Quyết định 1619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Tổ chức Phát triển của Liên hợp quốc (UNIDO) tài trợ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1619/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1619/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1619/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số:1619/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày17tháng09năm2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀVIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰÁN DO TỔCHỨC PHÁT TRIỂN CỦA
LIÊN HỢP QUỐC (UNIDO) TÀI TRỢ
-------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tàitrợ;
Xét đề nghị của Bộ Kếhoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 6180/BKHĐT-KTĐN ngày 03 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt danh mục Dự án “Thúc đẩy việc sử dụng vàvận hành nồi hơi công nghiệp hiệu quả năng lượng tại Việt Nam” do UNIDO tài trợ không hoàn lại từ nguồn viện trợ của Quỹ Môi trường Toàn cầu (GEF) với các nội dung chính sau:
1.Cơ quan chủquản Dự án: Bộ Công Thương
Chủ Dự án: Tổng cục Năng lượng
2.Mục tiêu của Dự án: Giảm mức nănglượng tiêu thụ và giảm lượng phát thải khí nhà kính thông qua việc thúc đẩy sử dụng và vận hành nồi hơi hiệu quả năng lượngtrong công nghiệp.
3.Các kết quả chính của Dự án:
a)Các quy định và hướng dẫn về hệ thống tiêu chuẩn hóa nồi hơi công nghiệp được đưa vào áp dụng và tuân thủ.
b)Nâng cao nhận thức và phổ biến thông tin về nồi hơi hiệu quả năng lượng cho người sử dụng (doanh nghiệp công nghiệp), chuyên gia tư vấn, công ty dịch vụ năng lượng và nhà cung cấp/sản xuất nồi hơi.
c)Tăng cường năng lực kỹ thuật cho các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp công nghiệp, nhà cung cấp/sản xuất nồi hơi, công ty tư vấn năng lượng và các tổ chức tài chính/ngân hàng.
d)Tăng cường việc tiếp cận các nguồn tài chính và khuyến khích tài chính cho các dự án đầu tư sản xuất và sử dụng nồi hơi hiệu quả năng lượng.
đ) Tăng số doanh nghiệp công nghiệp sử dụng nồi hơi hiệu quả năng lượng.
4.Thời gian thực hiện: 4 năm kể từ khi Dự án được phê duyệt
Địa bàn thực hiện: Toàn quốc
5.Tổng mức vốn của Dự án: 12.053.000 USD,trong đó:
a)Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: 1.831.000 USD, gồm:
-Vốn ODA do GEF viện trợ thông quaUNIDO: 1.771.000 USD
-Vốn ODA viện trợ củaUNIDO: 60.000 USD
b)Vốn đối ứng bằng tiền mặt của Bộ Công Thương: 21.200 USD tương đương 459.468.800 đồng.
c)Vốn đồng tài trợ: 10.200.800 USD gồm:
-Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật từ cơ quan tham gia, phối hợp thực hiện của Việt Nam là 2.238.800 USD, trong đó:
+ Bộ Công Thương: 1.703.800 USD;
+ Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Hà Nội: 200.000 USD;
+ Trung tâm Tiết kiệm năng lượng TP. Hồ Chí Minh: 200.000 USD;
+ Trung tâm Tiết kiệm năng lượng và tư vấn chuyển giao công nghệ Đà Nẵng: 135.000 USD.
- Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật của UNIDO: 50.000 USD
- Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật của các công ty sản xuất/chế tạo nồi hơi:500.000USD:
+ Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam: 100.000 USD;
+ Chi nhánh miền Nam - Công ty cổ phần Nồi hơi Việt Nam: 100.000 USD;
+ Công ty cổ phần Thiết bị áp lực Bách Khoa Hà Nội: 50.000 USD;
+ Công ty TNHH Bách Khoa Á Châu: 100.000 USD;
+ Chi nhánh Công ty TNHH Cơ nhiệt điện lạnh Bách Khoa Đà Nẵng: 100.000 USD;
+ Công ty cổ phần Năng lượng Hoàng Đạo: 50.000 USD.
- Vốn đồng tài trợ của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank): 7.412.000 USD (bằng tín dụng cho vay các dự án đầu tư cải thiện hiệu suất năng lượng và thay thế nồi hơi hiệu quả năng lượng của doanh nghiệp).
6. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:
- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách trung ương.
- Vốn đối ứng bằng tiền mặt do cơ quan chủ quản tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
-Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật do các bên liên quan đóng góp thông qua các chương trình, dự án đang triển khai tại Việt Nam. vốn đồng tàitrợ này không cung cấp trực tiếp cho Dự án trên.
Điều 2.Bộ Công Thương xây dựng, phê duyệt, ký Văn kiện Dự án với nhà tài trợ và triển khai thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành, bảo đảm sử dụng viện trợ ODA hiệu quả, Dự án đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kếhoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |