứa hàng có áp suất thiết kế không lớn hơn 0,07 MPa đo ở đỉnh két. Két trọng lực có thể là két rời hoặc két liền vỏ. Két trọng lực được kết cấu và thử nghiệm theo các tiêu chuẩn của Đăng kiểm, có xét đến nhiệt độ trong khi vận chuyển và tỷ trọng của hàng hóa.
1.3.26. Két áp lực là két chứa hàng có áp suất thiết kế lớn hơn 0,07 MPa. Két áp lực là một két rời có hình dạng cho phép áp dụng những chỉ tiêu thiết kế của bình chịu áp lực theo tiêu chuẩn của Đăng kiểm.
1.3.27. Đăng kiểm là cơ quan đăng kiểm thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật phương tiện thủy nội địa và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
KHẢ NĂNG CHỐNG CHÌM VÀ VỊ TRÍ KHOANG HÀNG TRÊN TÀU
1.1. Quy định chung
1.1.1. Tàu thuộc quy định của Phần này phải không bị chìm do ngập sau khi bị thủng giả định thân tàu do ngoại lực gây ra. Ngoài ra, để đảm bảo an toàn cho tàu và môi trường, bất kỳ két hàng nào của tàu cũng phải được bảo vệ chống thẩm thấu trong trường hợp thủng nhẹ, ví dụ do va chạm với cầu tàu hoặc tàu kéo và phải có biện pháp bảo vệ khỏi hư hỏng trong trường hợp va đập hay mắc cạn, bằng cách đặt chúng ở một trong khoảng cách tối thiểu quy định bên trong lớp tôn vỏ. Cả hai trường hợp thủng giả định và có khoảng cách giữa các két hàng với tôn vỏ tàu phải phụ thuộc vào mức độ nguy hiểm của sản phẩm được chở.
1.1.2. Loại tàu
Tàu phải được thiết kế theo một trong những tiêu chuẩn sau đây:
- Tàu loại 1: là tàu chở hóa chất dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Phụ lục, có mức độ gây ô nhiễm môi trường và nguy hiểm rất nghiêm trọng đòi hỏi các biện pháp bảo vệ tối đa chống sự rò rỉ của loại hàng này.
- Tàu loại 2: là tàu chở hóa chất dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Phụ lục, có mức độ gây ô nhiễm môi trường và gây nguy hiểm nghiêm trọng đáng kể đòi hỏi các biện pháp phòng ngừa thích đáng để chống sự rò rỉ của loại hàng này.
- Tàu loại 3: là tàu chở hóa chất dùng để vận chuyển các sản phẩm nêu ở Phụ lục, có mức độ gây ô nhiễm môi trường và gây nguy hiểm tương đối nghiêm trọng đòi hỏi lớp vỏ bảo vệ két hàng ở mức vừa phải để tăng khả năng nổi của tàu trong điều kiện bị thủng.
Như vậy, tàu loại 1 là tàu chở hóa chất để vận chuyển các sản phẩm được coi là có mức độ nguy hiểm cao nhất và tàu loại 2, 3 dùng để vận chuyển các sản phẩm có mức độ nguy hiểm giảm dần. Do đó, tàu loại 1 phải được thiết kế để chịu được mức độ thủng nghiêm trọng nhất và các két hàng của nó phải được bố trí bên trong khoang với khoảng cách lớn nhất đã được quy định đến tôn vỏ ngoài.
1.1.3. Loại tàu chở các sản phẩm đặc biệt
Loại tàu được quy định để chở các sản phẩm đặc biệt được nêu ở cột "e" trong Phụ lục.
1.1.4. Yêu cầu đối với loại tàu chở nhiều loại sản phẩm
Nếu tàu thiết kế để chở nhiều loại sản phẩm nêu trong Phụ lục, thì mức hư hỏng phải tính tương ứng với sản phẩm có yêu cầu nghiêm ngặt nhất. Tuy nhiên, các yêu cầu về vị trí của từng két hàng là các yêu cầu đối với loại tàu có liên quan đến sản phẩm tương ứng được chuyên chở.
1.2. Mạn khô và thông báo ổn định
1.2.1. Mạn khô của các tàu nêu tại 1.1 Quy chuẩn này phải được xác định theo các quy định tại Phần 9 TCVN 5801: 2005.
Tuy nhiên, chiều chìm thiết kế không được lớn hơn yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.2.2. Trong tất cả các điều kiện khai thác tàu phải thỏa mãn các quy định trong Phần 7 của TCVN 5801: 2005.
1.2.3. Khi xét ảnh hưởng mặt thoáng của hàng lỏng ở các điều kiện tải trọng phải giả thiết cho mỗi loại hàng tối thiểu ở một cặp khoang ngang hoặc một khoang ở dọc tâm có bề mặt thoáng và khoang hoặc két chứa đưa vào tính toán phải ở vị trí mà ảnh hưởng của mặt thoáng là lớn nhất.
1.2.4. Dằn cứng thông thường không được đặt ở bên trong các két đáy đôi. Tuy nhiên, vì ly do ổn định khi việc bố trí dằn cứng trong các két đáy đôi là không thể tránh khỏi, thì nó phải được bố trí để đảm bảo sao cho các tải trọng va đập do thủng ở đáy tàu không truyền trực tiếp lên kết cấu két hàng.
1.2.5. Bản thông báo ổn định quy định ở Phần 7 của TCVN 5801: 2005.
- Ứng suất chảy của thép thân tàu, N/mm2.
- Hệ số lấy theo Bảng 1
Bảng 1. Hệ số
S I | S II |
| ||
| | | |
|
Thép không rỉ | 0,63 | 26,0 | 0,56 | 25,0 |
Thép thường | 0,73 | 31,0 | 0,66 | 27,9 |
3.2.1. Tàu có khoang chứa hàng thiết kế kiểu két áp lực phải được Đăng kiểm xem xét chấp nhận trong từng trường hợp cụ thể, và trong trường hợp tỷ trọng của hàng hóa > 1 thì chiều cao của khoang tính toán (h) trong các công thức tính toán phải lấy bằng h x
.
mm
mm
- Tỷ trọng của hàng hóa, không được nhỏ hơn 1;
W = K.S(100Pv + l2 cm3
- Tỷ trọng của hàng hóa, không được lấy nhỏ hơn 1;
W = 3,8.S(100Pv + cm3
Pv, , h - Lấy như ở 3.5.1;
W = K.S(100Pv + cm3
Pv, , h - Lấy như ở 3.5.1;
mm
- Tỷ trọng của hàng hóa, không được lấy nhỏ hơn 1;
mm
- Theo quy định ở mục 3.7.1;
W = K.S(100Pv + cm3
Pv và theo quy định ở mục 3.7.1;
Vị trí các loại khoang Loại hình Kết cấu gán ghép | Phần đầu của khoang hàng lỏng | Phần giữa của khoang hàng lỏng |
Hai đầu có mã | 5,0 | 4,00 |
Một đầu có mã | 6,0 | 4,80 |
Hai đầu không có mã | 6,6 | 5,35 |
W = 3,8S(100Pv + cm3
Pv,- Theo quy định ở mục 3.7.1;
W = 5,2b(100Pv + cm3
Pv, - Theo quy định ở mục 3.7.1;
mm
mm
: Ứng suất cho phép (N/mm2) được định nghĩa ở 4.1.5;
mm
hoặc
Ký hiệu | Vật liệu |
N1 | Nhôm, đồng, hợp kim đồng, kẽm, thép mạ điện và thủy ngân |
N2 | Đồng, hợp kim đồng, kẽm, thép mạ điện và lithi |
N3 | Nhôm, magiê, kẽm, thép mạ điện và lithi |
N4 | Đồng và các hợp kim đồng làm ổ đỡ |
N5 | Nhôm, đồng và các hợp kim của chúng |
N6 | Đồng, bạc, thủy ngân, magiê, các kim loại tạo axetylit và các hợp kim của chúng |
N7 | Đồng và hợp kim đồng làm ổ đỡ với lượng đồng lớn hơn 1% |
N8 | Nhôm, kẽm, thép mạ điện và thủy ngân |
Ký hiệu | Vật liệu |
Y1 | Thép được phủ bằng lớp tráng hay áo bảo vệ thích hợp, nhôm hoặc thép không gỉ |
Y2 | Nhôm hoặc thép không gỉ đối với các sản phẩm có nồng độ từ 98% trở lên |
Y3 | Thép đặc biệt không gỉ đối với các sản phẩm có nồng độ từ 98% trở lên |
Y4 | Thép không gỉ austenit cứng |
Y5 | Thép phủ bằng lớp tráng hay áo bảo vệ hoặc thép không gỉ |
KIỂM SOÁT NHIỆT ĐỘ HÀNG
6.1. Quy định chung
6.1.1. Khi được trang bị, mọi hệ thống hâm hoặc làm mát hàng phải được chế tạo lắp đặt và thử thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Vật liệu dùng để chế tạo các hệ thống kiểm soát nhiệt độ phải thích hợp để sử dụng với sản phẩm dự định chở.
6.1.2. Chất hâm hoặc làm mát hàng phải thuộc kiểu đã được chấp thuận cho việc sử dụng với hàng xác định. Cần phải chú ý đến nhiệt độ bề mặt của ống xoắn hoặc ống dẫn hâm nóng để tránh các phản ứng nguy hiểm do quá nhiệt hoặc quá lạnh cục bộ của hàng (xem 14.13.6).
6.1.3. Các hệ thống hâm hoặc làm mát phải được trang bị các van để cách ly hệ thống cho mỗi két và cho phép điều chỉnh dòng chảy bằng tay.
6.1.4. Trong hệ thống hâm hoặc làm mát bất kỳ, phải có phương tiện để đảm bảo ở trạng thái bất kỳ trừ trạng thái không có chất làm hâm hoặc làm mát có thể duy trì trong phạm vi hệ thống áp suất cao hơn cột áp cao nhất có thể có do lượng hàng trong két tác động vào hệ thống.
6.1.5. Phải có phương tiện để đo nhiệt độ hàng
6.1.5.1. Các phương tiện đo nhiệt độ hàng phải thuộc kiểu hạn chế hoặc kín tương ứng, khi đòi hỏi một thiết bị đo kiểu hạn chế hoặc kiểu kín cho các chất riêng biệt như được nêu ở cột "j" trong Phụ lục.
6.1.5.2. Thiết bị đo nhiệt độ kiểu hạn chế phải theo định nghĩa của thiết bị đo kiểu hạn chế ở 12.1.1.2 ví dụ, một nhiệt kế cầm tay được hạ xuống ở bên trong một ống đo có kiểu hạn chế.
6.1.5.3. Thiết bị đo nhiệt độ kiểu kín phải theo định nghĩa của thiết bị đo kiểu kín ở 12.1.1.3, ví dụ một nhiệt kế đọc từ xa mà cảm biến của nó được đặt trong két.
6.1.5.4. Khi nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh có thể dẫn đến tình trạng nguy hiểm phải trang bị một hệ thống báo động theo dõi nhiệt độ hàng (xem thêm yêu cầu vận hành ở Chương 15).
6.1.6. Khi các sản phẩm mà 14.12.1, hay 14.12.3 được liệt kê ở cột "o" trong Phụ lục đang được hâm hoặc làm mát, môi chất hâm hoặc làm mát phải làm việc trong mạch:
- Độc lập với các công việc khác của tàu, ngoại trừ hệ thống hâm hoặc làm mát hàng khác và không đi vào buồng máy; hoặc
- Ở bên ngoài khoang chở các sản phẩm độc hại; hoặc
- Ở nơi mà môi chất được lấy mẫu để kiểm tra sự có mặt của hàng trong môi chất trước khi được tái tuần hoàn cho công việc khác của tàu hay đi vào buồng máy. Thiết bị lấy mẫu thử phải được đặt trong phạm vi khu vực hàng và có khả năng phát hiện sự có mặt của bất kỳ hàng độc hại nào đang được hâm hoặc làm mát. Khi sử dụng phương pháp này, đường hồi của ống xoắn phải được thử không những ở lúc bắt đầu hâm hoặc làm mát các sản phẩm độc hại mà còn ở trường hợp đầu tiên khi ống xoắn này được dùng sau khi chở một hàng độc hại không được hâm hoặc được làm mát.
6.2. Các yêu cầu bổ sung
Đối với các sản phẩm nhất dịnh, các yêu cầu bổ sung ở Chương 14 được nêu ra ở cột "o" trong Phụ lục.
HỆ THỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT KHÍ KÉT HÀNG
7.1. Thông hơi két hàng
7.1.1. Tất cả các két hàng phải được trang bị hệ thống thông hơi phù hợp với hàng đang được chở và hệ thống này phải độc lập với các ống thông khí và các hệ thống thông hơi của tất cả các khoang khác của tàu. Các hệ thống thông hơi két phải được thiết kế để giảm đến mức tối thiểu khả năng tích tụ hơi hàng quanh các boong, hơi hàng dẫn vào buồng ở, buồng làm việc, buồng máy, trạm điều khiển và trong trường hợp hơi dễ cháy thì phải tối thiểu hóa khả năng dẫn vào hoặc đọng lại trong các khoang và khu chứa các nguồn phát lửa. Các hệ thống thông hơi két phải được bố trí tránh để nước lọt vào các két hàng, đồng thời cửa ra của ống thông hơi phải hướng cho hơi xả lên trên dưới dạng các dòng không bị cản trở.
7.1.2. Các hệ thống thông hơi phải được nối với đỉnh của mỗi két hàng và trong chừng mực có thể thì các đường ống thông hơi hàng phải tự rút được hàng về lại các két hàng trong các điều kiện làm việc nghiêng và chúi bình thường. Khi cần rút khô cho các hệ thống thông hơi ở cao hơn van áp suất/van chân không bất kỳ thì phải trang bị các vòi tháo có nắp chụp hoặc nút.
7.1.3. Phải có biện pháp để bảo đảm cột áp chất lỏng trong két bất kỳ không vượt cột áp thiết kế của két. Thiết bị báo động mức chất lỏng cao phù hợp, hệ thống kiểm soát tràn hoặc các van tràn, cùng với các quy trình đo và nạp chất lỏng vào két có thể được chấp nhận vì mục đích này. Nếu phương tiện hạn chế sự quá áp của két hàng có một van đóng tự động thì van đó phải thỏa mãn các quy định ở 14.19.
