Quyết định 1755/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đường ống xăng dầu Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1755/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1755/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1755/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Số: 1755/QĐ-BCT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2015
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Quốc phòng, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Lãnh đạo Bộ; - Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, KH (2b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đỗ Thắng Hải |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Dự án
|
Chiều dài, hướng tuyến, quy mô đường ống
|
Trạm bơm trên tuyến
|
1
|
Xây dựng đường ống từ kho Liên hợp Lọc Hóa dầu Nghi Sơn (huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa) qua kho xăng dầu Hà Nam (huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam) đến kho xăng dầu Nam Hà Nội (xã Nam Phong, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội)
|
Tổng chiều dài tuyến ống khoảng 194km (gồm 2 nhánh ống cho 02 loại nhiên liệu xăng và diesel, tiêu chuẩn kỹ thuật: Cấp 1 theo TCVN 4090-85: đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế), trong đó:
1. Xây mới khoảng 161km đường ống đường kính 250-350mm từ kho Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn đến kho xăng dầu Hà Nam.
Chi tiết qua các tỉnh, thành phố như sau:
Thanh Hóa:
· Từ xã Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia đến xã Quảng Lĩnh, huyện Quảng Xương (khu vực Phượng Vĩ, ngã ba Chẹt - giao cắt giữa Tỉnh lộ 4 và Quốc lộ 1): dài 36km theo hướng Quốc lộ 1.
· Từ xã Quảng Lĩnh, huyện Quảng Xương đến xã Quảng Phú, huyện Quảng Xương (ngã ba Môi - giao cắt giữa Tỉnh lộ 511 và Quốc lộ 47): dài 14km theo hướng Tỉnh lộ 4 và Tỉnh lộ 511.
· Từ xã Quảng Phú, huyện Quảng Xương đến xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn (điểm giao cắt với Quốc lộ 10) dài 28km, theo hướng Quốc lộ 10 và đường ven biển.
· Từ xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn đến xã Nga Điền, huyện Nga Sơn: dài 21km theo hướng Quốc lộ 10.
Ninh Bình:
· Từ xã Nga Điền, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến xã Ninh Phúc, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình: dài 23km theo hướng Quốc lộ 10.
Nam Định:
· Từ xã Ninh Phúc, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình đến xã Yên Thanh, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định: dài 22km theo hướng Quốc lộ 10, gặp tại nút giao Cao Bồ và theo hướng đường cao tốc Cầu Giẽ - Pháp Vân.
Hà Nam:
· Từ xã Yên Thanh, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định qua địa phận xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm (giao cắt tuyến đường Quốc lộ 1 và sông Đáy) về kho xăng dầu Hà Nam tại huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam: dài 17km, theo hướng Quốc lộ 1.
2. Nâng cấp 33km đường ống của B12 (đường kính từ 150mm lên 300mm) đoạn từ kho xăng dầu Hà Nam tại huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam đến kho xăng dầu Nam Hà Nội, xã Nam Phong, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
|
Trạm bơm chính đầu nguồn và trạm bơm trung gian có công suất từ 200- 500 m3/h tùy theo nhu cầu từng vùng; Áp lực bơm chuyển <60kg/cm2 tại kho xăng dầu đầu nguồn Nghi Sơn, kho xăng dầu Quảng Phú và kho xăng dầu Hà Nam.
|
2.
|
Xây dựng đường ống từ kho xăng dầu Nam Hà Nội (xã Nam Phong, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội) đến kho xăng dầu Lương Sơn, (xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình)
|
Tổng chiều dài tuyến ống khoảng 47km (gồm 2 nhánh ống cho 02 loại nhiên liệu xăng và diesel, tiêu chuẩn kỹ thuật: Cấp 1 theo TCVN 4090-85: đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế; đường kính ống 250-300mm). Chi tiết qua địa bàn các tỉnh, thành phố.
Hà Nội:
· Từ kho xăng dầu Nam Hà Nội tại xã Nam Phong, huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội đến xã Nam Phương Tiến, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội: dài 42km theo hướng Tây qua địa phận huyện Ứng Hòa)
Hòa Bình:
· Từ xã Nam Phương Tiến, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội đến kho xăng dầu Lương Sơn tại xã Hòa Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình: dài 5km theo hướng Quốc lộ 6.
Ghi chú: Trong trường hợp tuyến ống đi Lương Sơn rẽ ngay từ kho Hà Nam, kho cuối nguồn tại xã Cao Thắng, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình là phương án dự phòng.
|
Trạm bơm chính đầu nguồn có công suất từ 200-250m3/h; Áp lực bơm chuyển <60kg/cm2 tại kho Nam Hà Nội
|
3
|
Xây dựng đường ống từ kho xăng dầu Bến Thủy (phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An) đến kho xăng dầu tại cửa khẩu Thanh Thủy (xã Thanh Thủy, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An)
|
Tổng chiều dài tuyến ống khoảng 60km (gồm 2 nhánh ống cho 02 loại nhiên liệu xăng và diesel, tiêu chuẩn kỹ thuật: Cấp 1 theo TCVN 4090-85: đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế; đường kính 200-250mm) theo hướng Tỉnh lộ 559 và Quốc lộ 46 (qua địa bàn các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn, tỉnh Nghệ An)
|
Trạm bơm chính đầu nguồn, có công suất từ 150 - 200m3/h; Áp lực bơm chuyển <60kg/cm2 tại kho xăng dầu Bến Thủy
|
4
|
Xây dựng đường ống từ kho cảng xăng dầu Vũng Áng tại Khu kinh tế Vũng Áng (huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh) đến kho xăng dầu tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo (huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình)
|
Tổng chiều dài tuyến ống khoảng 112km (gồm 2 nhánh ống cho 02 loại nhiên liệu xăng và diesel, tiêu chuẩn kỹ thuật: Cấp 1 theo TCVN 4090-85: đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế; đường kính 200-250mm).
Chi tiết tuyến ống qua địa bàn các tỉnh, thành phố:
Hà Tĩnh:
· Từ kho cảng xăng dầu Vũng Áng tại Khu kinh tế Vũng Áng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh đến xã Hóa Tiến, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình: dài 30km theo hướng Quốc lộ 12A.
Quảng Bình:
· Từ xã Hóa Tiến, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đến khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình: dài 82 km theo hướng Quốc lộ 12A.
|
Trạm bơm chính đầu nguồn và trạm bơm trung gian có công suất từ 150 - 200m3/h; Áp lực bơm chuyển <60kg/cm2 tại kho Vũng Áng
|
5
|
Xây dựng đường ống từ kho xăng dầu Phú Hòa (phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định) đến kho xăng dầu Bắc Tây Nguyên (xã La Tiêm, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai)
|
Tổng chiều dài tuyến ống khoảng 155km (gồm 2 nhánh ống cho 02 loại nhiên liệu xăng và diesel, tiêu chuẩn kỹ thuật: Cấp 1 theo TCVN 4090-85: đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế; đường kính 200-250mm).
Chi tiết tuyến ống qua địa bàn các tỉnh, thành phố:
Bình Định:
· Từ kho xăng dầu Phú Hòa tại phường Quang Trung và phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định qua các huyện Tuy Phước, An Nhơn, Tây Sơn đến đèo An Khê tại xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định: dài 94,5km theo hướng Quốc lộ 19.
Gia Lai:
· Từ đèo An Khê, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai qua các huyện Mang Yang, Đăk Đoa đến kho xăng dầu Bắc Tây Nguyên tại xã La Tiêm, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai: dài 60,5km theo hướng Quốc lộ 19.
|
Trạm bơm chính đầu nguồn và trạm bơm trung gian có công suất từ 150 - 200m3/h; Áp lực bơm chuyển <60km/cm2 tại kho xăng dầu Phú Hòa, kho xăng dầu Phú Phong và tại chân đèo Mang Yang, Gia Lai.
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1755/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT
|
Dự án
|
Chiều dài, hướng tuyến, quy mô đường ống
|
Trạm bơm trên tuyến
|
1
|
Xây dựng đường ống từ kho Nhà máy Lọc dầu Long Sơn (xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) đến Tổng kho xăng dầu Nhà Bè (huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Tổng chiều dài tuyến ống khoảng 52km (gồm 2 nhánh ống cho 02 loại nhiên liệu xăng và diesel, tiêu chuẩn kỹ thuật: Cấp 1 theo TCVN 4090-85: đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế; đường kính 300-350mm)
Chi tiết tuyến ống qua địa bàn các tỉnh, thành phố:
Bà Rịa - Vũng Tàu:
· Từ kho Nhà máy Lọc dầu Long Sơn, xã Long Sơn, thành phố Vũng Tàu vượt sông Thị Vải đến khu vực gần cảng Phú Mỹ, huyện Tân Thành: dài 17km theo hướng sông Đồng Nai.
Đồng Nai:
·Từ khu vực gần cảng Phú Mỹ, huyện Tân Thành qua địa bàn huyện Nhơn Trạch, vượt sông Sài Gòn đến xã Phú Đông, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai: dài 35km (đi song song với tuyến ống dẫn khí hiện có khoảng 12km).
Ghi chú: Trước khi vượt sông Sài Gòn có thể kết nối với cụm kho xăng dầu tại xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
|
Trạm bơm Công suất bơm chuyển từ 500 - 600m3/h; Áp lực bơm chuyển <60kg/cm2.
|