7.1.4. Các hệ thống thông hơi két phải được thiết kế sao cho bảo đảm để áp suất hoặc độ chân không xuất hiện trong két hàng trong lúc nạp và xả hàng không vượt quá các thông số tính toán của két. Các yếu tố chủ yếu cần xét trong việc định kích thước của hệ thống thông hơi két như sau:
- Tốc độ nạp và xả tính toán;
- Bốc hơi trong quá trình nạp; điều này phải được tính đến bằng cách nhân tốc độ nạp cực đại với hệ số ít nhất bằng 1,25;
- Mật độ của hỗn hợp hơi hàng;
- Tổn thất áp suất trong đường ống thông hơi, qua các van và các phụ tùng;
- Sự, đặt áp suất/độ chân không của các thiết bị an toàn.
7.1.5. Đường ống thông hơi két nối với két hàng được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn, hoặc được tráng, hoặc phủ để chứa hàng đặc biệt như quy định của Quy chuẩn phải được tráng, phủ hoặc chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn tương đương.
7.1.6. Các thông tin cho thuyền trưởng về các tốc độ nạp và xả hàng cực đại cho phép đối với mỗi két hoặc nhóm các két tương ứng với việc thiết kế của các hệ thống thông hơi phải được đưa ra trong sổ tay vận hành theo quy định ở 15.1.1.
7.2. Các kiểu hệ thống thông hơi két
7.2.1. Một hệ thống thông hơi két kiểu hở là một hệ thống không có sự hạn chế nào ngoài tổn thất do ma sát do dòng chảy tự do của hơi hàng vào và ra khỏi các két hàng trong lúc làm việc bình thường. Một hệ thống thông hơi hở có thể gồm các ống thông hơi riêng từ mỗi két hoặc những ống thông hơi riêng có thể được kết hợp lại vào một bầu góp chung hoặc các bầu góp với sự lưu ý thích đáng đến sự phân cách hàng. Trong mọi trường hợp, không được lắp các van chặn vào các đường thông hơi riêng hoặc vào bầu góp.
7.2.2. Một hệ thống thông hơi két được kiểm soát là một hệ thống trong đó các van giảm áp và chân không hoặc các van áp lực/chân không được lắp cho mỗi két để giới hạn áp suất hoặc độ chân không trong két. Một hệ thống thông hơi được kiểm soát có thể gồm các ống thông hơi riêng từ mỗi khoang hoặc những ống thông hơi riêng chỉ ở phía áp lực có thể kết hợp lại vào trong một bầu góp chung hoặc các bầu góp với sự lưu ý thích đáng đến sự phân cách hàng. Trong bất kỳ trường hợp nào, các van chặn cũng không được lắp ở trên hoặc dưới các van giảm áp hoặc van giảm chân không hoặc các van áp lực/chân không. Phải có biện pháp dự phòng đối với việc bỏ qua van áp suất hoặc van áp suất chân không hoặc van áp lực/chân không ở các điều kiện làm việc nhất định miễn là các yêu cầu ở 7.2.5 được duy trì và có thiết bị chỉ báo thích hợp cho biết van có bị bỏ qua hay không.
7.2.3. Hệ thống thông hơi két được kiểm soát phải bao gồm hai thiết bị chính và phụ cho phép xả toàn bộ dòng hơi để ngăn ngừa sự quá áp hoặc dưới áp trong trường hợp hư hỏng một thiết bị. Tuy nhiên, thiết bị phụ có thể bao gồm các cảm biến áp suất được lắp đặt trong từng két có hệ thống chỉ báo trong buồng điều khiển tàu hoặc tại vị trí mà từ đó các hoạt động hàng hóa thường thực hiện. Thiết bị chỉ báo này phải có thiết bị báo động phát tín hiệu khi ở điều kiện quá áp hoặc dưới áp xảy ra trong két.
7.2.4. Vị trí cửa ra của ống thông hơi của hệ thống ống thông hơi két được kiểm soát phải được bố trí:
7.2.4.1. Ở độ cao không dưới 6 mét bên trên boong lộ hoặc bên trên lối đi trên cao nếu được lắp trong phạm vi 4 mét của lối đi trên cao này.
7.2.4.2. Chiều cao cửa ra của ống thông hơi nêu ở 7.2.4.1 có thể giảm xuống còn 3 mét cao hơi boong hoặc lối đi trên cao tương ứng miễn là lắp các van thông hơi tốc độ cao, có kiểu được duyệt, dẫn hỗn hợp hơi/không khí ra với tốc độ ít nhất 30 mét/giây.
7.2.4.3. Cách cửa hút gió, lỗ cửa vào buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy và các nguồn phát lửa gần nhất ít nhất 10 mét đo theo phương ngang.
7.2.4.4. Các hệ thống hơi két được kiểm soát lắp cho két được dùng để chở các hàng có nhiệt độ tự bốc cháy không quá 60oC phải trang bị các thiết bị ngăn lửa đi vào trong các két hàng. Việc thiết kế, thử và vị trí của các thiết bị này phải thỏa mãn các yêu cầu được nêu ở điều 11.4, Phần 3, Chương 11, TCVN 5801: 2005.
7.2.4.5. Trong việc thiết kế các hệ thống ống thông hơi và trong việc lựa chọn các thiết bị ngăn chặn lửa để kết hợp thành hệ thống thông hơi két, phải chú ý đến khả năng tắc nghẽn của các hệ thống và các phụ tùng này, ví dụ, do sự đông đặc của hơi hàng, tích tụ polime, bụi trong khí quyển hoặc đóng băng trong các điều kiện thời tiết xấu. Phải lưu ý rằng, trong trường hợp này, các thiết bị ngăn chặn lửa và các tấm chắn lửa dễ bị tắc nghẽn hơn. Phải có các biện pháp để có thể giám sát, làm sạch và thay mới hệ thống và phụ tùng này khi thích hợp.
7.2.5. Những yêu cầu ở 7.2.1 và 7.2.2 về sử dụng các van chặn trong các đường ống thông hơi phải được áp dụng cho tất cả các phương tiện chặn kể cả các bích có tấm chặn hoặc các bích tịt.
7.3. Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm
Yêu cầu thông hơi cho từng loại sản phẩm được cho ở cột “g” và những yêu cầu bổ sung ở cột "o" trong Phụ lục.
7.4. Thoát khí két hàng
7.4.1. Hệ thống thoát khí két hàng dùng cho hàng không phải là hàng được phép thông hơi hở, phải làm sao giảm đến mức tối thiểu những nguy hiểm do khuếch tán các hơi dễ cháy hoặc độc vào khí quyển và các hỗn hợp hơi dễ cháy hoặc độc trong két hàng. Vì vậy, hệ thống thoát khí phải làm sao để đảm bảo cho hơi được xả ra lúc ban đầu:
7.4.1.1. Qua các cửa thông hơi được nêu ở 7.2.3 và 7.2.4, hoặc;
7.4.1.2. Qua các cửa ra cao ít nhất 2 mét trên mức boong két hàng với tốc độ xả thẳng đứng ít nhất 30 m/giây được duy trì trong quá trình thoát khí, hoặc;
7.4.1.3. Qua các cửa ra cao ít nhất 2 m hơn mức boong két hàng với tốc độ xả thẳng đứng ít nhất 20 m/giây được bảo vệ bằng các thiết bị thích hợp để ngăn ngọn lửa đi qua.
Khi nồng độ hơi dễ cháy ở các cửa ra đã bị giảm xuống tới 30% giới hạn cháy dưới và trong trường hợp một sản phẩm độc có nồng độ không gây nguy hiểm sức khoẻ đáng kể, có thể tiếp tục thoát khí sau đó ở mức boong két hàng.
7.4.2. Các cửa ra nêu ở 7.4.1.2 và 7.4.1.3 có thể là ống cố định hoặc ống di động.
7.4.3. Khi thiết kế hệ thống thoát khí phù hợp với 7.4.1 đặc biệt là để đạt được tốc độ ra theo yêu cầu của 7.4.1.2 và 7.4.1.3 phải xét kỹ đến vấn đề sau:
- Vật liệu kết cấu của hệ thống;
- Thời gian thoát khí;
- Các đặc tính dòng chảy của các quạt được dùng;
- Các tổn thất áp suất do ống dẫn, các cửa vào và ra của két hàng;
- Áp suất có thể đạt được trong môi chất dẫn hoạt động quạt (Ví dụ: Nước hoặc khí nén);
- Mật độ của các hỗn hợp/không khí đối với loại hàng được chở.
KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
8.1. Quy định chung
8.1.1. Môi trường không gian hơi trong các két hàng, và trong một số trường hợp các không gian bao quanh các két hàng phải có thể kiểm soát được một cách đặc biệt.
8.1.2. Có 4 kiểu kiểm soát khác nhau cho các két hàng như sau:
8.1.2.1. Làm trơ bằng cách nạp vào các két hàng và các hệ thống ống liên quan được nêu trong Chương 14, các không gian bao quanh các két hàng một loại khí hoặc hơi không duy trì sự cháy, không phản ứng với hàng và duy trì trạng thái đó.
8.1.2.2. Làm đệm bằng cách nạp chất lỏng, khí hoặc hơi ngăn cách hàng khỏi không khí vào két hàng và các hệ thống đường ống liên quan và duy trì trạng thái đó.
8.1.2.3. Làm khô bằng cách nạp khí hoặc hơi khô có điểm sương từ -40oC trở xuống ở áp suất khí quyển cho két hàng và hệ thống liên quan và duy trì trạng thái đó;
8.1.2.4. Thông gió cưỡng bức hoặc tự nhiên.
8.1.3. Khí làm trơ hoặc đệm các két hàng:
8.1.3.1. Một nguồn khí trơ thích đáng dùng để nạp và xả cho két hàng phải được chở theo hoặc được tạo ra ở trên tàu nếu nguồn trên bờ không có sẵn. Hơn nữa, phải đủ sẵn khí trơ trên tàu để bù cho những hao hụt thông thường trong lúc vận chuyển.
8.1.3.2. Hệ thống khí trơ trên tàu phải có khả năng duy trì được áp suất dư ít nhất bằng 0.007 MPa trong hệ thống chứa ở mọi thời gian. Hơn nữa hệ thống khí trơ không được làm tăng áp suất két hàng lên cao hơn áp suất đặt ở van an toàn của két;
8.1.3.3. Khi dùng đệm, phải bố trí nguồn cấp chất đệm tương tự như đòi hỏi đối với khí trơ ở 8.1.3.1 và 8.1.3.2.
8.1.3.4. Phải trang bị các phương tiện để theo dõi với chứa lớp phủ bằng khí để bảo đảm duy trì môi trường chính xác.
8.1.3.5. Hệ thống khí trơ hoặc đệm hoặc cả hai, khi được dùng với các hàng dễ cháy phải làm sao giảm đến mức tối thiểu sự phát sinh tĩnh điện trong lúc nhận chất làm trơ;
8.1.3.6. Thiết kế hệ thống khí trơ phải phù hợp các yêu cầu sau:
- Trên tàu phải lắp hệ thống khí trơ và khi cần còn phải lắp đầu nối tiếp để tiếp thu khí trơ trên bến hoặc đưa khí trơ về bến;
- Phải lắp thiết bị phòng chống hơi hàng lỏng di chuyển vào hệ thống khí trơ;
- Hệ thống khí trơ phục vụ khoang hàng lỏng phải tách biệt hệ thống khí trơ ở các chỗ khác;
- Khí thải giữa hệ thống khí trơ và hệ thống ống hàng lỏng nên dùng ống ngăn cách. Khi không sử dụng có thể tháo ra và dùng tấm ngầm bao kín đầu nối.
8.2. Yêu cầu về kiểm soát môi trường cho từng sản phẩm riêng
Các kiểu kiểm soát môi trường đòi hỏi đối với từng sản phẩm cụ thể được đưa ra ở cột “h” trong Phụ lục.
TRANG BỊ ĐIỆN
9.1. Quy định chung
9.1.1. Những quy định của Chương này áp dụng cho các tàu chở hàng có thuộc tính vốn có hoặc do phản ứng của chúng với các chất khác dễ gây cháy và ăn mòn các thiết bị điện.
9.1.2. Trang bị điện phải đảm bảo sao cho giảm đến mức tối thiểu nguy cơ cháy và nổ do sản phẩm dễ cháy gây ra. Trang bị điện thỏa mãn Chương này không được coi là nguồn gây lửa đề cập ở 7.2.3 khi có xét đến yêu cầu ở 9.1.4.
9.1.3. Khi hàng hóa đặc biệt có thể gây hư hỏng cho vật liệu thường được dùng trong các thiết bị điện thì phải xét kỹ tính đặc thù của vật liệu được chọn dùng làm vật liệu dẫn diện, cách điện, bộ phận kim loại… khi cần thiết, những bộ phận này phải được bảo vệ tránh tiếp xúc với khí hoặc hơi có thể gặp phải.
9.1.4. Thiết bị điện và dây dẫn không được đặt ở vị trí nguy hiểm nêu ở 9.2 trừ khi cần thiết cho mục đích vận hành, cho phép các trường hợp ngoại lệ như liệt kê ở 9.2.3.
9.1.5. Khi thiết bị điện được lắp đặt ở vị trí nguy hiểm như nêu ở Chương này, nó phải được Đăng kiểm đồng ý và do cơ quan chức năng được Đăng kiểm công nhận chứng nhận thiết bị này làm việc được ở trong môi trường dễ cháy liên quan như đã chỉ ra ở cột (i) trong Phụ lục.
9.1.6. Không có thông tin về cấp nhiệt độ ở cột “i” và nhóm thiết bị ở cột "i" trong Phụ lục có nghĩa là không có sẵn số liệu hiện hành, và điều này không được nhầm với ký hiệu không có khả năng cháy (NF) của một số chất. Để hướng dẫn, ở cột “i” trong Phụ lục đưa ra các chỉ dẫn nếu nhiệt độ tự bốc cháy của chất vượt quá 60oC (thử trong cốc kín). Trong trường hợp hàng được hâm nóng, cần xác lập điều kiện chuyên chở và áp dụng các yêu cầu của 9.2.2.
9.2. Các vị trí nguy hiểm, các thiết bị và dây dẫn
9.2.1. Các hạn chế trong mục này không loại bỏ dùng những hệ thống và mạch an toàn về bản chất ở những vị trí nguy hiểm kể cả đường ống hàng. Các hệ thống và mạch an toàn về bản chất phải được dùng để đo, kiểm tra, điều khiển và thông tin.
9.2.2. Các két hàng có đường ống hàng chỉ là những vị trí nguy hiểm đối với hàng không có điều kiện nào ở cột "o" của bảng thuộc Phụ lục. Các động cơ bơm hàng kiểu chìm và cáp đi kèm, trong một số trường hợp ngoại lệ đối với loại hàng đặc biệt hoặc đối với phạm vi áp dụng rõ ràng, có thể được Đăng kiểm cho phép sau khi đã xem xét cẩn thận các đặc tính hóa lý của các sản phẩm. Phải bố trí biện pháp để ngăn ngừa các động cơ và các cáp điện phát nhiệt lớn trong các hỗn hợp hơi - không khí dễ cháy và để ngắt điện cho động cơ và cáp điện trong trường hợp mực chất lỏng thấp. Sự ngắt như thế phải được chỉ báo bằng báo động ở trạm điều khiển làm hàng.
Khi có quy định khác liên quan đến vị trí nguy hiểm thì quy định đó phải được áp dụng cho các thiết bị điện.
9.2.2.1. Khi đặt thiết bị điện trong buồng bơm hàng, phải xét đến việc sử dụng các kiểu thiết bị mà đảm bảo không có hồ quang hay tia lửa điện và các điểm nóng trong lúc làm việc bình thường hoặc kiểu đã được chứng nhận làm việc an toàn;
9.2.2.2. Khi hàng được hâm tới nhiệt độ 150C gần giá trị nhiệt độ tự bốc cháy của nó thì buồng bơm hàng và các khu vực trong phạm vi 3 mét so với các lỗ khoét của các két có hàng được hâm nóng, và trong phạm vi 3 mét so với các lối vào và các lỗ thông gió tới các buồng bơm hàng phải được coi là các khu vực nguy hiểm. Các thiết bị điện đặt trong phạm vi này phải có kiểu được chứng nhận an toàn.
9.2.2.3. Khi hàng được hâm vượt giá trị nhiệt độ tự bốc cháy của chúng, phải áp dụng các yêu cầu của 9.2.3.
9.2.3. Đối với hàng có nhiệt độ tự bốc cháy không quá 60oC, vị trí nguy hiểm và thiết bị điện được phép lắp đặt ở trong khu vực đó phải phù hợp với quy định ở 9.2.1 và quy định dưới đây. Khi có quy định khác liên quan đến vị trí nguy hiểm thì quy định đó phải áp dụng đối với các thiết bị điện.
9.2.3.1. Các két hàng và đường ống hàng
Không cho phép lắp đặt thiết bị điện
9.2.3.2. Các khoang trống ở bên cạnh, bên trên hoặc bên dưới các khoang nguyên vẹn:
- Đường cáp điện đi qua phải đặt trong các ống thép dày có mối nối kín khí. Không cho phép có chỗ uốn cong dãn nở ở các khoang này.
- Các thiết bị đo sâu hoặc đo vận tốc kiểu điện và các anốt hoặc các điện cực của hệ thống bảo vệ dòng catốt tích cực. Những thiết bị này phải được đặt trong vỏ bọc kín khí, các cáp nối phải được bảo vệ như chỉ dẫn ở trên.
9.2.3.3. Các khoang đặt các két rời chứa hàng:
- Đường cáp đi qua mà không có bảo vệ bổ sung;
- Các thiết bị chiếu sáng có kiểu vỏ được nén áp suất dư hoặc có phòng tia lửa. Hệ thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Tất cả các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các cực và pha và phải được đặt ở vị trí không nguy hiểm.
- Các thiết bị đo sâu hoặc đo vận tốc kiểu điện và các anốt hoặc điện cực của hệ thống bảo vệ dòng catốt tích cực. Những thiết bị này phải được đặt trong vỏ bọc kín khí.
9.2.3.4. Các buồng bơm hàng và buồng bơm trong khu vực hàng:
- Các thiết bị chiếu sáng có kiểu vỏ được nén áp suất dư hoặc phòng tia lửa. Hệ thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt tất cả các cực và pha và phải được đặt ở vị trí không nguy hiểm;
- Các động cơ điện dẫn động các bơm hàng và bơm phụ đi kèm phải được cách ly khỏi các khoang này bằng các vách ngăn hoặc boong kín khí. Các khớp nối mềm hoặc các phương tiện khác giữ đồng tâm phải được lắp trên các đoạn trục giữa các thiết bị được dẫn động và các động cơ của chúng, ngoài ra, phải trang bị hộp đệm được Đăng kiểm chấp nhận ở những chỗ có trục đi qua vách ngăn hoặc boong. Các động cơ điện như vậy phải được đặt trong buồng có thông gió nhờ quạt đẩy;
- Bộ báo động chung bằng âm thanh kiểu phòng tia lửa
9.2.3.5. Các khu vực trên boong hở hoặc các khoang nửa kín ở trên boong hở, trong phạm vi 3m so với lối ra của két hàng bất kỳ, cửa ra của khí hoặc hơi, bích nối ống hàng, van hàng hoặc cửa vào và cửa thông gió các buồng bơm, khu vực hàng trên boong hở bao trùm các két hàng và các hầm chứa két hàng, kể cả két dằn và các khoang cách ly trong phạm vi khối két hàng, tính hết chiều rộng tàu, cộng với 3 mét về phía trước và sau và lên cao 2,4 m phía trên boong:
- Thiết bị có kiểu được chứng nhận an toàn, thích hợp với việc sử dụng trên boong hở;
- Đường cáp điện qua.
9.2.3.6. Các khoang kín hoặc nửa kín có đặt các ống chứa hàng, các khoang kín hoặc nửa kín ở ngay bên trên các két hàng (ví dụ, giữa các boong) hoặc các vách ngăn ở bên trên và thẳng với các vách ngăn két hàng; các khoang kín và nửa kín ở ngay trên các buồng bơm hàng hoặc trên các ngăn cách ly thẳng đứng kề cận với các két hàng, trừ khi được cách ly bằng boong kín khí và được thông gió hợp lý; và các buồng để các ống mềm làm hàng:
- Các thiết bị chiếu sáng có kiểu được chứng nhận an toàn. Hệ thống chiếu sáng phải được chia ít nhất thành hai mạch nhánh. Tất cả các công tắc và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các cực và pha và được đặt ở vị trí không nguy hiểm.
- Đường cáp điện qua.
9.2.3.7. Các khoang kín hoặc nửa khoang kín có cửa mở trực tiếp vào bất cứ vị trí nguy hiểm nêu ở bên phải có các trang bị điện thỏa mãn các yêu cầu đối với khoang và khu vực có cửa dẫn tới.
9.3. Liên kết
Các két hàng độc lập phải được liên kết về điện với thân tàu. Tất cả những mối nối ống hàng kín khí và mối nối ống mềm phải được liên kết về điện.
9.4. Các yêu cầu về điện đối với các sản phẩm riêng
Các yêu cầu về điện đối với các sản phẩm riêng được chỉ ra ở cột "i"’, "i"", "i""’ trong Phụ lục.
PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ DẬP CHÁY
10.1. Quy định chung
10.1.1. Ngoài những quy định của Quy chuẩn này, tàu còn phải áp dụng những yêu cầu đối với tàu dầu nêu ở Chương 11, TCVN 5801: 2005.
Thiết bị của hệ thống chữa cháy ở khu vực hàng nên chọn theo quy định ở cột “i” trong Phụ lục.
10.1.2. Đối với tàu chỉ chở dung dịch Kali, axit Phốtphoric hoặc dung dịch Natri, ngoài những quy định đã nói ở Quy chuẩn này còn phải áp dụng một cách thích hợp các yêu cầu đối với tàu dầu trong TCVN 5801: 2005.
10.2. Các buồng bơm hàng
10.2.1. Hệ thống chữa cháy kiểu cố định của buồng bơm hàng.
10.2.1.1. Khoang bơm hàng trên tàu phải lắp hệ thống CO2 dập lửa cố định;
10.2.1.2. Số lượng chất chữa cháy CO2 phải phù hợp quy định đối với khoang bơm dầu của tàu dầu theo TCVN 5801: 2005;
10.2.1.3. Thiết bị tự động phát âm thanh, ánh sáng báo động chữa cháy của hệ thống chữa cháy CO2 kiểu cố định phải sử dụng an toàn trong hỗn hợp hơi nước và khí của hàng chở;
10.2.2. Nếu dùng CO2 để dập lửa không thích hợp với hàng vận chuyển trên tàu thì buồng bơm hàng này phải có hệ thống chữa cháy cố định khác do Đăng kiểm chấp thuận.
10.3. Khu vực hàng
10.3.1. Mỗi tàu phải được trang bị một hệ thống bọt cố định trên boong theo các yêu cầu từ 10.3.2 đến 10.3.12.
10.3.2. Chỉ được cấp một kiểu bọt có độ giãn nở cao và nó phải có hiệu quả đối với số lượng hàng lớn nhất có thể phải chở. Đối với hàng mà bọt không có tác dụng hoặc không phù hợp phải có thêm các hệ thống được Đăng kiểm chấp nhận. Không được dùng những loại bọt protein thông thường.
10.3.3. Hệ thống cấp bọt phải có khả năng cấp bọt tới toàn bộ diện tích boong các két hàng cũng như vào trong các két hàng bất kỳ mà boong của chúng giả sử bị thủng.
10.3.4. Hệ thống bọt cố định trên boong phải có khả năng vận hành đơn giản và nhanh. Trạm điều khiển chính cho hệ thống phải được bố trí hợp lý ở bên ngoài khu vực hàng kề với các buồng ở, dễ tiếp cận và vận hành được trong trường hợp có cháy trong khu vực được bảo vệ.
10.3.5. Lượng cấp dung dịch bọt không được nhỏ hơn lưu lượng lớn nhất trong các điều kiện sau.
10.3.5.1. Đối với tàu có trọng tải 4000 tấn trở lên:
- 2 lít/min trên 1 m2 diện tích boong các két hàng bằng tích của chiều rộng lớn nhất của tàu với kích thước tổng chiều dài các khoang két hàng;
- 20 lít/min trên 1m2 diện tích mặt cắt ngang của két có diện tích mặt cắt ngang lớn nhất;
- 10 lít/min trên 1m2 diện tích được bảo vệ bằng súng phun lớn nhất, với diện tích như vậy hoàn toàn ở về phía trước súng phun, nhưng không nhỏ hơn 1250 lít/min.
10.3.5.2. Đối với các tàu có tải trọng nhỏ hơn 4000 tấn:
Lưu lượng cấp bọt tối thiểu của súng phun phải được Đăng kiểm chấp nhận, nhưng không được nhỏ hơn trị số lớn nhất trong các số dưới đây:
- 0,6 lít/min trên 1 m2 diện tích khoang hàng (là chỉ chiều rộng lớn nhất của tàu nhân với chiều dài khoang hàng);
- 6 lít/min trên 1 m2 diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của khoang hàng.
10.3.6. Bọt có độ dãn nở cao phải đủ để đảm bảo tạo bọt ít nhất trong 30 phút khi dùng tốc độ cấp dung dịch cao nhất như quy định ở 10.3.5.
10.3.7. Bọt từ hệ thống bọt cố định phải được cấp bằng các súng phun và các vòi rồng bọt. Mỗi súng phun phải phân phối được ít nhất 50% bọt theo yêu cầu.
Lưu lượng của súng phun bất kỳ phải ít nhất bằng 10lít/min dung dịch bọt trên 1 m2 diện tích boong được súng phun đó bảo vệ khi diện tích này hoàn toàn ở phía trước súng phun, lưu lượng đó không được nhỏ hơn 1250 lít/min. Đối với những tàu dưới 4000 tấn trọng tải, lưu lượng tối thiểu của súng phun phải được Đăng kiểm chấp thuận.
10.3.8. Khoảng cách từ súng phun đến điểm xa nhất của diện tích được bảo vệ không quá 75% khoảng phun xa của súng phun ở điều kiện không khí yên tĩnh.
10.3.9. Súng phun và chỗ nối cho vòi rồng bọt phải được đặt cả ở mạn phải và trái tại mặt trước của thượng tầng đuôi hoặc các buồng ở đối diện với khu vực hàng.
10.3.10. Vòi rồng bọt phải dễ thao tác khi chống cháy và bao phủ hết các khu vực được súng phun bảo vệ. Lưu lượng của vòi rồng bất kỳ không được nhỏ hơn 400 lít/min và khoảng phun xa của nó ở điều kiện không khí yên tĩnh không được nhỏ hơn 15 m. Số vòi rồng bọt được trang bị không được ít hơn 4. Số lượng và sự bố trí các lỗ xả bọt chính phải sao cho bọt từ ít nhất 2 vòi rồng có thể hướng tới được phần bất kỳ của diện tích boong các két hàng.
10.3.11. Trên ống dẫn bọt chính và trên đường ống cứu hỏa chính là một phần hợp thành của hệ thống bọt trên boong, phải trang bị các van ngay trước vị trí súng phun bất kỳ để cách ly các đoạn bị hư hỏng của các đường ống chính này.
10.3.12. Sự hoạt động của hệ thống bọt trên boong ở công suất quy định phải cho phép sử dụng đồng thời một số lượng yêu cầu tối thiểu các vòi phụt nước ở áp suất quy định từ đường cứu hỏa chính.
10.3.13. Các tàu chở một số lượng hàng hạn chế phải được bảo vệ bằng các trang bị dự phòng được Đăng kiểm chấp thuận khi chúng phù hợp với các sản phẩm có liên quan như hệ thống bọt trên boong được yêu cầu đối với đa số hàng dễ cháy.
10.3.14. Phải có thiết bị xách tay phù hợp đối với các sản phẩm được chở và được duy trì ở tình trạng làm việc tốt.
10.3.15. Khi chở các hàng dễ cháy, tất cả các nguồn gây lửa phải được loại trừ khỏi những vị trí nguy hiểm được chỉ dẫn ở 9.2.
10.4. Các yêu cầu riêng
Chất dập lửa được xác định có hiệu quả đối với từng sản phẩm cụ thể được liệt kê ở cột "i" của Phụ lục.
THÔNG GIÓ CƯỠNG BỨC Ở KHU VỰC HÀNG
11.1. Quy định chung
11.1.1. Khoang bơm hàng và khu vực chứa các thiết bị bốc dỡ hàng cũng như những nơi tương tự đều phải lắp hệ thống thông gió cưỡng bức, hệ thống này phải được điều khiển ở phía ngoài.
11.1.2. Cửa hút và đẩy của hệ thống thông gió nói trên phải đảm bảo có đủ lượng khí đi qua để tránh tích tụ khí độc hoặc khí đễ cháy, đồng thời đảm bảo cung cấp đủ ôxy cho điều kiện làm việc an toàn. Hệ thống thông gió phải có khả năng thay đổi không khí không ít hơn 30 lần trong một giờ. Đối với một số loại hàng số lần thay đổi không khí trong một giờ cho buồng bơm hàng phải lớn hơn 30 lần.
11.2. Các không gian thường được vào trong khi làm hàng
11.2.1. Các buồng bơm và các không gian kín khác chứa các thiết bị làm hàng và những không gian tương tự có liên quan đến làm hàng, phải được lắp các hệ thống thông gió cưỡng bức có thể điều khiển từ ngoài các không gian đó.
11.2.2. Phải có thiết bị để thông gió các buồng trước khi vào, và phải có cảnh báo cần sử dụng thông gió trước khi vào ở bên ngoài buồng cần vào.
11.2.3. Phải bố trí các cửa vào và ra của hệ thống thông gió cưỡng bức để đảm bảo đủ không khí chuyển động qua khoang, tránh tích tụ hơi độc hoặc hơi dễ cháy hoặc cả hai (chú ý đến mật độ hơi của chúng) và đảm bảo đủ ôxy cho môi trường làm việc an toàn, nhưng bất kể trường hợp nào, hệ thống thông gió không được có sản lượng nhỏ hơn 30 lần thay đổi không khí trong một giờ dựa trên tổng thể tích của khoang. Đối với các sản phẩm nhất định, tốc độ thông gió được tăng lên đối với buồng bơm hàng được quy định ở 14.17.
11.2.4. Các hệ thống thông gió phải là kiểu cố định và thường là kiểu hút ra. Việc hút ra ở trên và dưới các tấm sàn đều có thể được. Trong các buồng để động cơ dẫn động các bơm hàng, thông gió phải thuộc kiểu áp suất dương.
11.2.5. Các đường xả thông gió ra từ các khoang trong khu vực phải xả lên trên ở vị trí cách các cửa hút thông gió vào buồng ở, buồng làm việc, buồng máy, các trạm điều khiển và các khoang khác bên ngoài khu vực hàng ít nhất 10 m theo phương ngang.
11.2.6. Phải bố trí các cửa hút thông gió vào sao cho giảm tới mức tối thiểu khả năng quay vòng lại của các hơi nguy hiểm từ bất kỳ lỗ xả thông gió nào.
11.2.7. Các ống thông gió không được dẫn qua buồng ở, buồng phục vụ, buồng máy hay các khoang tương tự.
11.2.8. Các động cơ điện dẫn động quạt phải được đặt ở bên ngoài các ống thông gió nếu định dẫn các sản phẩm dễ cháy qua ống. Các quạt thông gió và các ống quạt, chỉ trong đường dẫn quạt, đối với các vị trí nguy hiểm được chỉ dẫn ở Chương 9, phải có kết cấu không gây lửa được xác định như sau:
- Các cánh hoặc vỏ hoặc kết cấu không kim loại phải được xét kỹ để loại bỏ tích điện;
- Các cánh và vỏ bằng các vật liệu không có sắt;
- Các cánh và vỏ bằng thép austenit không gỉ; và
- Các cánh và vỏ sắt có khe hở thiết kế ở mút cánh không nhỏ hơn 13 mm.
Bất kỳ sự kết hợp nào của bộ phận cố định hoặc quay bằng kim loại nhôm hoặc magiê với một bộ phận cố định hoặc quay bằng sắt, không xét đến khe hở mút cánh, sẽ được coi là nguy cơ đánh lửa và không được dùng ở những vị trí này.
11.2.9. Theo yêu cầu của chương này, các phụ tùng dự trữ đầy đủ cho mỗi kiểu quạt phải có ở trên tàu.
11.2.10. Các lưới bảo vệ có mắt lưới vuông không lớn hơn 13 mm2 phải được lắp ở các cửa bên ngoài của ống thông gió.
11.3. Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào
Các buồng bơm và các khoang kín khác thông thường được vào không được nói ở 11.21 phải được lắp các hệ thống thông gió cưỡng bức có khả năng điều khiển từ bên ngoài khoang đó và thỏa mãn các yêu cầu của 11.2.3 lưu lượng không được ít hơn 20 lần thay đổi không khí trong 1 giờ dựa vào tổng thể tích của khoang. Phải có các trang bị để thông gió các khoang đó trước khi vào.
11.4. Các khoang thông thường không được vào
Các đáy đôi, khoang cách ly, sống hộp, hầm ống, khoang hàng và các khoang khác mà hàng có thể tích tụ, phải có khả năng thông gió để bảo đảm môi trường an toàn khi cần vào. Nếu không có hệ thống thông gió cố định cho các khoang đó, phải trang bị các phương tiện thông gió di động đã được duyệt. Nếu cần, do sự bố trí của các khoang, ví dụ các khoang hầm tàu, hệ thống thông gió cần thiết để thông gió phải được lắp cố định. Đối với thiết bị thông gió cố định, phải đảm bảo lưu lượng 8 lần thay không khí trong 1 giờ, còn với hệ thống di động là 16 lần thay không khí trong 1 giờ. Các quạt phải không gây trở ngại cho lỗ người chui và phải thỏa mãn 11.2.8.
11.5. Các yêu cầu về vận hành
11.5.1. Những quy định trong phần này không phải là các điều kiện để duy trì cấp tàu nhưng là điều kiện mà chủ tàu, thuyền trưởng hoặc những người có liên quan đến hoạt động của tàu phải tuân theo.
11.5.2. Buồng được quy định ở 11.2.2 phải được thông gió trước khi vào buồng đó.
CÁC DỤNG CỤ ĐO
12.1. Đo kiểm tra
Các két hàng phải lắp các thiết bị đo sau đây:
12.1.1. Các kiểu thiết bị đo
12.1.1.1. Thiết bị hở: là loại dùng một lỗ khoét trong két và có thể đặt dụng cụ đo vào khoang hàng hay hơi của hàng. Lỗ đo lượng vơi là một ví dụ về loại này;
12.1.1.2. Thiết bị hạn chế: là loại xuyên qua két và khi được dùng, nó cho phép một lượng nhỏ hơi hàng hoặc chất lỏng thoát ra khí quyển. Khi không sử dụng, thiết bị được đóng hoàn toàn. Kết cấu phải bảo đảm không cho chất chứa trong két (chất lỏng hoặc hơi sương) thoát ra một cách nguy hiểm khi mở thiết bị;
12.1.1.3. Thiết bị kín: là loại xuyên két nhưng nó là một phần của hệ thống kín và giữ cho chất chứa trong két không thoát ra. Ví dụ như, hệ thống kiểu nổi, que thăm điện, que thăm từ, kính nhìn được bảo vệ. Mặt khác một thiết bị gián tiếp không xuyên két và độc lập với két có thể được sử dụng. Ví dụ như việc cân bằng hàng bằng đồng hồ đo dòng chảy trong ống.
12.1.2. Các thiết bị đo độc lập với các thiết bị yêu cầu ở 14.19.
12.1.3. Việc đo hở và hạn chế chỉ được cho phép ở những nơi:
- Hệ thống thông hơi hở thỏa mãn Chương 7 Quy chuẩn này; hoặc
- Có phương tiện giảm áp suất két trước khi thao tác dụng cụ đo.
12.1.4. Các kiểu đo đối với sản phẩm riêng được cho ở cột “j” trong Phụ lục.
12.2. Đo phát hiện hơi
12.2.1. Tàu chở các sản phẩm độc hoặc dễ cháy hoặc cả hai phải trang bị ít nhất hai dụng cụ được thiết kế và chia độ để kiểm tra phát hiện hơi được đề cập đến. Nếu dụng cụ đó không có khả năng kiểm tra được cả nồng độ chất độc và nồng độ dễ cháy, thì phải có hai bộ tách biệt.
12.2.2. Dụng cụ phát hiện hơi có thể là kiểu xách tay hoặc cố định. Nếu có hệ thống phát hiện hơi cố định thì ít nhất phải có một dụng cụ kiểu xách tay.
12.2.3. Khi thiết bị phát hiện hơi không có sẵn đối với một số sản phẩm đòi hỏi sự phát hiện này, như quy định ở cột “k” Phụ lục, Đăng kiểm có thể miễn cho tàu yêu cầu này. Khi cho phép sự miễn giảm như vậy, phải trang bị bổ sung nguồn cung cấp không khí cho bộ thở nhân tạo.
12.2.4. Các yêu cầu về phát hiện hơi được nêu ở những sản phẩm riêng được nêu ở cột "k" của Phụ lục.
BẢO VỆ NHÂN VIÊN
13.1. Trang thiết bị bảo vệ
13.1.1. Để bảo vệ thuyền viên có nhiệm vụ làm hàng, trên tàu phải có các trang bị phòng hộ phù hợp bao gồm tạp dề, găng tay có ống dài, giày, tất thích hợp, trang phục làm việc áo liền quần sản xuất bằng nguyên liệu chống hóa chất, kính bảo hộ, mặt nạ. Trang phục và trang bị bảo hộ phải đảm bảo nguyên tắc toàn thân được bảo vệ.
13.1.2. Quần áo làm việc và thiết bị phải cất giữ ở chỗ dễ lấy và ở tủ chuyên dùng, trừ thiết bị mới chưa dùng và thiết bị đã giặt sạch chưa dùng. Những thiết bị này không được cất giữ ở nơi sinh hoạt của thuyền viên.
Trang bị bảo vệ phải được sử dụng trong bất kỳ công việc nào có thể tạo ra nguy hiểm cho người.
13.2. Thiết bị an toàn
13.2.1. Các tàu chở các loại hàng được liệt kê tại cột "o" của Bảng tóm tắt các yêu cầu tối thiểu ở Phụ lục phải có đủ thiết bị an toàn (nhưng không ít hơn 2 bộ hoàn chỉnh). Mỗi bộ thiết bị trang bị cho nhân viên làm việc trong khoang chứa đầy chất khí và làm việc ở đó ít nhất 20 phút.
13.2.2. Mỗi bộ thiết bị an toàn phải bao gồm:
- Một thiết bị thở có khả năng chứa khí độc lập (không dùng ôxy dự trữ);
- Quần áo, ủng, găng, mặt nạ đeo khít để bảo vệ;
- Dây an toàn không cháy có đai chịu được tác dụng của các hàng được chở;
- Đèn phòng nổ.
Ngoài các thiết bị an toàn yêu cầu ở 13.2.1, tàu phải có các thiết bị sau:
- Một bộ chai khí dự trữ được nạp đầy dành cho mỗi thiết bị thở;
- Một máy nén khí riêng thích hợp cho việc cung cấp không khí cao cáp có độ tinh khiết yêu cầu;
- Đường ống nạp có khả năng phân chia các chai không khí của thiết bị thở dự trữ;
- Các chai không khí dự trữ được nạp đầy có tổng dung tích khi ít nhất 6000 lít cho mỗi thiết bị thở ở trên tàu.
13.2.3. Mỗi buồng bơm hàng của tàu chở hàng phải theo các yêu cầu 14.18 hoặc hàng liệt kê ở cột "k" trong bảng tóm tắt các yêu cầu tối thiểu Phụ lục thì phải trang bị thiết bị phát hiện hơi độc. Nếu không có thiết bị đó thì phải có:
13.2.3.1. Một hệ thống ống áp suất thấp có các chỗ nối ống mềm thích hợp để sử dụng với thiết bị thở theo yêu cầu ở 13.2.1. Hệ thống này phải cung cấp dung lượng khí cao áp đủ để sau khi qua các thiết bị giảm áp, cung cấp đủ không khí áp suất thấp cho hai người làm việc trong một khoang có khí nguy hiểm trong ít nhất 1 giờ không phải dùng đến các chai không khí cho thiết bị thở từ 1 máy nén khí riêng thích hợp cho việc cung cấp không khí cao áp có độ tinh khiết yêu cầu, hoặc
13.2.3.2. Một lượng không khí tương đương cho vào chai dự trữ thay cho đường ống không khí áp suất thấp
13.2.4. Ít nhất một bộ thiết bị an toàn theo yêu cầu 13.2.2 phải được để trong tủ thích hợp, được đánh dấu rõ ràng ở chỗ dễ đến lấy gần buồng bơm hàng, các bộ thiết bị phòng hộ khác cũng phải để ở những chỗ thích hợp, được đánh dấu rõ ràng và dễ đến lấy.
13.2.5. Thiết bị thở phải được thuyền trưởng kiểm tra ít nhất 1 tháng 1 lần và việc kiểm tra này phải được ghi vào nhật ký của tàu. Trang bị an toàn phải được người có chuyên môn kiểm tra và thử mỗi năm một lần.
13.2.6. Phải trang bị một cáng phù hợp, đặt ở vị trí dễ tiếp cận để cáng người bị thương từ các khoang như buồng bơm hàng.
13.2.7. Các tàu dùng để chở một số hàng nhất định phải được trang bị thiết bị bảo vệ đường hô hấp và mắt thích hợp đủ để cho mọi người trên tàu thoát nạn trong trường hợp khẩn cấp, chúng phải tuân theo các yêu cầu sau:
13.2.7.1. Không cho phép dùng thiết bị bảo vệ hô hấp kiểu phin lọc;
13.2.7.2. Bình thường thiết bị thở chứa khí độc lập, phải làm việc được ít nhất 15 phút.
13.2.7.3. Thiết bị bảo vệ hệ hô hấp cho trường hợp khẩn cấp không được dùng vào việc cứu hỏa và làm hàng, và phải được đánh dấu rõ công dụng đó.
13.2.8. Trên tàu phải có thiết bị y tế sơ cứu kể cả thiết bị làm hồi tỉnh bằng ôxy và thuốc giải độc đối với hàng được chở.
13.2.9. Trên tàu phải có trang bị tắm khử độc và rửa mắt được đánh dấu rõ ràng, bố trí ở những vị trí thuận tiện cho sử dụng. Trang bị tắm khử độc và rửa mắt phải làm việc được trong mọi điều kiện môi trường.
m3
: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ tương ứng.
: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ và áp suất lúc nạp.
m3
: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ liên quan (R);
: Tỷ trọng tương đối của hàng ở nhiệt độ nạp hàng (L);
2.11 | 2.1.2.1 | 2.1.2.2 | 2.1.4 | 2.5.2 |
|
|
6.1.2 | 6.1.6.3 |
|
|
|
|
|
8.2 |
|
|
|
|
|
|
10.3.2 | 10.4 |
|
|
|
|
|
11.1.2 | 11.2 |
|
|
|
|
|
12.2.1 | 12.2.2 | 12.2.3 | 12.2.4 |
|
|
|
14.1 | 14.3.1 | 14.3.7 | 14.3.8 | 14.4.6 | 14.5 |
|
14.6.3 | 14.6.4 | 14.7.1 | 14.7.11 | 14.8.1 | 14.8.2 | 14.8.3 |
14.8.4 | 14.8.5 | 14.8.7 | 14.8.16 |
|
|
|
14.8.17 | 14.8.18 | 14.8.20 | 14.8.23.4 | 14.8.25.1 | 14.8.25.2 |
|
14.8.26.1 | 14.9 | 14.10.1 | 14.11.4 |
|
|
|
14.11.6 | 14.12.3.1 | 14.13 | 14.14.7 | 14.14.7.2 |
|
|
14.16 | 14.19.8 |
|
|
|
|
|
TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU TỐI THIỂU
16.1. Quy định chung
Các yêu cầu đối với mỗi sản phẩm được nêu ở cột "e" đến cột “o” Phụ lục áp dụng cho tàu theo các quy định liên quan đến bảng này. Nội dung của mỗi cột trong Phụ lục. Ngoài ra các yêu cầu tối thiểu đối với tàu chở những hỗn hợp các chất lỏng độc hại chỉ gây nguy hiểm ô nhiễm và các chất được tạm thời đánh giá theo quy định 3(4) Phụ lục II của MARPOL 73/78 phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
16.1.1. Tên sản phẩm (cột a)
Tên sản phẩm là tên sẽ được sử dụng trên bất cứ tài liệu nào trên tàu chở xô loại hàng này
16.1.2. Loại chất ô nhiễm (cột c)
Chữ cái X, Y, Z chỉ loại chất ô nhiễm của sản phẩm theo phụ lục II của MARPOL 73/78.
16.1.3. Các nguy hiểm (cột d)
"S" Có nghĩa là sản phẩm được kể đến trong Phần này vì sự nguy hiểm cho tính an toàn.
"P" Có nghĩa là sản phẩm nêu ở Phần này vì sự nguy hiểm do ô nhiễm.
"S/P" nghĩa là các sản phẩm nêu ở Phần này vì sự nguy hiểm cho tính an toàn và ô nhiễm.
16.1.4. Kiểu tàu (cột e)
1 là Tàu loại 1 (xem 2.1.2)
2 là Tàu loại 2 (xem 2.1.2)
3 là Tàu loại 3 (xem 2.1.2)
16.1.5. Kiểu két (cột f)
1 là Két rời (xem 4.1.1)
2 là Két liền vỏ (xem 4.1.2)
G là Két trọng lực (xem 4.1.3)
P là Két áp lực (xem 4.1.4)
16.1.6. Thông hơi két (cột g)
O: Thông hơi tự nhiên
C: Thông hơi được kiểm soát
16.1.7. Kiểm soát môi trường két * (cột h)
Trơ: Làm trơ (xem 9.1.2.1)
P: Lỏng hoặc khí (xem 9.1.2.2)
Khô: Làm khô (xem 9.1.2.3)
V: Thông hơi tự nhiên hoặc cưỡng bức (xem 9.1.2.4) không: Không có hướng dẫn riêng nào đối với việc kiểm soát môi trường két.
16.1.8. Thiết bị điện
(cột i’) Các cấp nhiệt độ T1 đến T6;
(cột i") Các nhóm thiết bị IIA, IIB hoặc IIC.
Các cấp nhiệt độ và các nhóm thiết bị như được định nghĩa trong ấn phẩm của Hội đồng kỹ thuật điện Quốc tế 79 (phần 1, phụ lục D, các phần 4, 8 và 12)
(cột i’") Y1: Nhiệt độ bắt cháy quá 600C (thử cốc kín) (xem 9.1.6)
N: Nhiệt độ bắt cháy quá 600C (thử cốc kín) (xem 9.1.6)
Để trống nghĩa là hiện tại chưa có số liệu.
NF: Sản phẩm không dễ cháy (xem 9.1.6)
16.1.9. Đo lường (cột j)
O: Đo hở (12.1.1.1)
R: Đo giới hạn (12.1.1.2)
C: Đo kín (12.1.1.3).
16.1.10. Phát hiện hơi * (cột k)
F: Các hơi dễ cháy
T: Các hơi độc
N1: Không có yêu cầu
16.1.11. Chữa cháy (cột i)
A: Bọt chịu được cồn hoặc bọt đa năng
B: Bọt thường, bao gồm tất cả các bọt mà không phải kiểu chịu cồn, kể cả các bọt fluor protein và bọt tạo màng nước (AFFF).
C: Phun sương nước.
D: Các hệ thống bọt hóa học khô, khi được dùng có thể cần hệ thống nước phụ vào để làm mát ranh giới két. Hệ thống này thông thường được trang bị với số lượng đủ hệ thống cứu hỏa chuẩn chính được xác định ở 10.2 phần 5 (Điều II-2/4 của Công ước Solas 1974 sửa đổi).
N2: Không quy định riêng theo tổ hợp ký hiệu của hệ thống chữa cháy như sau:
16.1.12. Thiết bị bảo vệ mắt và hô hấp * (cột n)
Y2: Xem 13.2.7.
N3: Chỗ trống cho biết là không có hướng dẫn riêng cho thiết bị bảo vệ mắt và hô hấp.
16.1.13. Các yêu cầu riêng (cột o): Xem Chương 14.
Tên sản phẩm | Loại ô nhiễm |
Acetone | Z |
Đồ uống chứa cồn, n.o.s | Z |
Nước táo ép | OS |
n-Butyl alcohol | Z |
Sec-Butyl alcohol | Z |
Dung dịch canxi nitrat (50% hoặc ít hơn) (a) | Z |
Bùn quặng đất sét | OS |
Bùn than đá | OS |
Diethylene glycol | Z |
Cồn êtylic | Z |
Ethylene carbonate | Z |
Dung dịch glucose | OS |
Glycerine | Z |
Glycerol monooleate (b) | Z |
Hexamethyleneteramine solutions | Z |
Hexylene glycol | Z |
Hydrogenated starch hydrolysate (a) | OS |
Isopropyl alcohol | Z |
Kaolin slurry | OS |
Lecithin (a) | OS |
Bùn quặng magiê | Z |
Maltitol solution (a) | OS |
N-Methylglucamine solution (70% or less) | Z |
Methyl propyl ketone | Z |
Molasses | OS |
Chất lỏng độc, (11) n.o.s Cat. Z | Z |
Chất lỏng không độc, (12) n.o.s Cat. OS | OS |
Polyaluminium chloride solution | Z |
Polyglycerin, dung dịch muối natri (chứa ít hơn 3% xút ăn da) (a) | Z |
Potassium formate solutions | Z |
Propylene carbonate | Z |
Propylene glycol | Z |
Sodium acetate solutions | Z |
Sodium sulphate solutions | Z |
Sorbitol solution (a) | OS |
Sulphonated polyacrylate solution (a) | Z |
Tetraethyl silicate monomer/oligomer (20% in ethanol) | Z |
Triethylene glycol | Z |
Vegetable protein solution (hydrolysed) (a) | OS |
Nước | OS |
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VÀ QUẢN LÝ
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phân cấp phương tiện
1.1.1. Các phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm thuộc đối tượng áp dụng nêu tại 1.2 Phần 1, chỉ được đăng ký và trao cấp sau khi đã được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị điện, phương tiện phòng, phát hiện và dập cháy, phương tiện thoát nạn, ổn định, chống chìm, mạn khô theo quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn này và thỏa mãn các yêu cầu của các quy phạm khác có liên quan mà tàu phải áp dụng sẽ được trao cấp và cấp các hồ sơ đăng kiểm theo quy định tại Phần 1, TCVN 5801: 2005.
1.1.2. Việc trao cấp cho phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm theo quy định tại Chương 2, Phần 1, TCVN 5801: 2005.
1.1.3. Các phương tiện thuỷ nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm nhập khẩu phải được kiểm tra phân cấp theo Quy chuẩn này.
1.1.4. Các phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm nhập khẩu hoặc đóng tại nước ngoài sẽ được trao cấp và cấp hồ sơ đăng kiểm theo quy định của Quy chuẩn này nếu chúng được các tổ chức Đăng kiểm khác kiểm tra phân cấp theo ủy quyền của Đăng kiểm Việt Nam.
1.1.5. Việc kiểm tra phân cấp của Đăng kiểm không thay thế công việc của các tổ chức kiểm tra chất lượng của các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện.
1.2. Hiệu lực của các chứng chỉ đăng kiểm
Các chứng chỉ của Đăng kiểm sẽ mất hiệu lực nếu xảy ra một trong các điểm sau:
1.2.1. Sau khi tàu bị tai nạn, chủ tàu không báo cho Đăng kiểm kiểm tra, xác nhận lại;
1.2.2. Tàu không được kiểm tra đúng hạn;
1.2.3. Sau khi tiến hành sửa đổi kết cấu thân tàu, thượng tầng, máy móc hoặc trang thiết bị có liên quan đến yêu cầu của Quy chuẩn này mà không có sự chấp thuận trước của Đăng kiểm;
1.2.4. Vi phạm các điều kiện hoạt động hoặc các chỉ dẫn đã được nêu trong các chứng chỉ cấp cho tàu hoặc không duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra;
1.2.5. Khi các chứng chỉ đăng kiểm mất hiệu lực do một trong các nguyên nhân nêu từ 1.2.1 đến 1.2.4 thì đơn vị đăng kiểm sẽ liên hệ với chủ sử dụng phương tiện để thu hồi chứng chỉ đăng kiểm, đồng thời thông báo bằng văn bản cho đơn vị cảnh sát giao thông đường thuỷ nội địa để phối hợp.
Hạng mục kiểm tra | Hàng năm | Trên đà | Định kỳ |
Boong thời tiết | |||
- Thiết bị lấy mẫu hàng từ đường ống hâm nóng và làm mát | X | X | X |
- Thiết bị đóng kín các cửa sổ, cửa ra vào và các lỗ khoét khác trên vách ngoài thượng tầng, lầu theo quy định | X | X | X |
- Áp kế bơm chuyển hàng lắp đặt ngoài buồng bơm | X | X | X |
- Cách nhiệt hệ thống đường ống | X | X | X |
- Đo chiều dày tôn két | M*1 |
|
|
Buồng bơm hàng | |||
- Thiết bị ngắt cơ khí và điện điều khiển từ xa đối với các bơm hàng và hệ thống hút khô | T | T | T |
- Các thiết bị cấp cứu cá nhân trong buồng bơm | X | X | X |
- Thiết bị phân ly hàng | X | X | X |
- Hệ thống thông gió kể cả quạt và cánh dự trữ của chúng dùng cho các không gian và khoang kín trong khu vực hàng | X | X | X |
- Hệ thống chống tràn hàng ngược lại thiết bị trên bờ và hơi hàng | X | X | X |
- Đo chiều dày tôn két | M*1 |
|
|
- Các bơm hàng | O |
|
|
- Bệ bơm và hệ thống thông gió trong buồng bơm | X | X | X |
Thiết bị đo, phát hiện và báo động | |||
- Thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị báo động mức cao và các van kèm theo mức thiết bị kiểm soát tràn | T | T | T |
- Thiết bị đo mức chất lỏng, nhiệt độ và áp lực của hệ thống chứa hàng và của thiết bị báo động kèm theo | T | T | T |
- Dụng cụ phát hiện khí cố định và xách tay và thiết bị báo động kèm theo | T | T | T |
- Thiết bị đo hàm lượng ôxy | T | T | T |
Nối đất (nối đất giữa vỏ và ống hàng) | X | X |
|
Hệ thống điện | |||
- Thiết bị khoá liên động | T | T |
|
- Thử cách điện của mạch điện trong các khu vực nguy hiểm (có thể được miễn giảm nếu cách điện được xác nhận theo các số đo của đợt đo gần nhất do thuyền viên thực hiện) | M | M |
|
Hệ thống kiểm soát môi trường cho các khoang chứa hàng và các không gian kề cận | |||
- Thiết bị cho trợ hóa/đệm/làm khô và khí bù cho hao hụt thông thường và công chất làm khô | X | X | X |
- Hệ thống theo dõi kiểm tra môi trường cho các khu vực chứa hơi trong không gian chứa hàng và các không gian trống quanh các không gian chứa hàng này | X | X | X |
Các két hàng và các thiết bị kèm theo | |||
- Cách nhiệt của các khoang chứa hàng. (Khi đăng kiểm viên thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt để kiểm tra) | X |
|
|
- Bệ của các két chứa hàng, kể cả các giá đỡ, các chốt và các dụng cụ chống lăn/xóc. (Khi đăng kiểm thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt để kiểm tra) | X |
|
|
- Thiết bị đóng kín và làm kín của các nắp đậy của không gian chứa hàng nếu chúng đi qua boong (Khi đăng kiểm viên thấy cần thiết có thể yêu cầu bóc cách nhiệt, tháo nắp đậy để kiểm tra hoặc thử hoạt động nắp đậy) | X |
|
|
Hệ thống chữa cháy | |||
- Thử bằng cấp không khí đối với hệ thống cố định và thử hoạt động thiết bị báo động trong các không gian kín chứa khí nguy hiểm | T | T |
|
- Các bộ trang bị chữa cháy cá nhân bổ sung khi chở hàng dễ cháy, hệ thống chữa cháy các không gian kín chứa khí nguy hiểm và thiết bị báo động thoát sự cố | X | X | X |
Hệ thống chuyển hàng và nước dằn trong các két hàng, các khoang/két bao quanh két hàng như két dằn, buồng bơm, hầm đường ống, khoang cách ly, khoang trống và bảo vệ con người trên boong thời tiết. | |||
- Thiết bị bảo vệ | X | X | X |
- Thiết bị an toàn | X | X | X |
- Thiết bị cấp cứu hồi sức | X | X | X |
- Tắm khử độc và rửa mắt | T | T | T |
- Bảo vệ hô hấp cho mục đích thoát nạn | X | X | X |
- Máy nén khí (nếu có bố trí cho thiết bị an toàn) | X | X | X |
Các hạng mục thiết bị khác | |||
- Thiết bị thông két thăng bằng tàu bị ngập, cửa kín nước v.v… được trang bị liên quan đến ổn định sự cố, kiểm tra đến mức có thể | X | X | X |
- Thiết bị lưu giữ mẫu hàng | X | X | X |
- Thiết bị chuyển hàng vào/ra tàu ở phía mũi hoặc đuôi | X | X | X |
- Ngăn di động hoặc cố định cách ly bảo vệ boong, trang bị để chống rò hàng | X | X | X |
- Đánh dấu phân biệt đường ống kể cả bơm và van | X | X | X |
- Hệ thống làm khô ống thông gió | X | X | X |
- Ống mềm chuyển hàng kiểu được duyệt | X | X | X |
- Trang bị chuyên dùng theo yêu cầu của loại hàng cụ thể | X | X | X |
- Hệ thống hâm nóng và làm mát hàng | X | X | X |
- Hệ thống điện trong không gian/khu vực có khí nguy hiểm | X | X | X |
- Nhật ký hàng, báo cáo vận hành và các hướng dẫn liên quan đến hệ thống chứa hàng và làm hàng | C | C | C |
- Bộ luật IMO tàu chở hóa chất hoặc quy phạm liên quan | C | C | C |
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm công bố các biểu mẫu giấy tờ, các chứng chỉ, các hồ sơ cấp cho phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm.
4.2. Các tổ chức Đăng kiểm phải thực hiện kiểm tra phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm theo quy định của Quy chuẩn này và cấp các giấy tờ, chứng chỉ, các hồ sơ đăng kiểm theo hướng dẫn của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
4.3. Các tổ chức, cá nhân đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy nội địa chở xô hóa chất nguy hiểm căn cứ vào các quy định của Quy chuẩn tổ chức kiểm soát chất lượng phương tiện trong quá trình đóng mới, sửa chữa.
4.4. Chủ phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm có trách nhiệm duy trì trạng thái kỹ thuật phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra, đưa phương tiện vào kiểm tra đúng kỳ hạn, cũng như các yêu cầu của Quy chuẩn này.
4.5. Các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu phương tiện thủy nội địa chở xô hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo chất lượng phương tiện theo các quy định của Quy chuẩn này và quy định của các tiêu chuẩn có liên quan đến chở xô hóa chất nguy hiểm cũng như các quy định việc xuất nhập khẩu phương tiện.
4.6. Các tổ chức cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu dùng chế tạo phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm cũng như các trang thiết bị, các trang thiết bị lắp đặt trên phương tiện phải đảm bảo chất lượng theo Quy chuẩn này.
a | c | d | e | f | g | h | i’ | i’ ’ | i’ ’ ’ | j | k | l | n | o | |
Thiết bị điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Cấp | Nhóm | Điểm bắt cháy > 60oC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Acetic acid | Z |
| 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | R | F | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9 | |
Acetic anhydride | Z | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6 | |
Acetochlor | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Acetone cyanohydrin | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | C | T | A | Y2 | 14.13, 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Acetonitrile | Z | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.12. 14.19.6 | |
Acid dầu pha trộn từ đỗ tương, ngũ cốc (bắp ngô) và tinh dầu hoa hướng dương | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Acrylamide hoà tan (50% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.12.3, 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.2.9 | |
Acrylic acid | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | C | F-T | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12.3, 14.12.4, 14.13, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.2.9 | |
Acrylonitrile | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.13, 14.17, 14.19 | |
Trùng hợp Acrylonitrile- Styrene phân tán trong polyether polyol | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Adiponitrite | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
| IIB | Y1 | R | T | A | N3 | 15.2.9 | |
Alachlor technical (90% hoặc nhiều hơn) | X | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AC | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C9-C11) poly (2.5-9) ethoxylate | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C6-C17) (secondary) poly(3-6)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C6-C17) (secondary) poly(7-12)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C12-C16) poly(1-6)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohol (C12-C16) poly(20+)ethoxylates | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Alcohol (C12-C16) poly(7-19)ethoxylates | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alcohols (C13+) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alkanes (C6-C9) | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Iso- and cyclo-alkanes (C10-C11) | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Iso- and cyclo-alkanes (C12+) | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
n-Alkanes (C10+) | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Alkaryl polyethers (C9-C20) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Alkenyl (C11+) amide | X | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkenyl (C16-C20) succinic anhydride | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | T | N1 | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Chất đồng trùng hợp Alkyl acrylate-vinylpyridine trong toluene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alkylaryl phosphate hỗn hợp (nhiều hơn 40% Diphenyl tolyl phosphate, ít hơn 0.02% đồng phân ortho) | X | S/P | 1 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | C | T | ABC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Alkylated (C4-C9) ngăn cản phenols | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | BD | N3 | 14.19.6, 16.2.6, 16.2.9 | |
Alkylbenzene, alkylindane, alkylindene trộn lẫn (mỗi C12-C17) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkylbenzene hỗn hợp (bao gồm ít nhất 50% toluene) | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | C | F-T | ABC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Alkyl (C3-C4) benzenes | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C5-C8) benzenes | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C9+) benzenes | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Alkyl (C11-C17) benzene sulphonic acid | Y | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Alkylbenzene sulphonic acid, dung dịch muối Natri | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | - | - | NF | O | N1 | N1 | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
Alkyl (C12+) dimethylamine | X | S/P | 1 | 2G | C | không | - | - | Y1 | C | T | BCD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Alkyl dithiocarbamate (C19-C35) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkyldithiothiadiazole (C6-C24) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Đồng trùng hợp Alkyl ester (C4-C20) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkyl (C7-C9) nitrates | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 14.20, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Alkyl (C8-C10)/(C12-C14):(40% hoặc ít hơn/60% hoặc nhiều hơn) dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N1 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Alkyl (C8-C10)/(C12-C14):(60% hoặc nhiều hơn/40% hoặc ít hơn) Dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N1 | N3 | 15.2.9, 15.2.6 | |
Alkyl (C7-C11) phenol poly(4-12) ethoxylate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C8-C40) phenol sulphide | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Alkyl (C8-C9) phenylamine trong dung môi thơm | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Alkyl (C9-C15) phenyl propoxylate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Alkyl (C8-C10)/(C12-C14):(50%/50%) Dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9, 15.2.6 | |
Alkyl (C12-C14) Dung dịch polyglucoside (55% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Alkyl (C8-C10) Dung dịch polyglucoside (65% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.6 | |
Alkyl (C10-C20, no và không no) phosphite | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Alkyl sulphonic acid ester of phenol | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Allyl alcohol | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Allyl chloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dung dịch Aluminium sulphate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
2-(2-Aminoethoxy) ethanol | Z | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
Aminoethyldiethanolamine/Dung dịch Aminoethylethanolamine | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Aminoethyl ethanolamine | Z | S/P | 3 | 2G | O | không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
N-Aminoethylpiperazine | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2-Amino-2-methyl-1-propanol | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Nước Ammonia (28% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | ABC | Y2 |
| |
Dung dịch Ammonium hydrogen phosphate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Ammonium lignosulphonate | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Ammonium nitrate (93% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 2 | 1G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N1 | N3 | 14.2, 14.11.4, 14.11.6, 14.18, 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Ammonium polyphosphate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Ammonium sulphate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Ammonium sulphide (45% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Dung dịch Ammonium thiosulphate (60% hoặc ít hơn) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
Amyl acetate (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
n-Amyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Amyl alcohol, primary | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
sec-Amyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
tert-Amyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
tert-Amyl methyl ether | X | P | 2 | 2G | C | không | T3 |
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Aniline | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Aryl polyolefins (C11-C50) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Aviation alkylates (C8 paraffins và iso-paraffins BPT 95 - 120oC) | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | B | N3 | 14.19.6 | |
Chuỗi Barium (C11-C50) alkaryl sulphonate | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.12.3, 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
Benzene và chất hoà trộn có 10% benzene hoặc nhiều hơn (i) | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | C | F-T | AB | N3 | 14.12.1, 14.17, 14.19.6, 15.2.9 | |
Benzene sulphonyl chloride | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Benzenetricarboxylic acid, trioctyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Benzyl acetate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Benzyl alcohol | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu phanh trộn lẫn từ: Poly(2-8) alkylene (C2-C3) glycols/Polyalkylene (C2-C10) glycols monoalkyl (C1-C4) ethers và borate esters của chúng | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Bromochloromethane | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 |
| |
Butene oligomer | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl acetate (all isomers) | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl acrylate (all isomers) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
tert-Butyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Butylamine (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Butylbenzene (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl benzyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl butyrate (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyl/Decyl/Cetyl/Eicosyl methacrylate hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2, 14.19.6 | |
Butylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
1,2-Butylene oxide | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ | T2 | IIB | N | R | F | AC | N3 | 14.8.1 to 14.8.7, 14.8.12, 14.8.13, 14.8.15, 14.8.17, 14.8.18, 14.8.19, 14.8.21, 14.8.25, 14.8.27, 14.8.29, 14.19.6 | |
n-Butyl ether | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ | T4 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.4.6, 14.12, 14.19.6 | |
Butyl methacrylate | Z | S/P | 3 | 2G | C | không |
| IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
n-Butyl propionate | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyraldehyde (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T3 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Butyric acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6 | |
gamma-Butyrolactone | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Bùn than Calcium carbonate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Bùn than Calcium hydroxide | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Calcium hypochlorite (15% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | R | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Calcium hypochlorite (nhiều hơn 15%) | X | S/P | 1 | 2G | C | không |
|
| NF | R | N1 | N2 | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Dung dịch Calcium lignosulphonate | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Mạch dài Calcium alkaryl sulphonate (C11-C50) | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Mạch dài Calcium alkyl(C5-C10) phenate | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Mạch dài Calcium alkyl(C11-C40) phenate | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Mạch dài Calcium alkyl phenate sulphide (C8-C40) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mạch dài Calcium alkyl salicylate (C13+) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dung dịch Calcium nitrate/Magnesium nitrate/Potassium chloride | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
epsilon-Caprolactam (nóng chảy hoặc dung dịch) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu Carbolic | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19.6, 15.2.9 | |
Carbon disulphide | Y | S/P | 2 | 1G | C | P+trơ | T6 | IIC | N | C | F-T | C | Y2 | 14.3, 14.12, 14.19 | |
Carbon tetrachloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | C | T | N1 | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Dầu dừa (chưa chế biến) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu thầu dầu (gồm ít nhất 2% acids béo tự do) | Y | P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | Op | N1 | ABCD | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Cetyl/Eicosyl methacrylate hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2, 14.19.6, 15.2.9 | |
Chlorinated paraffins (C10-C13) | X | P | 1 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chlorinated paraffins (C14-C17) (với 50% chlorine hoặc nhiều hơn, và ít hơn 1% C13 hoặc chuỗi ngắn hơn) | X | P | 1 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19 | |
Chloroacetic acid (80% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.11.2, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12.3, 14.19, 15.2.9 | |
Chlorobenzene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
Chloroform | Y | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Chlorohydrins (thô) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
| IIA | N | C | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19 | |
4-Chloro-2-methylphenoxyacetic acid, dung dịch muối dimethylamine | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
o-Chloronitrobenzene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | T | ABD | N3 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
1-(4-Chlorophenyl)-4,4-dimethyl-pentan-3-one | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | ABD | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
2- or 3-Chloropropionic acid | Z | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 15.2.9 | |
Chlorosulphonic acid | Y | S/P | 1 | 2G | C | không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.5, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12, 14.15.2, 14.19 | |
m-Chlorotoluene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
o-Chlorotoluene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
p-Chlorololuene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Chlorotoluenes (hỗn hợp đồng phân) | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Choline chloride | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Citric acid (70% hoặc ít hơn) | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Nhựa than đá | X | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | Y1 | R | N1 | BD | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung môi dầu than đá | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T3 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dầu dừa | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu dừa acid béo | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
Dầu dừa acid béo metyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Mạch dài muối đồng (C17+) alkanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu ngũ cốc | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu hạt bông | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Cresols (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 2 | 2G | O | không | T1 | IIA | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Cresylic acid, dephenolized | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Cresylic acid, muối Natri | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Crotonaldehyde | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T3 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
1,5,9-Cyclododecatriene | X | S/P | 1 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.13, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Cycloheptane | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Cyclohexanol | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Cyclohexanone | Z | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclohexanone, Cyclohexanol hỗn hợp | Y | S/P | 3 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | F-T | A | N3 |
| |
Cyclohexyl acetate | Y | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclohexylamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T3 | IIA | N | R | F-T | AC | N3 | 14.19.6 | |
1,3-Cyclopentadiene nhị hợp (nấu chảy) | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Cyclopentane | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Cyclopentene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
p-Cymene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Decahydronaphthalene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
Decanoic acid | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Decene | X | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Decyl acrylate | X | S/P | 1 | 2G | O | không | T3 | IIA | Y1 | O | N1 | ACD | N3 | 14.13, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Decyl alcohol (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9(e) | |
Decyloxytetrahydrothiophene dioxide | X | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diacetone alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Dialkyl (C8-C9) diphenylamines | Z | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Dialkyl (C7-C13) phthalates | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dibromomethane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
Dibutylamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | ACD | N3 | 14.19.6 | |
Dibutyl hydrogen phosphonate | Y | P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2,6-Di-tert-butylphenol | X | P | 1 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | ABCD | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Dibutyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dichlorobenzene (tất cả đồng phân) | X | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | R | T | ABD | N3 | 14.19.6 | |
3,4-Dichloro-1-butene | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | C | F-T | ABC | Y2 | 14.12.3, 14.17, 14.19.6 | |
1,1-Dichtoroethane | Z | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | Y2 | 14.19.6 | |
Dichloroethyl ether | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
1,6-Dichlorohexane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | T | AB | N3 | 14.19.6 | |
2,2’-Dichloroisopropyl ether | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | R | T | ACD | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dichloromethane | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T1 | IIA | Y1 | R | T | N2 | N3 | 14.19.6 | |
2,4-Dichlorophenol | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch 2,4-Dichlorophenoxyacetic acid, muối diethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2,4-Dichlorophenoxyacetic acid, dung dịch muối dimethylamine (70% hoặc nhiều hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
2,4-Dichlorophenoxyacetic acid, dung dịch muối triisopropanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
1,1-Dichloropropane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
1,2-Dichloropropane | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T1 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
1,3-Dichloropropene | X | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | C | F-T | AB | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19 | |
Dichloropropene/Dichloropropane hỗn hợp | X | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | C | F-T | ABD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19 | |
2,2-Dichloropropionic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9 | |
Diethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không | T1 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Diethylamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Diethylaminoethanol | Y | S/P | 2 | 2G | C | không | T2 | IIA | N | R | F-T | AC | N3 | 14.19.6 | |
2,6-Diethylaniline | Y | S/P | 3 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | BCD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diethylbenzene | Y | P | 2 | 2G | C | không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diethylene glycol diethyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethylene glycol phthalate | Y | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Diethylenetriamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethylenetriaminepentaacetic acid, dung dịch muối pentasodium | Z | P | 3 | 2G | O | không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethyl ether | Z | S/P | 2 | 1G | C | Trơ | T4 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.4, 14.14, 14.19 | |
Di-(2-ethylhexyl) adipate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Di-(2-ethylhexyl) phosphoric acid | Y | S/P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
Diethyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Diethyl sulphate | Y | S/P | 2 | 2G | C | không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.19.6 | |
Diglycidyl ether của bisphenol A | X | P | 2 | 2G | O | không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diglycidyl ether của bisphenol F | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Diheptyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Di-n-hexyl adipate | X | P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19 | |
Dihexyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Diisobutylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | ACD | N3 | 14.12.3, 14.19.6 | |
Diisobutylene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisobutyl ketone | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisobutyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisononyl adipate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisooctyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Diisopropanolamine | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Diisopropylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.19 | |
Diisopropylbenzene (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diisopropylnaphthalene | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
N,N-Dimethylacetamide | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không | - | - | Y1 | C | T | ACD | N3 | 14.12, 14.17 | |
Dung dịch N,N-Dimethylacetamide (40% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | B | N3 | 14.12.1, 14.17 | |
Dimethyl adipate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Dimethylamine (45% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | ACD | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
Dung dịch Dimethylamine (tốt nếu hơn 45% nhưng không tốt nếu hơn 55%) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | ACD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dimethylamine solution (tốt nếu hơn 55% nhưng không tốt nếu hơn 65%) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | ACD | Y2 | 14.12, 14.14, 14.17, 14.19 | |
N,N-Dimethylcyclohexylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Dimethyl disulphide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F-T | B | N3 | 14.12.3, 14.12.4, 14.19.6 | |
N,N-Dimethyldodecylamine | X | S/P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | B | N3 | 14.19 | |
Dimethylethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.19.6 | |
Dimethylformamide | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.19.6 | |
Dimethyl glutarate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dimethyl hydrogen phosphite | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | AD | N3 | 14.12.1, 14.19.6 | |
Dimethyl octanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Dimethyl phthalate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dimethylpolysiloxane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
2,2-Dimethylpropane-1,3-diol (nấu chảy hoặc dung dịch) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Dimethyl succinate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dinitrotoluene (nấu chảy) | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.17, 14.19, 14.21, 15.2.6, 15.2.9, 15.6.4 | |
Dinonyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dioctyl phthalate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
1,4-Dioxane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | C | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19, 15.2.9 | |
Dipentene | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Diphenyl | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | B | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenylamine (nấu chảy) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | BD | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenylamine, chất phản ứng với 2,2,4-Trimethylpentene | Y | S/P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Diphenylamines, alkylated | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenyl/Diphenyl ether hỗn hợp | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | B | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diphenyl ether | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diphenyl ether/Diphenyl phenyl ether hỗn hợp | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Diphenylmethane diisocyanate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô | - | - | Y1 | C | T(a) | ABC | N3 | 14.12, 14.15.2, 14.17, 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Diphenylol propane-epichlorohydrin nhựa thông | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Di-n-propylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | N3 | 14.12.3, 14.19.6 | |
Dipropylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu chưng cất từ nhựa thông | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | C | F-T | ABC | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Dithiocarbamate ester (C7-C35) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ditridecyl adipate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Ditridecyl phthalate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Diundecyl phthalate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dodecane (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
tert-Dodecanethiol | X | S/P | 1 | 2G | C | Không | - | - | Y1 | C | T | ABD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Dodecene (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dodecyl alcohol | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dodecylamine/Tetradecylamine hỗn hợp | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dodecylbenzene | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Dung dịch Dodecyl diphenyl ether disulphonate | X | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dodecyl hydroxypropyl sulphide | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dodecyl methacrylate | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.13 | |
Dodecyl/Octadecyl methacrylate (hỗn hợp) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2 | |
Dodecyl/Pentadecyl methacrylate hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.13, 15.6.1, 15.6.2, 14.19.6 | |
Dodecyl phenol | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dodecyl Xylene | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Drilling brines (bao gồm muối kẽm) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Drilling brines, bao gồm: dung dịch calcium bromide, dung dịch calcium chloride và dung dịch natri chloride | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Epichlorohydrin | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Ethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | F-T | A | N3 | 15.2.9 | |
2-Ethoxyethyl acetate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Mạch dài Ethoxylated (C16+) alkyloxyalkylamine | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethyl acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Ethyl acetoacetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethyl acrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Ethylamine | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | CD | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19.6 | |
Dung dịch Ethylamine (72% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | AC | Y2 | 14.12, 14.14, 14.17, 14.19 | |
Ethylbenzene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethyl tert-butyl ether | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylcyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
N-Ethylcyclohexlamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
S-Ethyl dipropylthiocarbamate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Ethylene chlorohydrin | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | AD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Ethylene cyanohydrin | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
| IIB | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethylenediamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethylenediaminetetraacetic acid, dung dịch muối tetrasodium | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene dibromide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.12, 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethylene dichloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.19 | |
Ethylene glycol | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene glycol acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene glycol butyl ether acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethylene glycol diacetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Ethylene glycol methyl ether acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Ethylene glycol monoalkyl ethers | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethylene glycol phenyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Ethylene glycol phenyl ether/Diethylene glycol phenyl ether trộn lẫn | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Ethylene oxide/Propylene oxide trộn lẫn với một ethylene oxide gồm không quá 30% | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không | T2 | IIB | N | C | F-T | AC | N3 | 14.8, 14.12, 14.14, 14.19 | |
Ethyl-3-ethoxypropionate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
2-Ethylhexanoic acid | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
2-Ethylhexyl acrylate | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | T3 | IIB | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
2-Ethylhexylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | N3 | 14.12, 14.19.6 | |
2-Ethyl-2-(hydroxymethyl) propane-1,3-diol, C8-C10 ester | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Ethylidene norbornene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AD | N3 | 14.12.1, 14.19.6 | |
Ethyl methacrylate | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AD | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
N-Ethylmethylallylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | C | F | AC | Y2 | 14.12.3, 14.17, 14.19 | |
2-Ethyl-3-propylacrolein | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Ethyl toluene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Acid béo (no C13+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Acids béo, essentially linear, C6-C18, 2-ethylhexyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Ferric chloride | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11, 14.19.6, 15.2.9 | |
Ferric nitrate/Dung dịch Nitric acids | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.19 | |
Dầu cá | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Formaldehyde (45% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Formamide | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Formic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | T(g) | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9 | |
Furfural | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Rượu Furfuryl | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Glutaraldehyde (50% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Glycerol monooleate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Glyceryl triacetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Glycidyl ester của C10 trialkylacetic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Glycine, dung dịch muối natri | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Glycolic acid (70% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Glyoxal (40% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Glyoxylic acid (50% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ACD | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.9, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Dung dịch Glyphosate (không bao gồm hoạt tính bề mặt) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dầu lạc | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Heptane (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
n-Heptanoic acid | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Heptanol (tất cả đồng phân) (d) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Heptene (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Heptyl acetate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
1-Hexadecylnaphthalene / 1,4-bis (hexadecyl)naphthalene hỗn hợp | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Hexamethylenediamine adipate (50% trong nước) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Hexamethylenediamine (nóng chảy) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | C | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Hexamethylenediamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6 | |
Hexamethylene diisocyanate | Y | S/P | 2 | 1G | C | Khô | T1 | IIB | Y1 | C | T | AC(b) | Y2 | 14.12, 14.17, 14.15.2, 14.18, 14.19 | |
Hexamethylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Hexamethyleneimine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AC | N3 | 14.19.6 | |
Hexane (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
1,6-Hexanediol, distillation overheads | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | - | - | Y1 | R | T | ABCD | N3 | 14.12.3, 14.12.4, 14.19.6, 15.2.9 | |
Hexanoic acid | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Hexanol | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Hexene (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Hexyl acetate | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Hydrochloric acid | Z | S/P | 3 | 1G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.11 | |
Dung dịch Hydrogen peroxide (trên 8% nhưng không quá 60%) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.5.2, 14.18, 14.19.6 | |
Dung dịch Hydrogen peroxide (trên 60% nhưng không quá 70% by mass) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.5.1, 14.19.6 | |
2-Hydroxyethyl acrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
N-Hydroxyethyl ethylenediaminetriacetic acid, dung dịch muối trisodium | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
2-Hydroxy-4-(methylthio)butanoic acid | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu lllipe | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Isoamyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isobutyl alcohol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isobutyl formate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isobutyl methacrylate | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIA | N | C | F-T | BD | Y2 | 14.12, 14.13, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Isophorone | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 |
| |
Isophoronediamine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 15.2.9 | |
Isophorone diisocyanate | X | S/P | 2 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | C | T | ABD | N3 | 14.12, 14.15.2, 14.17, 14.19.6 | |
Isoprene | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIB | N | R | F | B | N3 | 14.13, 14.14, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Isopropanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | F-T | A | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
Isopropyl acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Isopropylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | C | F-T | CD | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19 | |
Dung dịch Isopropylamine (70% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | CD | Y2 | 14.12, 14.19.6, 15.2.9 | |
Isopropylcyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Isopropyl ether | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.4.6, 14.13.3, 14.19.6 | |
Lactic acid | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Lactonitrile (80% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | ACD | Y2 | 14.1, 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.6.1, 15.2.2, 15.6.3 | |
Lard | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Latex, ammonia (1% hoặc ít hơn), inhibited | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Latex: Carboxylated styrene-Butadiene copolymer; Cao su Styrene-Butadiene | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Lauric acid | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Ligninsulphonic acid, Dung dịch muối Natri | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dầu lanh | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Liquid chemical wastes | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Mạch dài alkaryl polyether (C11-C20) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Mạch dài alkaryl sulphonic acid (C16-C60) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Mạch dài alkylphenate/Phenol sulphide hỗn hợp | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch L-Lysine (60% hoặc ít hơn) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dung dịch Magnesium chloride | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Mạch dài Magnesium alkaryl sulphonate (C11-C50) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mạch dài Magnesium alkyl salicylate (C11+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Maleic anhydride | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AC(f) | N3 | 15.2.9 | |
Dầu hạt xoài | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mercaptobenzothiazol, dung dịch muối natri | X | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Mesityl oxide | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Metam natri solution | X | S/P | 1 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Methacrylic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.13, 15.6.1, 14.19.6, 15.2.9 | |
Methacryclic acid – alkoxypoly (alkylene oxide) methacrylate copolymer, dung dịch muối natri (45% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | NF | O | N1 | AC | N3 | 15.2.9 | |
Methacrylic nhựa thông trong Ethylene dichloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AB | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
Methacrylonitrile | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.13, 14.17, 14.19 | |
3-Methoxy-1-butanol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
3-Methoxybutyl acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
N-(2-Methoxy-1-methyl ethyl)-2-ethyl-6-methyl chloroacetanilide | X | P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Methyl acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Methyl acetoacetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Methyl acrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIB | N | R | F-T | A | Y2 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Rượu Methyl | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch Methylamine (42% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | ACD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Methylamyl acetate | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Rượu Methylamyl | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Methyl amyl ketone | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
MethylbuteN3l | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Methyl tert-butyl ether | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Methyl butyl ketone | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
Methylbutynol | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Methyl butyrate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Methylcyclohexane | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Methylcyclopentadiene nhị hợp | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | B | N3 | 14.19.6 | |
Methylcyclopentadienyl manganese tricarbonyl | X | S/P | 1 | 1G | C | Không | - | - | Y1 | C | T | ABCD | Y2 | 14.12, 14.18, 14.19, 15.2.9 | |
Methyl diethanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6 | |
2-Methyl-6-ethyl aniline | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 |
| |
Methyl ethyl ketone | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
2-Methyl-5-ethyl pyridine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
| IIA | Y1 | O | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
Methyl formate | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19 | |
2-Methyl-2-hydroxy-3-butyne | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIA | N | R | F-T | ABD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Methyl isobutyl ketone | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Methyl methacrylate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
3-Methyl-3-methoxybutanol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Methyl naphthalene (nóng chảy) | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.19.6 | |
2-Methyl-1,3-propanediol | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
2-Methylpyridine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F | A | N3 | 14.12.3, 14.19.6 | |
3-Methylpyridine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F | AC | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
4-Methylpyridine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | N3 | 14.12.3, 14.19, 15.2.9 | |
N-Methyl-2-pyrrolidone | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Methyl salicylate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
alpha-Methylstyrene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIB | N | R | F-T | AD(j) | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
3-(methylthio)propionaldehyde | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | C | F-T | BC | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Morpholine | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Motor fuel anti-knock compounds (Containing lead alkyls) | X | S/P | 1 | 1G | C | Không | T4 | IIA | N | C | F-T | AC | Y2 | 14.6, 14.12, 14.18, 14.19 | |
Myrcene | X | P | 2 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Naphthalene (molten) | X | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Naphthalenesulphonic acid-Formaldehyde copolymer, dung dịch muối natri | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Neodecanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Nitrating acid (hỗn hợp của sulphuric và nitric acids) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.15.2, 14.17, 14.19 | |
Nitric acid (70% và hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.19 | |
Nitric acid (ít hơn 70%) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | Y2 | 14.11, 14.19 | |
Nitrilotriacetic acid, dung dịch muối trisodium | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Nitrobenzene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | C | T | AD | N3 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19, 15.2.9 | |
Nitroethane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIB | N | R | F-T | A(f) | N3 | 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.4 | |
Nitroethane (80%)/ Nitropropane(20%) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
| IIB | N | R | F-T | A(f) | N3 | 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Nitroethane, 1-Nitropropane (mỗi 15% hoặc hơn) hỗn hợp | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
o-Nitrophenol (nóng chảy) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | AD | N3 | 14.12, 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
1- or 2-Nitropropane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Nitropropane (60%)/Nitroethane (40%) hỗn hợp | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A(f) | N3 | 14.19.6 | |
o-hoặc p-Nitrotoluenes | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIB | Y1 | C | T | AB | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Nonane (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | BC | N3 | 14.19.6 | |
Nonanoic acid (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Nonene (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Nonyl alcohol (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Nonyl methacrylate monomer | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Nonylphenol | X | P | 1 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
Nonylphenol poly(4+)ethoxylate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, NF, (1) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST1, Cat.X | X | P | 1 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (2) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST1, Cat.X | X | P | 1 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (3) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.X | X | P | 2 | 2G | O | Không | - |
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (4) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.X | X | P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6 | |
Chất lỏng độc, F, (5) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - |
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (6) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (7) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (8) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST2, Cat.Y | Y | P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9(l) | |
Chất lỏng độc, F, (9) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST3, Cat.Z | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - |
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Chất lỏng độc, F, (10) n.o.s. (tên thương mại …, contains …) ST3, Cat.Z | Z | P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | R | F | A | N3 |
| |
Octane (tất cả đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Octanoic acid (tất cả đồng phân) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Octanol (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Octene (tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
n-Octyl acetate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Octyl aldehydes | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Octyl decyl adipate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Olefin-Alkyl ester copolymer (trọng lượng phân tử 2000+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Olefin hỗn hợp (C5-C7) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Olefin hỗn hợp (C5-C15) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Olefins (C13+, tất cả đồng phân) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
alpha-Olefins (C6-C18) hỗn hợp | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Oleic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Oleum | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | Y2 | 14.11.2 to 14.11.8, 14.12.1, 14.15.2, 14.17, 14.19, 15.2.6 | |
Oleylamine | X | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dầu oliu | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | Op | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Oxygenated aliphatic hydrocarbon hỗn hợp | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 |
| |
Acid dầu cọ | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Acid chưng cất từ dầu cọ | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu hạt cọ | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | Op | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm kernel olein | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm kernel stearin | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Dầu cọ | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm oil fatty acid methyl ester | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Palm olein | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Palm stearin | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Paraffin wax | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Paraldehyde | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIB | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Paraldehyde-ammonia sản phẩm phản ứng | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
Pentachloroethane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
1,3-Pentadiene | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Pentane (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.14, 14.19.6 | |
Pentanoic acid | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
n-Pentanoic acid (64%)/2-Methyl butyric acid (36%) hỗn hợp | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | T2 |
| Y1 | C | N1 | AD | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.12.3, 14.19 | |
Pentene (tất cả đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.14, 14.19.6 | |
n-Pentyl propionate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Perchloroethylene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12.1, 14.12.2, 14.19.6 | |
Petrolatum | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Phenol | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.19, 15.2.9 | |
1-Phenyl-1-xylyl ethane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Phosphate esters, alkyl (C12-C14) amine | Y | P | 2 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Phosphoric acid | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11.1, 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 15.2.9 | |
Phosphorous, vàng hoặc trắng | X | S/P | 1 | 1G | C | P+(V or trơ) |
|
| N | C | N1 | C | Y2 | 14.7, 14.19, 15.2.9 | |
Phthalic anhydride (nóng chảy) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | Y1 | R | N1 | AD | N3 | 15.2.9, 14.19.6, 15.2.6 | |
alpha-Pinene | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
beta-Pinene | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Dầu gỗ thông | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Polyacrylic acid (40% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | AC | N3 |
| |
Polyalkyl (C18-C22) acrylate trong xylene | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(2-8)alkylene glycol monoalkyl(C1-C6) ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Poly(2-8)alkylene glycol monoalkyl (C1-C6) ether acetate | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Polyalkyl (C10-C20) methacrylate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyalkyl (C10-C18) methacrylate/ethylene-propylene copolymer hỗn hợp | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polybutene | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Polybutenyl succinimide | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(2+)cyclic aromatics | X | P | 1 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | AD | N3 | 14.19, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyethylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polyethylene glycol dimethyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polyethylene polyamines | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Polyferric sulphate | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 |
| |
Poly(iminoethylene)-graft-N-poly(ethyleneoxy) Dung dịch (90% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | NF | O | N1 | AC | N3 | 15.2.9 | |
Polyisobutenamine trong dung môi aliphatic (C10-C14) | Y | P | 3 | 2G | O | Không | T3 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polyisobutenyl anhydride adduct | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Poly(4+)isobutylene | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Polymethylene polyphenyl isocyanate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô |
|
| Y1 | C | T(a) | A | N3 | 14.12, 14.15.2, 14.19.6, 15.2.9 | |
Polyolefin (trọng lượng phân tử 300+) | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin amide alkeneamine (C17+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Polyolefin amide alkeneamine borate (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefinamine (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Polyolefinamine trong alkyl (C2-C4) benzenes | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefinamine trong dung môi aromatic | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin aminoester salts (trọng lượng phân tử 2000+) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin anhydride | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin ester (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin phenolic amine (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Polyolefin phosphorosulphide, dẫn xuất barium (C28-C250) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(20)oxyethylene sorbitan monooleate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Poly(5+)propylene | Y | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Polypropylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Polysiloxane | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Potassium chloride (10% hoặc nhiều hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Potassium hydroxide | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Potassium oleate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Potassium thiosulphate (50% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
n-Propanolamine | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AD | N3 | 15.2.9, 14.19.6 | |
beta-Propiolactone | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIA | Y1 | R | T | A | N3 |
| |
Propionaldehyde | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | A | Y2 | 14.17, 14.19.6 | |
Propionic acid | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | F | A | Y2 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6 | |
Propionic anhydride | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | Y1 | R | T | A | N3 |
| |
Propionitrile | Y | S/P | 2 | 1G | C | Không | T1 | IIB | N | C | F-T | AD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.18, 14.19 | |
n-Propyl acetate | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 | 14.19.6 | |
n-propyl alcohol | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
n-Propylamine | Z | S/P | 2 | 2G | C | Trơ | T2 | IIA | N | C | F-T | AD | Y2 | 14.12, 14.19 | |
Propylbenzene (tất cả chất đồng phân) | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Propylene glycol methyl ether acetate | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Propylene glycol monoalkyl ether | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AB | N3 |
| |
Propylene glycol phenyl ether | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Propylene oxide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Trơ | T2 | IIB | N | C | F-T | AC | N3 | 14.8, 14.12.1, 14.14, 14.19 | |
Propylene tetramer | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Propylene trimer | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Pyridine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Pyrolysis gasoline (chứa benzene) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T3 | IIA | N | C | F-T | AB | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Rape seed oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Rape seed oil fatty acid methyl esters | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Rice bran oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Rosin | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Safflower oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Natri alkyl (C14-C17) sulphonates (60-65% dung dịch) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Natri aluminosilicate slurry | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Natri benzoate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y | O | N1 | A | N3 |
| |
Natri borohydride (15% hoặc ít hơn)/Natri hydroxide hòa tan | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Sodium carbonate hòa tan | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Sodium chlorate solution (50% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19, 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri dichromate (70% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | C | N1 | N2 | N3 | 14.12.3, 14.19 | |
Sodium hydrogen sulphide (6% hoặc ít hơn)/Natri carbonate (3% hoặc ít hơn) dung dịch | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Nitri hydrogen sulphite dung dịch (45% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
Dung dịch Natri hydrosulphide/Ammonium sulphide | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | A | Y2 | 14.12, 14.14, 14.17, 14.19, 15.6.1, 15.6.2, 15.6.3 | |
Dung dịch natri hydrosulphide (45% hoặc ít hơn) | Z | S/P | 3 | 2G | C | V or P (gas) |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri hydroxide | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Dung dịch Natri hypochlorite (15% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | - | - | - | R | N1 | N2 | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch natri nitrat | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.12.3.1, 14.12.3.2, 14.19, 15.2.9 | |
Sodium petroleum sulphonate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Sodium poly(4+)acrylate dung dịch | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Sodium silicate dung dịch | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 15.2.9 | |
Sodium sulphide dung dịch (15% hoặc ít hơn) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | C | T | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri sulphite (25% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Dung dịch natri thiocyanate (56% hoặc ít hơn) | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | N2 | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Soyabean oil | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Styrene monomer | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T1 | IIA | N | R | F | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Sulphohydrocarbon (C3-C88) | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Sulpholane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Sulphonated polyacrylate solution | Z | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 |
| |
Sulphur (molten) | Z | S | 3 | 1G | O | V or P (gas) | T3 |
| Y1 | O | F-T | N2 | N3 | 14.10, 15.2.9 | |
Sulphuric acid | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11, 14.15.2, 14.19.6 | |
Sulphuric acid, spent | Y | S/P | 3 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 | 14.11, 14.15.2, 14.19.6 | |
Sulphurized fat (C14-C20) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Sulphurized polyolefinamide alkene (C28-C250) amine | Z | P | 3 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Dầu hướng Dương | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tall oil (crude and distilled) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tall oil fatty acid (resin acids ít hơn 20%) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Mỡ động vật | Y | P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Axít béo động vật | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tetrachloroethane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
Tetraethylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Tetraethylene pentamine | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Tetrahydrofuran | Z | S | 3 | 2G | C | Không | T3 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.19.6 | |
Tetrahydronaphthalene | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Tetramethylbenzene (tất cả các đồng phân) | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Bùn quặng titan dioxit | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Toluene | Y | P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Toluenediamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | AD | Y2 | 14.12, 14.17, 14.19, 15.2.9, 15.2.6 | |
Toluene diisocyanate | Y | S/P | 2 | 2G | C | Khô | T1 | IIA | Y1 | C | F-T | AC(b) | Y2 | 14.12, 14.15.2, 14.17, 14.19, 15.2.9 | |
o-Toluidine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | A | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
Tributyl phosphate | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
1,2,3-Trichlorobenzene (molten) | X | S/P | 1 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | ACD | Y2 | 14.12.1, 14.17, 14.19, 15.2.9, 15.2.6 | |
1,2,4-Trichlorobenzene | X | S/P | 1 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | T | AB | N3 | 14.19, 15.2.9 | |
1,1,1-Trichloroethane | Y | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
1,1,2-Trichloroethane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | N2 | N3 | 14.12.1, 14.19.6 | |
Trichloroethylene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | Y1 | R | T | N2 | N3 | 14.12, 14.17, 14.19.6 | |
1,2,3-Trichloropropane | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | C | T | ABD | N3 | 14.12, 14.17, 14.19 | |
1,1,2-Trichloro-1,2,2-Trifuoroethane | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| NF | O | N1 | N2 | N3 |
| |
Tricresyl phosphate (chứa ít hơn 1% đồng phân mạch thẳng) | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Trictesyl phosphate (chứa 1% hoặc nhiều hơn đồng phân mạch thẳng) | Y | S/P | 1 | 2G | C | Không | T2 | IIA | Y1 | C | N1 | AB | N3 | 14.12.3, 14.19, 15.2.6 | |
Tridecane | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6 | |
Tridecanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Tridecyl acetate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
Triethanolamine | Z | S/P | 3 | 2G | O | Không |
| IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.9 | |
Triethylamine | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F-T | AC | Y2 | 14.12, 14.19.6 | |
Triethylbenzene | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Trithylenetetramine | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không | T2 | IIA | Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Triethyl phosphate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Triethylphosphite | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F-T | AB | N3 | 14.12.1, 14.19.6, 15.2.9 | |
Triisopropanolamine | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Triisopropylated phenyl phosphates | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Trimethylacetic acid | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| Y1 | R | N1 | A | N3 | 14.11.2, 14.11.3, 14.11.4, 14.11.5, 14.11.6, 14.11.7, 14.11.8, 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Trimethylamine solution (30% or less) | Z | S/P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | C | F-T | AC | Y2 | 14.12, 14.14, 14.19, 15.2.9 | |
Trimethylbenzene (tất cả các đồng phân) | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
2,2,4-Trimethyl-1,3-pentanediol diisobutyrate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 |
| |
2,2,4-Trimethyl-1,3-pentanediol-1-isobutyrate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
1,3,5-Trioxane | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | AD | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Tripropylene glycol | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Trixylyl phosphate | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Dầu tùng | Y | S/P | 2(k) | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | ABC | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
Nhựa thông | X | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
Undecanoic acid | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
1-Undecene | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Undecyl alcohol | X | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Urea/dung dịch ammonium nitrate | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Urea/Ammonium nitrate solution (containing less than 1% free ammonia) | Z | S/P | 3 | 2G | C | Không |
|
| NF | R | T | A | N3 | 15.2.9 | |
Urea/dung dịch ammonium phosphate | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 | 14.19.6 | |
Dung dịch urê | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Valeraldehyde (tất cả đồng phân) | Y | S/P | 3 | 2G | C | Trơ | T3 | IIB | N | R | F-T | A | N3 | 14.4.6, 14.19.6 | |
Dung dịch bảo quản thực vật (hydrolysed) | Z | P | 3 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | A | N3 |
| |
Vinyl acetate | Y | S/P | 3 | 2G | C | Không | T2 | IIA | N | R | F | A | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinyl ethyl ether | Z | S/P | 2 | 1G | C | Trơ | T3 | IIB | N | C | F-T | A | Y2 | 14.4, 14.13, 14.14, 14.19, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinylidene chloride | Y | S/P | 2 | 2G | C | Trơ | T2 | IIA | N | R | F-T | B | Y2 | 14.13, 14.14, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinyl neodecanoate | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Vinyltoluene | Y | S/P | 2 | 2G | C | Không |
| IIA | N | R | F | AB | N3 | 14.13, 14.19.6, 15.6.1, 15.6.2 | |
Sáp ong | Y | P | 2 | 2G | O | Không | - | - | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6, 15.2.9 | |
White spirit, low (15-20%) aromatic | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Xylenes | Y | P | 2 | 2G | C | Không |
|
| N | R | F | A | N3 | 14.19.6, 15.2.9 (h) | |
Xylenes/ethylbenzene (10% or more) mixture | Y | P | 2 | 2G | C | Không | - | - | N | R | F | A | N3 | 14.19.6 | |
XyleN3l | Y | S/P | 2 | 2G | O | Không |
| IIA | Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.9 | |
Zinc alkaryl dithiophosphate (C7-C16) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 15.2.6, 15.2.9 | |
Zinc alkenyl carboxamide | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 | |
Zinc alkyl dithiophosphate (C3-C14) | Y | P | 2 | 2G | O | Không |
|
| Y1 | O | N1 | AB | N3 | 14.19.6, 15.2.6 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây