Quyết định 1403/QĐ-BCT 2020 xây dựng, quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1403/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1403/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/05/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế tổ chức thực hiện Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ
1. Tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký Chương trình:
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề án, tổ chức tham gia Chương trình chưa thực hiện các nội dung sau:
- Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo quy định đối với các đề án thuộc Chương trình đã được giao chủ trì thực hiện các năm trước đó.
- Chưa hoàn thành việc nghiệm thu và đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện đề án khác thuộc Chương trình các năm trước đó.
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện đề án sẽ không được đăng ký thực hiện đề án trong thời gian 02 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
- Đề án đăng ký có nội dung trùng lặp với các đề tài, đề án, chương trình, nhiệm vụ khác sử dụng nguồn vốn NSNN đã đăng ký thực hiện trước đó.
2. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm đề án phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
- Có trình độ đại học trở lên; Có đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có chuyên môn phù hợp hoặc đang hoạt động trong lĩnh vực phù hợp với nội dung của Chương trình trong 02 năm gần nhất, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc của đề án.
- Chủ nhiệm không quá 01 đề án thuộc Chương trình mỗi năm.
- Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề án, chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu đề án khác thuộc Chương trình do mình làm chủ nhiệm.
- Có đề án thuộc Chương trình do mình làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được tham gia trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu.
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện đề án/dự án khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được tham gia chủ nhiệm đề án thuộc Chương trình này trong thời gian 02 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1403/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 1403/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 1403/QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
QUY ĐỊNH CHUNG
Việc lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG, TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
- Chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo quy định đối với các đề án thuộc Chương trình đã được giao chủ trì thực hiện các năm trước đó;
- Chưa hoàn thành việc nghiệm thu và đăng ký, nộp, lưu giữ các kết quả thực hiện đề án khác thuộc Chương trình các năm trước đó;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề án, chưa nộp hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu đề án khác thuộc Chương trình do mình làm chủ nhiệm;
- Có đề án thuộc Chương trình do mình làm chủ nhiệm bị đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” sẽ không được tham gia trong thời gian là 02 năm kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá nghiệm thu;
- Có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện đề án/dự án khác do mình làm chủ nhiệm sẽ không được tham gia chủ nhiệm đề án thuộc Chương trình này trong thời gian 02 năm kể từ khi có Quyết định đình chỉ của cơ quan có thẩm quyền.
Các đơn vị chủ trì xây dựng nội dung đề án và đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 10, Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Hồ sơ đề án gồm 02 bộ hồ sơ trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14. Các tài liệu của hồ sơ đăng ký là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực. Các tài liệu của Hồ sơ đề án bao gồm:
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nội dung các đề án thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là HĐTĐ nội dung) từ bảy (07) đến chín (09) thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên HĐTĐ nội dung bao gồm đại diện Bộ Công Thương, đại diện các Bộ, ngành, các tổ chức liên quan, các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên gia, có năng lực, kinh nghiệm và am hiểu lĩnh vực chuyên môn của Chương trình. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là Lãnh đạo Bộ Công Thương, ủy viên thư ký là công chức của Cục Công nghiệp, có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định các hoạt động hành chính. Hội đồng thẩm định có thể mời và tham khảo ý kiến chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp.
Bộ trưởng Độ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm kinh phí đề án thuộc Chương trình (Sau đây gọi tắt là HĐTĐ tài chính). Hội đồng thẩm định có từ 05 (năm) đến 07 (bảy) thành viên gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên HĐTĐ tài chính bao gồm đại diện Bộ Công Thương, các Bộ, ngành và các tổ chức liên quan. Chủ tịch HĐTĐ tài chính là Lãnh đạo Bộ Công Thương, ủy viên Hội đồng bắt buộc có 01 (một) phó chủ tịch HĐTĐ nội dung, 01 đại diện của Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp (Bộ Công Thương), ủy viên thư ký là công chức của Cục Công nghiệp, có trách nhiệm giúp HĐTĐ các hoạt động hành chính. HĐTĐ có thể mời và tham khảo ý kiến chuyên gia trong quá trình thẩm định. Ý kiến của các chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn độc lập chỉ mang tính chất tham khảo.
Trên cơ sở kết luận của Hội đồng thẩm định nội dung, Hội đồng thẩm định tài chính và dự toán chi ngân sách cho Chương trình trong năm kế hoạch do Bộ Tài chính phê duyệt, Cục Công nghiệp tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trong năm kế hoạch và công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương và Cổng thông tin điện tử về Công nghiệp hỗ trợ.
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Đơn vị chủ trì gửi kiến nghị bằng văn bản về Cục Công nghiệp, đề xuất và giải trình việc điều chỉnh mục tiêu, nội dung, sản phẩm, thời gian thực hiện nhiệm vụ, kinh phí đã được phê duyệt.
Việc điều chỉnh (tăng hoặc giảm) kinh phí thực hiện đề án do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định trên cơ sở ý kiến của Hội đồng thẩm định kinh phí đề án.
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hợp đồng bao gồm:
TẠM ỨNG, THANH TOÁN, THANH LÝ HỢP ĐỒNG, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
- Công văn đề nghị tạm ứng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Nếu có);
- Hợp đồng thực hiện đề án;
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
Theo tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng công việc hoàn thành.
- Công văn đề nghị thanh toán;
- Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo Biểu mẫu 15;
- Bảng kê chứng từ đề nghị thanh toán theo Biểu mẫu 16;
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
- Bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán (Biểu mẫu 16);
- Biểu chi tiết quyết toán kinh phí;
- Báo cáo tổng kết đề án (Biểu mẫu 17);
- Biên bản nghiệm thu đề án (Biểu mẫu 24);
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án của đơn vị chủ trì theo Biểu mẫu 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
- Báo cáo tổng kết đề án và các Báo cáo chuyên đề;
- Sản phẩm của đề án;
- Báo cáo đánh giá, nghiệm thu đề án của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở;
- Biên bản nghiệm thu đề án cấp cơ sở;
- Bản sao hợp đồng và thuyết minh đề án;
- Các tài liệu, hồ sơ liên quan khác (nếu có).
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh đề án, sản phẩm của đề án cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Đánh giá chung đề án theo 03 mức sau: “Đạt”; “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung” và “Không Đạt”
- Đề án được chấm mức “Đạt” khi tất cả sản phẩm đề án đều đạt mức “Đạt” và Báo cáo tổng kết đề án đạt mức “Đạt”;
- Đề án được chấm mức “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung” khi tất cả sản phẩm đề án đạt từ mức “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung” trở lên và Báo cáo tổng kết đề án đạt mức “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung”;
- Đề án được chấm mức “Không Đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm so với quy định.
Đơn vị chủ trì có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu, chứng từ kế toán, sản phẩm đề án (bao gồm các sản phẩm là mẫu, vật liệu hình thành từ hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu) tại đơn vị;
Đơn vị chủ trì có trách nhiệm bàn giao kết quả, sản phẩm đề án (ngoại trừ các sản phẩm là mẫu, vật liệu hình thành từ hoạt động nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu) cho cơ quan quản lý Chương trình theo quy định hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình áp dụng Quy chế này để thực hiện và quản lý Chương trình, Cục Công nghiệp có thể chủ động điều chỉnh, thay đổi hoặc bổ sung các Biểu mẫu tại Phụ lục đính kèm Quy chế này nhằm đảm bảo tính đầy đủ và chính xác và phù hợp với thực tiễn.
Nếu có khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, các đơn vị gửi ý kiến về Cục Công nghiệp để Cục Công nghiệp rà soát, tổng hợp, báo cáo và đề xuất Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403 ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ Công Thương)
STT |
Biểu mẫu |
Tên biểu mẫu |
1 |
Biểu mẫu 01 |
Đơn đăng ký Chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm... |
2 |
Biểu mẫu 02 |
Thuyết minh đề án |
3 |
Biểu mẫu 03 |
Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì đề án |
4 |
Biểu mẫu 04 |
Hồ sơ năng lực của cá nhân tham gia thực hiện đề án |
5 |
Biểu mẫu 05 |
Dự toán chi tiết kinh phí đề án |
6 |
Biểu mẫu 06 |
Giấy xác nhận phối hợp thực hiện đề án |
7 |
Biểu mẫu 07 |
Bản cam kết tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ |
8 |
Biểu mẫu 08 |
Phiếu đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án |
9 |
Biểu mẫu 09 |
Phiếu thẩm định nội dung đề án |
10 |
Biểu mẫu 10 |
Bảng tổng hợp kết quả thẩm định nội dung đề án |
11 |
Biểu mẫu 11 |
Biên bản họp Hội đồng thẩm định nội dung đề án |
12 |
Biểu mẫu 12 |
Phiếu thẩm định dự toán chi tiết kinh phí đề án |
13 |
Biểu mẫu 13 |
Biên bản họp Hội đồng thẩm định dự toán chi tiết kinh phí đề án |
14 |
Biểu mẫu 14 |
Hợp đồng thực hiện đề án |
15 |
Biểu mẫu 15 |
Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành |
16 |
Biểu mẫu 16 |
Bảng kê chứng từ đề nghị thanh toán/quyết toán |
17 |
Biểu mẫu 17 |
Báo cáo tổng kết đề án |
18 |
Biểu mẫu 18 |
Báo cáo đánh giá, nghiệm thu đề án của Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở |
19 |
Biểu mẫu 19 |
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án |
20 |
Biểu mẫu 20 |
Phiếu đánh giá kết quả thực hiện đề án |
21 |
Biểu mẫu 21 |
Biên bản tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện đề án |
22 |
Biểu mẫu 22 |
Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu kết quả thực hiện đề án |
23 |
Biểu mẫu 23 |
Biên bản nghiệm thu đề án |
24 |
Biểu mẫu 24 |
Biên bản thanh lý hợp đồng |
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
ĐƠN ĐĂNG KÝ
Chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ..........
Kính gửi: Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương
Căn cứ thông báo của Cục Công nghiệp về việc đề xuất đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm.... , (Tên đơn vị chủ trì đề án) đề xuất thực hiện đề án: ....................................................
Tổng kinh phí thực hiện đề án: …………………….. triệu đồng, trong đó:
Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: ................................... triệu đồng;
Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước: ...................................... triệu đồng.
Hồ sơ đề xuất đề án bao gồm:
1. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
2. Thuyết minh đề án;
3. Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo;
4. Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký tham gia thực hiện đề án;
5. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án;
6. Văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (nếu có);
7. Văn bản xác nhận của đơn vị tham gia phối hợp thực hiện (nếu có);
8. Bản cam kết về việc chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm đề án cho Cơ quan quản lý Chương trình;
9. Bản cam kết thực hiện liên tục của các đơn vị chủ trì đối với các đề án có thời gian thực hiện trên 01 (một) năm;
10. Báo giá thiết bị, nguyên vật liệu chính cần mua sắm, dịch vụ cần thuê để thực hiện đề án;
11. Báo cáo tài chính tối thiểu 2 năm gần nhất (nếu có);
12. Bản cam kết Đề án chưa được đăng ký và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ các chương trình, dự án khác.
13. Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
Kính đề nghị Cục Công nghiệp xem xét, tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định nghiên cứu, đánh giá đề xuất đề án./.
|
........, ngày .... tháng ...... năm 20……
|
Biểu mẫu 02
THUYẾT MINH ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án ............................................................................................................
2. Sự cần thiết và tính phù hợp của đề án
- Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án.
- Phân tích, làm rõ nhu cầu trong nước về việc triển khai, thực hiện đề án.
- Căn cứ thực hiện đề án: Chứng minh sự phù hợp của đề án với mục tiêu, định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Mục tiêu của đề án
- Làm rõ mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của đề án.
4. Đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ đối tượng thụ hưởng của đề án. Đối với các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nêu rõ đối tượng doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
5. Phạm vi thực hiện đề án
- Nêu rõ phạm vi về không gian, thời gian thực hiện đề án.
6. Đơn vị chủ trì đề án
Tên Đơn vị chủ trì đề án: ....................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax: ..........................................
E-mail: ........................................................................ Website: .........................................
7. Chủ nhiệm đề án
Họ và tên: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................... Nam/Nữ: ...................................................
Học hàm, học vị: ..................................................................................................................
Tên tổ chức đang công tác: .................................................................................................
Địa chỉ tổ chức: ....................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax: ..........................................
E-mail: .................................................................................................................................
8. Thư ký đề án
Họ và tên: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................................... Nam/Nữ: ...................................................
Học hàm, học vị: ..................................................................................................................
Tên tổ chức đang công tác: .................................................................................................
Địa chỉ tổ chức: ....................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax: ..........................................
E-mail: ..................................................................................................................................
9. Các cán bộ thực hiện đề án
Ghi những người sẽ có đóng góp chính thuộc Đơn vị chủ trì tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người.
TT |
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
11. Nội dung đề án
11.1 Luận giải về việc đưa ra những nội dung của đề án
Nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và định hướng những nội dung chính cần thực hiện trong đề án
11.2 Chi tiết nội dung hoạt động
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu.
Nội dung 1: ............................................................................................................
- Công việc 1: ............................................................................................................
- Công việc 2: ............................................................................................................
Nội dung 2: ............................................................................................................
- Công việc 1: ............................................................................................................
- Công việc 2: ............................................................................................................
Nội dung 3: ............................................................................................................
- Công việc 1: ............................................................................................................
- Công việc 2: ............................................................................................................
12. Phương pháp tổ chức, thực hiện
Làm rõ phương pháp sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề án, làm như thế nào để đạt được các mục tiêu của đề án. Khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín để thực hiện đề án.
13. Tiến độ thực hiện các nội dung của đề án
TT |
Các nội dung, công việc chủ yếu; các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức thực hiện |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
1.1 |
- Công việc 1 |
|
|
|
1.2 |
- Công việc 2 |
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
2.1 |
- Công việc 1 |
|
|
|
2.2 |
- Công việc 2 |
|
|
|
|
................. |
|
|
|
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
14. Kết quả và các sản phẩm dự kiến
(Kết quả dự kiến rõ ràng: định tính và định lượng, hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng, xác định các yêu cầu cụ thể về chất lượng sản phẩm của đề án)
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu của sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm 1 |
|
|
2 |
Sản phẩm 2 |
|
|
|
......... |
|
|
15. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả trực tiếp và gián tiếp của đề án đến ngành công nghiệp hỗ trợ, cả trong ngắn hạn và dài hạn. Phân tích tính lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án.
16. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa
Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án, các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.
IV. NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
17. Kinh phí thực hiện đề án phân theo nguồn kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện đề án .................................... đồng, trong đó:
- Từ ngân sách nhà nước: .................................... đồng;
- Từ nguồn tự có của đơn vị thực hiện đề án: .................................... đồng;
- Từ huy động các nguồn vốn hợp pháp khác: .................................... đồng.
18. Dự toán chi tiết cho đề án
18.1 Căn cứ lập dự toán
Nêu rõ những căn cứ lập dự toán cho đề án (các thông tư, nghị định, quyết định, báo giá thực tế....).
18.2 Dự toán chi tiết cho đề án
Dự toán kinh phí chi tiết bao gồm mức hỗ trợ đề nghị từ nguồn kinh phí Chương trình, nguồn kinh phí đối ứng (nếu có). Đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 năm tài chính, đơn vị chủ trì đề án xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
........., ngày ...... tháng ...... năm 20 ..... |
………., ngày ... tháng ... năm 20..…... |
Biểu mẫu 03
BÁO CÁO TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
1. Tên đơn vị:
Năm thành lập: .......................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................ Fax: .............................................
E-mail: ........................................................................ Website: ............................................
2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chính của đơn vị
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của đơn vị
STT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
1 |
Tiến sỹ |
|
2 |
Thạc sỹ |
|
3 |
Đại học |
|
4. Số cán bộ có trình độ đại học trở lên của đơn vị trực tiếp tham gia đề án
STT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
1 |
Tiến sỹ |
|
2 |
Thạc sỹ |
|
3 |
Đại học |
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề án của đơn vị (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài, đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những kết quả, thành tựu đã đạt được...)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề án được đề xuất thực hiện
- Văn phòng, nhà xưởng: ......................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Trang thiết bị chủ yếu: ........................................................................................................
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện đề án
- Vốn tự có: .................................... đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
- Nguồn vốn khác: .................................... đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
………., ngày ... tháng ... năm 20..…... |
Biểu mẫu 04
HỒ SƠ NĂNG LỰC CỦA CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thông tin cơ bản
Họ và tên:
Năm sinh: Nam/Nữ:
Học hàm, học vị:
Cơ quan - nơi công tác:
Địa chỉ cơ quan:
Chức vụ:
Điện thoại. Fax:
Email.
2. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Quá trình công tác
Thời gian (Từ năm ...... đến năm.......) |
Vị trí công tác |
Cơ quan |
Địa chỉ cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các đề tài, đề án, nhiệm vụ đã chủ trì (trong 5 năm gần đây, thuộc lĩnh vực hoạt động của đề án đề xuất thực hiện - nếu có)
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã chủ trì |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia thực hiện (trong 5 năm gần đây, thuộc lĩnh vực hoạt động của đề án đề xuất thực hiện - nếu có)
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các kiến thức, kinh nghiệm khác có liên quan đến hoạt động của đề án đề xuất thực hiện (nếu có) ......................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
TỔ CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN (Xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, Bà .............. chủ trì (tham gia) thực hiện Đề án |
………., ngày ... tháng ... năm 20…... CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (Họ tên và chữ ký)
|
Biểu mẫu 05
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ
Đề án: .............................................................................................................
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....................
Đơn vị tính: đồng (VND)
STT |
Nội dung hạng mục công việc |
Cơ sở tính |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Tổng kinh phí đề án |
Kinh phí từ Ngân sách Nhà nước |
Kinh phí ngoài Ngân sách Nhà nước |
|
(1) |
|
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....
Kính gửi: Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương
1. Tên đề án đề xuất thực hiện: .......................................................................................
2. Đơn vị đăng ký chủ trì đề án:
- Tên đơn vị đăng ký chủ trì đề án: .....................................................................................
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án: ...........................
.............................................................................................................................................
3. Đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án
- Tên đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án: .................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Nội dung công việc tham gia trong đề án của tổ chức phối hợp thực hiện được thể hiện trong bản Thuyết minh đề án đã gửi Bộ Công Thương. Nếu đề án trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ tích cực phối hợp thực hiện các công việc đã đưa ra để hoàn thành tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề án.
………., ngày ... tháng ... năm |
………., ngày ... tháng ... năm |
Biểu mẫu 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BẢN CAM KẾT THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Kính gửi: Cục Công nghiệp, Bộ Công Thương
Đơn vị [...Tên đơn vị...] đăng ký chủ trì đề án “.......” thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ……. xin cam kết trong suốt thời gian thực hiện đề án đảm bảo tuân thủ đầy đủ các nội dung sau:
- Sau khi hoàn thành đề án, đơn vị chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng sản phẩm đề án cho Cơ quan quản lý Chương trình; đồng thời cam kết sử dụng sản phẩm của đề án đúng mục đích;
- Thực hiện liên tục các giai đoạn thực hiện của đề án trong ... năm (năm 20... đến năm 20..) dựa trên cơ sở nghiệm thu kết quả đề án;
- Đề án có nội dung chưa được đăng ký, thực hiện và không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ các đề tài, đề án, dự án, chương trình, nhiệm vụ khác.
- Cam kết bố trí, huy động đủ kinh phí từ nguồn vốn khác ngoài nguồn Ngân sách Nhà nước để thực hiện đề án được phê duyệt.
|
………., ngày ... tháng ... năm 20… |
Biểu mẫu 08
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ........
1. Tên đề án:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì:
3. Nội dung đánh giá:
TT |
Nội dung đánh giá |
Tiêu chí đánh giá |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|
|||
1 |
Hồ sơ đề án |
Hồ sơ nộp đúng thời hạn quy định |
□ |
□ |
|
|
|
Hồ sơ đầy đủ tài liệu theo quy định |
□ |
□ |
|
|
|
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương |
□ |
□ |
|
Đơn đăng ký (Biểu mẫu 01) |
□ |
□ |
|
||
Thuyết minh đề án (Biểu mẫu 02) |
□ |
□ |
|
||
Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị chủ trì đề án |
□ |
□ |
|
||
(Biểu mẫu 03) |
|
|
|
||
Hồ sơ năng lực cá nhân (Biểu mẫu 04) |
□ |
□ |
|
||
|
|
Dự toán kinh phí chi tiết (Biểu mẫu 05) |
|
|
|
Văn bản xác nhận đồng ý tham gia thực hiện đề án của các đơn vị phối hợp (Biểu mẫu 06) (nếu có) |
□ |
□ |
|
||
Các văn bản chứng minh về khả năng/ phương án huy động vốn đối ứng (nếu có) |
□ |
□ |
|
||
Bản cam kết (Biểu mẫu 07) |
□ |
□ |
|
||
Các báo giá thiết bị, nguyên vật liệu, dịch vụ...để thực hiện đề án (nếu có) |
□ |
□ |
|
||
Báo cáo tài chính tối thiểu 02 năm gần nhất (nếu có) |
□ |
□ |
|
||
Tài liệu khác có liên quan (nếu có) |
□ |
□ |
|
||
2 |
Thuyết minh đề án |
Đảm bảo nguyên tắc xây dựng đề án |
□ |
□ |
|
3 |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị chủ trì đáp ứng tất cả điều kiện tham gia Chương trình |
□ |
□ |
|
4 |
Chủ nhiệm đề án |
Chủ nhiệm đề án/đồng chủ nhiệm đề án đáp ứng tất cả điều kiện tham gia Chương trình |
□ |
□ |
|
5 |
Đối tượng thụ hưởng |
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ Ưu tiên đối tượng thụ hưởng: - Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản pháp luật có liên quan; - Các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam |
□ |
□ |
|
6 |
Kết luận |
|
□ |
□ |
|
Ghi chú:
(1) Đối với từng nội dung, đánh dấu “X” vào ô tương ứng. Trường hợp “Đạt” sau khi bổ sung, làm rõ thì nêu rõ tại cột Ghi chú tương ứng, nếu đánh giá là “Không đạt” thì nêu rõ lý do không đạt tại cột Ghi chú tương ứng.
(2) Đề án được kết luận là “Đạt” khi tất cả nội dung được đánh giá là “Đạt”, đề án được kết luận là không đạt khi có ít nhất một nội dung được đánh giá là “Không đạt”.
(3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
|
Người đánh giá hồ sơ |
Biểu mẫu 09
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .......
1. Tên đề án đề xuất thực hiện:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện:
3. Nội dung thẩm định:
Tiêu chí đánh giá |
Hội đồng đánh giá |
Hệ số |
Tổng điểm |
Điểm tối đa |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|
|
|
|
1. Luận giải về sự cần thiết và tính phù hợp của đề án [Mục 2] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Sự phù hợp của đề án với định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
2. Mục tiêu, đối tượng thụ hưởng và phạm vi của đề án [Mục 3, 4, 5] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Mục tiêu của đề án là cụ thể, rõ ràng và khả thi |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Đối tượng thụ hưởng của đề án là phù hợp và được quy định cụ thể, rõ ràng |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
3. Nội dung và phương án tổ chức thực hiện [Mục 11, 12, 13] |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về phương pháp tổ chức thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về tiến độ thực hiện các hoạt động của đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
4. Sản phẩm và hiệu quả dự kiến của đề án [Mục 14, 15, 16] |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
- Sản phẩm của đề án phù hợp với mục tiêu và nội dung thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Hiệu quả tích cực của đề án đến đối tượng thụ hưởng và ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Tác động lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
5. Kinh phí thực hiện đề án [Mục 17, 18] |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
- Tính hợp lý giữa tổng kinh phí và nội dung, kết quả, sản phẩm dự kiến của đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
6. Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức chủ trì đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Năng lực, kinh nghiệm của thành viên chủ trì và các thành viên tham gia thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
7. Trình bày thuyết minh đề án |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
4 |
Điểm tổng hợp |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
|
100 |
Ghi chú: Điểm đánh giá theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của thành viên Hội đồng thẩm định: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện đề án
□ 2. Đề nghị thực hiện đề án với các chỉnh sửa dưới đây.
□ 3. Không thực hiện đề án (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Hồ sơ đề án đề nghị thực hiện hoặc đề nghị thực hiện có chỉnh sửa phải có điểm tổng hợp lớn hơn 70/100 điểm và không có tiêu chí nào bị đánh giá không điểm (0 điểm)
Kiến nghị các nội dung cần chỉnh sửa
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
Thành viên Hội đồng thẩm định
|
Biểu mẫu 10
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20… |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
STT |
Tên Đề án |
Đơn vị chủ trì |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Tổng số điểm trung bình |
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định |
Ghi chú |
|
Từ nguồn vốn NSNN |
Ngoài nguồn vốn NSNN |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
Biểu mẫu 11
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm …..
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên …..../…...... người, vắng mặt …..... người, gồm các thành viên: …..................
4. Khách mời/Chuyên gia tham dự họp Hội đồng:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
…... |
|
5. Danh sách đề án được Hội đồng thẩm định đánh giá
TT |
Tên đề án |
Tên tổ chức đăng ký chủ trì |
Tên cá nhân đăng ký chủ trì |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
…….. |
|
|
B. Nội dung làm việc của hội đồng (ghi chép của thư ký hội đồng):
1. Hội đồng đã nghe:
1.1 Ông/Bà ...................................., Ủy viên thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm....
1.2. Ông/Bà ...................................., chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2. Ý kiến của các thành viên hội đồng
2.1. Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
2.2. Tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của Hội đồng đối với từng đề án
2.3. Kết luận, kiến nghị của Hội đồng
TT |
Tên đề án |
Đơn vị chủ trì |
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
........ |
|
|
(Kiến nghị của Hội đồng thẩm định về điểm cần bổ sung, sửa đổi của Đề án tại Phụ lục đính kèm Biên bản này)
Hội đồng đề nghị Bộ Công Thương xem xét và quyết định./.
Thư ký Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
Phụ lục
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định về điểm cần chỉnh sửa, bổ sung của Đề án Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…….
1. Tên đề án:
2. Đơn vị chủ trì đề án:
3. Các nội dung yêu cầu chỉnh sửa bổ sung
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng |
Chủ tịch Hội đồng |
Biểu mẫu 12
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ năm .......
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề án:
..............................................................................................................................................
2. Đơn vị chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề án:
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH KINH PHÍ
1. Nhận xét, đánh giá chung mức độ hoàn thiện của dự toán chi tiết kinh phí đề án:
Tiêu chí |
Có |
Không |
- Đáp ứng tỷ lệ đối ứng tối thiểu ....% |
□ |
□ |
- Cơ sở xây dựng dự toán sử dụng đúng, đầy đủ các quy định, thông tư hiện hành (còn hiệu lực) |
□ |
□ |
- .................... |
□ |
□ |
2. Nhận xét chi tiết về dự toán kinh phí: (Nêu ý kiến nhận xét những hạng mục nào trong dự toán chưa phù hợp, nên hiệu chỉnh như thế nào là hợp lý và sơ bộ dự kiến kinh phí)
2.1. Ý kiến nhận xét về nguồn kinh phí NSNN:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2.2. Ý kiến nhận xét về nguồn kinh phí đối ứng:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ
1. Dự kiến tổng kinh phí cần thiết: .................................... triệu đồng, trong đó:
a) Ngân sách nhà nước: ........................................................................ triệu đồng
b) Ngoài ngân sách nhà nước: ........................................................................ triệu đồng
2. Dự kiến kinh phí các hạng mục công việc chính:
a) Hạng mục công việc 1: .......................................trong đó:
- Ngân sách nhà nước: ........................................................................................................
- Ngoài ngân sách nhà nước: ..............................................................................................
b) Hạng mục công việc 2: ..............................................trong đó:
- Ngân sách nhà nước: ........................................................................................................
- Ngoài ngân sách nhà nước: ..............................................................................................
c) Hạng mục công việc 3: ........................................................................ trong đó:
- Ngân sách nhà nước: ........................................................................................................
- Ngoài ngân sách nhà nước: ..............................................................................................
d) Chi khác: .......................................................................................................... trong đó:
- Ngân sách nhà nước: .........................................................................................................
- Ngoài ngân sách nhà nước: ...............................................................................................
3. Kiến nghị khác:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
……, ngày ... tháng ... năm … |
Biểu mẫu 13
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ năm ........
I. THÔNG TIN CHUNG
1 . Quyết định thành lập Hội đồng:
...............................................................................................................................................
2. Địa điểm và thời gian:
- Địa điểm: .............................................................................................................................
- Thời gian: .............. giờ, ngày ........... tháng ........... năm ....................................
3. Số thành viên hội đồng thẩm định có mặt trên tổng số thành viên ......../........... người, vắng mặt .............. người, gồm các thành viên: ....................................
4. Khách mời/Chuyên gia/ Đơn vị tư vấn tham dự họp:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
............ |
|
5. Danh mục đề án được thẩm định dự toán chi tiết:
TT |
Tên đề án |
Tên tổ chức đăng ký chủ trì |
Kinh phí NSNN |
Kinh phí ngoài NSNN |
Tổng kinh phí đề án |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
........... |
|
|
|
|
II. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ CỦA HỘI ĐỒNG
TT |
Tên đề án |
Kiến nghị về kinh phí đề án cần thiết |
Kiến nghị về hạng mục dự toán kinh phí chi tiết cần chỉnh sửa bổ sung |
|
Kinh phí NSNN |
Kinh phí ngoài NSNN |
|
||
1 |
|
|
|
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo cho từng đề án) |
2 |
|
|
|
|
... |
……… |
|
|
|
Hội đồng thẩm định đề nghị Bộ Công Thương xem xét và quyết định./.
ỦY VIÊN THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH |
Phụ lục
Kiến nghị của Hội đồng thẩm định về việc chỉnh sửa Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
1. Tên đề án:
2. Đơn vị chủ trì đề án:
3. Đề xuất tổng kinh phí cần thiết: .................................... triệu đồng
Trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: .................................... triệu đồng
- Kinh phí từ các nguồn khác: .................................... triệu đồng
4. Các hạng mục dự toán kinh phí chi tiết yêu cầu chỉnh sửa bổ sung:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Biểu mẫu 14 (Mẫu a)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Tên đề án:
(Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20...)
Số: .../20.../HĐ-CN/CNHT
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ......./QĐ-BCT ngày ..... tháng ...... năm 201.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ......... /QĐ-BCT ngày .......tháng .... năm 20.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-CCN ngày ..... tháng .... năm 20.... của Cục trưởng Cục Công nghiệp về việc phê duyệt dự toán chi tiết đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20....;
Hôm nay ngày ........ tháng ........ năm .........., hai bên gồm có:
Bên giao (Bên A): Cục Công nghiệp
- Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 0243.823.8374
- Người đại diện: ....................................; Chức vụ: ....................................
- Tài khoản số: 9527.1.1126078; Mở tại: Kho bạc Nhà nước Hà Nội
(Kèm theo Giấy ủy quyền ngày .... tháng ..... năm 20.... của Cục trưởng Cục Công nghiệp) (Nếu có)
Bên nhận (Bên B): ..................... (Tên Đơn vị chủ trì thực hiện đề án)
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: .................................... Fax: ....................................
- Người đại diện: ....................................; Chức vụ: ....................................
- Tài khoản số: ....................................; Mở tại ....................................
- Mã số thuế: ....................................
- Mã số quan hệ ngân sách (nếu có) ....................................
Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20…… (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) theo những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Nội dung công việc, giá trị hợp đồng và thời gian thực hiện
1. Bên A giao cho bên B chủ trì thực hiện Đề án: ...[Tên đề án theo Quyết định], thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20….. theo các nội dung trong Thuyết minh đề án đã được phê duyệt tại Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng.
2. Thời gian thực hiện: Năm 20 ..........
3. Giá trị hợp đồng là tổng kinh phí Ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Đề án: Số tiền: ...................... đồng (Bằng chữ: .................................... đồng). Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng.
Giá trị hợp đồng giảm tương ứng nếu đơn vị chủ trì không đảm bảo kinh phí đối ứng (nếu có) được phê duyệt, tuy nhiên phải đảm bảo tỷ lệ đối ứng tối thiểu theo quy định.
4. Kết quả, sản phẩm của đề án
Bên B chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai đề án với kết quả, sản phẩm như sau:
STT |
Kết quả, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(Chi tiết và yêu cầu đối với về kết quả, sản phẩm của đề án được nêu trong Thuyết minh đề án tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này).
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Bên A có các quyền sau:
a) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của bên B và yêu cầu bên B điều chỉnh, khắc phục sai sót (nếu có);
b) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án của bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng;
c) Từ chối nghiệm thu sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng;
d) Đơn phương đình chỉ toàn bộ hoặc một phần nội dung công việc của hợp đồng đã ký với bên B trong trường hợp:
- Bên B có hành vi vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả của đề án, hoặc bên B vi phạm các điều khoản của hợp đồng.
- Bên B bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng toàn bộ khối lượng công việc theo hợp đồng đã ký với bên A cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
2. Bên A có các nghĩa vụ sau:
a) Cung cấp các thông tin cần thiết, hỗ trợ, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện của bên B, kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các kiến nghị, đề xuất của bên B hoặc các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Cấp kinh phí hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước cho bên B thực hiện hợp đồng theo khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng và theo đánh giá kết quả tiến độ thực hiện;
c) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với phần kinh phí thực hiện đề án được chi trả từ ngân sách Nhà nước;
d) Phối hợp với bên B trong việc xử lý sản phẩm được tạo ra từ kết quả đề án (nếu có) theo quy định hiện hành;
đ) Theo dõi, thanh lý và quyết toán hợp đồng với bên B theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có các quyền sau:
a) Chủ động triển khai các công việc liên quan tới việc thực hiện Đề án;
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung trong Hợp đồng khi cần thiết;
c) Yêu cầu bên A cấp đủ kinh phí khi hoàn thành nội dung công việc, được nghiệm thu và chấp hành đầy đủ các điều khoản của hợp đồng.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung đề án đáp ứng các yêu cầu về nội dung, phương án triển khai, kết quả sản phẩm và tiến độ thực hiện theo Thuyết minh và Dự toán chi tiết đã được phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu thầu đối với kinh phí thực hiện đề án được chi trả từ ngân sách Nhà nước do bên A cấp, phối hợp với bên A để làm thủ tục trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chấp hành các quy định pháp luật, quy chế quản lý Chương trình và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng;
d) Báo cáo bên A về tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ (hàng quý hoặc đột xuất) theo quy định và theo đúng Hồ sơ thuyết minh đề án cũng như yêu cầu của bên A. Nộp đầy đủ hồ sơ và kết quả, sản phẩm đề án phục vụ nghiệm thu (như số liệu điều tra, khảo sát, các sản phẩm trung gian, bộ phận cấu thành sản phẩm chính của đề án...) phù hợp với khối lượng công việc hoàn thành;
đ) Thực hiện lưu trữ hồ sơ chứng từ đề án theo luật định, tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề án theo quy định;
e) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng các quy định của pháp luật;
g) Có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở trước khi hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu đề án; Phối hợp cùng bên A để tiến hành nghiệm thu, quyết toán đề án, thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành;
h) Có trách nhiệm đảm bảo đầy đủ vốn đối ứng đã được phê duyệt. Trong trường hợp không đảm bảo được nguồn vốn đối ứng làm ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả thực hiện đề án, bên B chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc dừng thực hiện đề án.
Điều 4. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng
Bên B thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:
1. Thời gian nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: trong vòng ... ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.
2. Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: đặt cọc, ký quỹ hoặc Thư bảo đảm của Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
3. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 10% giá trị hợp đồng, tương đương với số tiền: ... đồng (Bằng chữ: ..../.).
4. Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.
Điều 5. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán
1. Tạm ứng kinh phí thực hiện
Bên A tạm ứng cho bên B, một lần sau khi hợp đồng có hiệu lực và không vượt quá 50% giá trị hợp đồng, tương đương số tiền là: .................................... (Bằng chữ: ....................................).
Hồ sơ tạm ứng bao gồm:
- Hợp đồng thực hiện đề án đã ký;
- Công văn đề nghị tạm ứng của bên B;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Điều 4 của Hợp đồng.
2. Thanh toán
2.1. Thanh toán lần 1:
a) Trường hợp bên B tạm ứng kinh phí: Chậm nhất trong khoảng 120 ngày (tính cả ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày nhận được kinh phí tạm ứng theo xác nhận của Kho bạc bên nhận, bên B phải hoàn thiện Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành lần 1 và hồ sơ thanh toán tạm ứng gửi bên A để kiểm tra tiến hành thủ tục thanh toán. Giá trị thanh toán lần 1 tối thiểu bằng 50% kinh phí tạm ứng;
b) Trường hợp bên B không tạm ứng kinh phí: Chậm nhất trong khoảng 120 ngày (tính cả ngày nghỉ, ngày lễ) kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, bên B phải hoàn thiện Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành lần 1 và hồ sơ thanh toán gửi bên A để kiểm tra tiến hành thủ tục thanh toán. Giá trị thanh toán lần 1 tối thiểu bằng 25% giá trị hợp đồng.
2.2. Thanh toán lần 2:
Sau khi đề án được nghiệm thu và có Biên bản nghiệm thu, bên B hoàn thiện và nộp kết quả, sản phẩm, các tài liệu liên quan của đề án đồng thời nộp hồ sơ thanh toán theo quy định gửi cho bên A trước ngày 25 tháng 12 năm 20.... để bên A kiểm tra, đối chiếu và tiến hành thủ tục thanh toán. Giá trị thanh toán bằng giá trị hoàn thành được nghiệm thu trừ đi giá trị đã được thanh toán lần 1.
Giá trị hoàn thành được nghiệm thu được xác định theo quy định và theo Điều 8 của Hợp đồng này.
2.3. Đồng tiền và hình thức thanh toán:
- Đồng tiền thanh toán: VNĐ
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
2.4. Hồ sơ thanh toán bao gồm:
- Công văn đề nghị thanh toán của bên B;
- Bảng nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo quy định;
- Bảng kê chứng từ đề nghị thanh toán theo quy định;
- Các tài liệu, chứng từ có liên quan theo yêu cầu của bên A.
2.5. Thời gian thanh toán quy định tại mục 2.1 và 2.2 được phép thay đổi trong trường hợp bất khả kháng (nếu có) và sẽ do hai bên thảo luận và quy định bằng văn bản cho từng trường hợp cụ thể.
3 . Quyết toán
3.1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đề án được nghiệm thu và hoàn thành thanh toán lần 2, bên B có trách nhiệm hoàn thành hồ sơ quyết toán theo quy định gửi bên A để tiến hành quyết toán. Thời gian quyết toán kinh phí trước ngày 15 tháng 02 năm 20……
3.2. Hồ sơ quyết toán theo quy định bao gồm:
- Biểu chi tiết quyết toán kinh phí theo quy định;
- Bảng kê chứng từ đề nghị quyết toán theo quy định;
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án theo quy định;
- Biên bản nghiệm thu đề án theo quy định;
- Các tài liệu, chứng từ khác có liên quan theo quy định;
- Kết quả, sản phẩm của đề án.
Điều 6. Điều chỉnh và đình chỉ hợp đồng
Trong trường hợp có sự điều chỉnh hoặc đình chỉ hợp đồng thì hai bên phải thông báo kịp thời bằng văn bản để cùng nhau xem xét, giải quyết đảm bảo phù hợp với các quy định quản lý Chương trình và các quy định khác có liên quan. Tất cả phụ lục, sửa đổi đối với hợp đồng phải được lập thành văn bản và có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của các bên ký và đóng dấu.
Điều 7. Bất khả kháng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như: thiên tai, địch họa, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả năng phán đoán và khắc phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản đánh giá thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải quyết và hành vi vi phạm hợp đồng của Bên đó không bị coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước Bên kia.
Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
1. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hai Bên đã thực hiện xong các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này, Hợp đồng đã kết thúc và được nghiệm thu;
b) Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
c) Hợp đồng bị đơn phương đình chỉ theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
d) Một hoặc hai Bên lâm vào tình trạng bất khả kháng theo quy định tại Điều 7 của hợp đồng này;
đ) Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng:
a) Đối với trường hợp Hợp đồng đã kết thúc và Đề án được nghiệm thu:
- Bên A chấp nhận thanh toán đầy đủ kinh phí cho bên B đối với đề án được Hội đồng nghiệm thu đánh giá mức “Đạt” hoặc “Đạt có chỉnh sửa”;
- Bên B hoàn trả ngân sách nhà nước đối với đề án mà Hội đồng nghiệm thu đánh giá mức “Không đạt” hoặc kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng; trừ trường hợp do nguyên nhân bất khả kháng hoặc các trường hợp khách quan khác được cơ quan có thẩm quyền xem xét quy định cụ thể.
b) Đối với trường hợp hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng: Trước khi một Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước 28 (hai mươi tám) ngày, nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Hai Bên cùng nhau xác định khối lượng công việc bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Hợp đồng và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho bên B.
Nếu Bên chấm dứt hợp đồng không thông báo cho Bên còn lại mà gây thiệt hại cho Bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
c) Đối với trường hợp Hợp đồng bị đình chỉ thực hiện theo Điều 6 của Hợp đồng này: Bên B có trách nhiệm hoàn trả số kinh phí đã tạm ứng, thanh toán (sau khi quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện) trong khoảng thời gian 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày có văn bản thông báo.
Điều 9. Thanh lý hợp đồng
1. Hợp đồng hết hiệu lực kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng và các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng trong thời gian không quá 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng (nếu có), trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Ngoài thời gian này nếu một Bên không làm các thủ tục thanh lý hợp đồng thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý hợp đồng.
2. Bên B có trách nhiệm nộp cho bên A kết quả, sản phẩm đề án; trình chứng từ gốc của đề án và các tài liệu liên quan khác, sau đó bên A kiểm tra, tổ chức đánh giá nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
1. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các Bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
2. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các Bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Hợp đồng.
2. Việc quản lý tài sản hình thành thông qua triển khai thực hiện đề án (nếu có) phải tuân thủ theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định hiện hành.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày bên B thực hiện nghĩa vụ nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Hợp đồng được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 05 bản và bên B giữ 03 bản./
BÊN A
|
BÊN B
|
Biểu mẫu 14 (Mẫu b)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Tên đề án:
(Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20...)
Số:.../20.../HĐ-CN/CNHT
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ........./QĐ-BCT ngày ......... tháng ......... năm 201.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số ........./QĐ-BCT ngày ........ tháng ........ năm 20.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....;
Căn cứ Quyết định số ......../QĐ-BCT ngày ...... tháng ... năm 20... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt dự toán chi tiết đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20....;
Hôm nay ngày ........ tháng ....... năm ......, hai bên gồm có:
Bên giao (Bên A): Cục Công nghiệp
- Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 0243.823.8374
- Người đại diện: ……….…………….; Chức vụ: ……………….
- Tài khoản số: 9527.1.1126078; Mở tại: Kho bạc Nhà nước Hà Nội
(Kèm theo Giấy ủy quyền ngày .... tháng .... năm 20.... của Cục trưởng Cục Công nghiệp) (Nếu có)
Bên nhận (Bên B): ................ (Tên Đơn vị chủ trì thực hiện đề án)
- Địa chỉ: ....................................
- Điện thoại: .................................... Fax: ....................................
- Người đại diện: ....................................; Chức vụ: ....................................
- Tài khoản số: ....................................; Mở tại Kho bạc ....................................
- Mã số thuế: ....................................
- Mã số quan hệ ngân sách (nếu có) ....................................
Hai Bên thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện Đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20.... (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) theo những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Nội dung công việc, giá trị hợp đồng và thời gian thực hiện
1. Bên A giao cho bên B chủ trì thực hiện Đề án: ...[Tên đề án theo Quyết định], thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm 20.... theo các nội dung trong Thuyết minh đề án đã được phê duyệt tại Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng.
2. Thời gian thực hiện: Năm 20 ......
3. Giá trị hợp đồng là tổng kinh phí Ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện Đề án: Số tiền: ...................... đồng (Bằng chữ: .................................... đồng). Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm hợp đồng.
Giá trị hợp đồng giảm tương ứng nếu đơn vị chủ trì không đảm bảo kinh phí đối ứng (nếu có) được phê duyệt, tuy nhiên phải đảm bảo tỷ lệ đối ứng tối thiểu theo quy định.
4. Kết quả, sản phẩm của đề án
Bên B chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức triển khai đề án với kết quả, sản phẩm như sau:
STT |
Kết quả, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
(Chi tiết và yêu cầu đối với về kết quả, sản phẩm của đề án được nêu trong Thuyết minh đề án tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này).
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Bên A có các quyền sau:
a) Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của bên B và yêu cầu bên B điều chỉnh, khắc phục sai sót (nếu có);
b) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án của bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng;
c) Từ chối nghiệm thu sản phẩm không đạt yêu cầu chất lượng;
d) Đơn phương đình chỉ toàn bộ hoặc một phần nội dung công việc của hợp đồng đã ký với bên B trong trường hợp:
- Bên B có hành vi vi phạm pháp luật ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả của đề án, hoặc bên B vi phạm các điều khoản của hợp đồng;
- Bên B bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng toàn bộ khối lượng công việc theo hợp đồng đã ký với bên A cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
2. Bên A có các nghĩa vụ sau:
a) Cung cấp các thông tin cần thiết, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá thực hiện của bên B trong quá trình triển khai đề án;
b) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền các kiến nghị, đề xuất của bên B hoặc các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
c) Phối hợp với bên B trong xử lý sản phẩm được tạo ra từ kết quả đề án (nếu có) theo quy định hiện hành;
d) Thanh lý hợp đồng khi bên B hoàn thành các điều khoản trong hợp đồng được nghiệm thu và giao nộp kết quả, sản phẩm, chứng từ theo quy định.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có các quyền sau:
a) Chủ động triển khai các công việc liên quan tới việc thực hiện Đề án;
b) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung trong Hợp đồng khi cần thiết;
c) Báo cáo kịp thời cho bên A những khó khăn vướng mắc để hai bên xem xét tháo gỡ.
2. Bên B có các nghĩa vụ sau:
a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung đề án đáp ứng các yêu cầu về nội dung, phương án triển khai, kết quả sản phẩm và tiến độ thực hiện theo Thuyết minh và Dự toán chi tiết đã được phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu thầu đối với chi phí thực hiện đề án được chi trả từ ngân sách Nhà nước trình cơ quan quản lý phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định của pháp luật;
c) Chấp hành các quy định pháp luật, quy chế quản lý Chương trình và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề án theo quy định;
d) Báo cáo bên A về tình hình thực hiện hợp đồng theo định kỳ (hàng quý hoặc đột xuất) theo quy định và theo đúng Hồ sơ thuyết minh đề án cũng như yêu cầu của bên A. Nộp đầy đủ hồ sơ và kết quả, sản phẩm đề án phục vụ nghiệm thu (như số liệu điều tra, khảo sát, các sản phẩm trung gian, bộ phận cấu thành sản phẩm chính của đề án...) phù hợp với khối lượng công việc hoàn thành;
đ) Sử dụng kinh phí đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng các quy định của pháp luật;
e) Có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở trước khi hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu đề án; Phối hợp cùng bên A để tiến hành nghiệm thu, quyết toán đề án, thanh lý hợp đồng theo quy định hiện hành;
g) Có trách nhiệm đảm bảo đầy đủ vốn đối ứng đã được phê duyệt. Trong trường hợp không đảm bảo được nguồn vốn đối ứng làm ảnh hưởng đến tiến độ và kết quả thực hiện đề án, bên B chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước hoặc dừng thực hiện đề án.
Điều 4. Điều chỉnh và đình chỉ hợp đồng
Trong trường hợp có sự thay đổi nội dung hoặc đình chỉ hợp đồng thì hai bên phải thông báo kịp thời bằng văn bản để cùng nhau xem xét, giải quyết đảm bảo phù hợp với các quy định quản lý Chương trình và các quy định khác có liên quan.
Điều 5. Bất khả kháng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như: thiên tai, địch họa, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước, doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả năng phán đoán và khắc phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể thực hiện được một phần hay toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản đánh giá thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải quyết và hành vi vi phạm hợp đồng của Bên đó không bị coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước Bên kia.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
1. Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hai Bên đã thực hiện xong các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng này, Hợp đồng đã kết thúc và được nghiệm thu;
b) Hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
c) Hợp đồng bị đơn phương đình chỉ theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
d) Một hoặc hai Bên lâm vào tình trạng bất khả kháng theo quy định tại Điều 5 của hợp đồng này;
đ) Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng:
a) Đối với Hợp đồng đã kết thúc và được nghiệm thu:
- Bên B được thanh toán đối với đề án được Hội đồng nghiệm thu đánh giá mức “Đạt” hoặc “Đạt có chỉnh sửa”;
- Bên B hoàn trả ngân sách nhà nước đối với đề án mà Hội đồng nghiệm thu đánh giá mức “Không đạt” hoặc kinh phí đã cấp nhưng chưa sử dụng; trừ trường hợp do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn và các trường hợp khách quan khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án xem xét quyết định cụ thể).
b) Đối với trường hợp hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng: Trước khi một Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước 28 (hai mươi tám) ngày, nêu rõ lý do chấm dứt hợp đồng. Hai Bên cùng nhau xác định khối lượng công việc bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Hợp đồng và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho bên B.
Nếu Bên chấm dứt hợp đồng không thông báo cho Bên còn lại mà gây thiệt hại cho Bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hại cho Bên còn lại.
c) Đối với trường hợp Hợp đồng bị đình chỉ thực hiện theo Điều 4 của Hợp đồng này: bên B có trách nhiệm hoàn trả số kinh phí NSNN đã tạm ứng, thanh toán (sau khi quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện) trong khoảng thời gian 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày có văn bản thông báo.
Điều 7. Thanh lý hợp đồng
1. Hợp đồng hết hiệu lực kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng và các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng trong thời gian không quá 40 (bốn mươi) ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng (nếu có), trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Ngoài thời gian này nếu một Bên không làm các thủ tục thanh lý hợp đồng thì bên kia được toàn quyền quyết định việc thanh lý hợp đồng.
2. Bên B có trách nhiệm nộp cho bên A kết quả, sản phẩm đề án; trình chứng từ gốc của đề án và các tài liệu liên quan khác, sau đó bên A kiểm tra, tổ chức đánh giá nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
1. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các Bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
2. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các Bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản của Hợp đồng.
2. Việc quản lý tài sản hình thành thông qua triển khai thực hiện đề án (nếu có) phải tuân thủ theo Luật quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định hiện hành.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 05 bản và bên B giữ 03 bản./
BÊN A
|
BÊN B
|
Biểu mẫu 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tên đề án:
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Thời gian thực hiện:
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ vào Hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày tháng năm 20… giữa Cục Công nghiệp và (tên đơn vị thực hiện đề án);
Căn cứ vào tiến độ triển khai thực tế, đơn vị .................... báo cáo khối lượng công việc hoàn thành và giá trị thực hiện từ ngày...tháng...năm.... đến ngày ....tháng....năm.... như sau:
1. Khối lượng công việc hoàn thành:
STT |
Nội dung (Theo tiến độ thực hiện nội dung đề án) |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả hoàn thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
..... |
|
|
|
2. Kinh phí thực hiện hoàn thành:
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung hạng mục công việc |
Giá trị theo hợp đồng |
Giá trị đã hoàn thành |
||
NSNN hỗ trợ |
Nguồn khác |
NSNN hỗ trợ |
Nguồn khác |
||
I |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
- Giá trị hợp đồng (NSNN hỗ trợ): ...................... đồng (Bằng chữ: ......................)
- Giá trị được nghiệm thu (NSNN hỗ trợ): ...................... đồng (Bằng chữ: ......................)
- Giá trị đã tạm ứng, thanh toán (NSNN hỗ trợ): .................. đồng (Bằng chữ: ...................)
- Giá trị còn lại phải thanh toán (NSNN hỗ trợ): ...................... đồng (Bằng chữ: ……….…)
Khối lượng công việc hoàn thành các giai đoạn sẽ được nghiệm thu tổng thể khi đề án hoàn thành, đơn vị chủ trì đề án chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm thực hiện và báo cáo.
Biên bản này được lập thành thành 05 bản. Cục Công nghiệp giữ 04 bản, đơn vị chủ trì đề án giữ 01 bản./.
…….., ngày tháng năm
ĐẠI DIỆN CỤC CÔNG NGHIỆP |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ .... |
Biểu mẫu 16
Đơn vị: ...................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20… |
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN/ QUYẾT TOÁN
Đề án: ......................................................
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ............
của Hợp đồng số ..../20.../HĐ-CN/CNHT ngày... tháng... năm ...
Số TT |
Nội dung chi |
Hóa đơn |
Chứng từ |
Số tiền (đvt: đồng) |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày/tháng/ năm |
Số |
Ngày/tháng/ năm |
|
|
||
(1) |
|
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng chữ: ........................................................................................
Ghi chú: Đơn vị chủ trì chịu trách nhiệm quản lý, lưu giữ hồ sơ, hóa đơn, chứng từ quyết toán nêu trên theo đúng quy định của pháp luật.
Đại diện pháp luật của đơn vị chủ trì đề án |
Kế toán trưởng |
Chủ nhiệm đề án |
Biểu mẫu 17
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ..........
Tên đề án:
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Chủ nhiệm đề án:
Thời gian thực hiện:
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ ÁN
1. Đặt vấn đề
- Nêu rõ bối cảnh và sự cần thiết phải thực hiện đề án.
2. Mục tiêu của đề án
- Nêu rõ mục tiêu của việc thực hiện đề án.
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ phạm vi thực hiện và đối tượng thụ hưởng (đính kèm báo cáo về đơn vị/ đối tượng thụ hưởng)
4. Nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện
- Làm rõ các nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện đề án.
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
- Mô tả các kết quả và sản phẩm chính của đề án theo các nội dung công việc đã được phê duyệt trong Hợp đồng và Thuyết minh đề án (chi tiết theo bảng sau).
STT |
Kết quả, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Yêu cầu đối với sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản phẩm thực hiện đề án so với yêu cầu của Bộ Công Thương
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân rộng/áp dụng kết quả thực hiện đề án cho các hoạt động tiếp theo của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
- Bao gồm toàn bộ các Phụ lục liên quan đến đề án, cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp tự đánh giá kết quả thực hiện đề án (Ví dụ: Biên bản nghiệm thu/ tự đánh giá cấp cơ sở, ...).
|
………., ngày ... tháng ... năm 20...... |
Biểu mẫu 18
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CẤP CƠ SỞ
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ...........
Tên đề án:
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Chủ nhiệm đề án:
Thời gian thực hiện:
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ ÁN
1. Đặt vấn đề
- Nêu rõ bối cảnh và sự cần thiết phải thực hiện đề án.
2. Mục tiêu của đề án
- Nêu rõ mục tiêu của việc thực hiện đề án.
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ phạm vi thực hiện và đối tượng thụ hưởng (đính kèm báo cáo về đơn vị/ đối tượng thụ hưởng)
4. Nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện
- Làm rõ các nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện đề án.
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
- Mô tả các kết quả và sản phẩm chính của đề án theo các nội dung công việc đã được phê duyệt trong Hợp đồng và Thuyết minh đề án (chi tiết theo bảng sau).
STT |
Kết quả, sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Yêu cầu đối với sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản phẩm thực hiện đề án so với yêu cầu của Bộ Công Thương
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân rộng/áp dụng kết quả thực hiện đề án cho các hoạt động tiếp theo của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
- Bao gồm toàn bộ các Phụ lục liên quan đến đề án, cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo tổng hợp tự đánh giá kết quả thực hiện đề án (Ví dụ: Biên bản nghiệm thu/ tự đánh giá cấp cơ sở, ...).
|
………., ngày ... tháng ... năm 20... |
Biểu mẫu 19
TÊN ĐƠN VỊ Số: ................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
Kính gửi: Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương
Căn cứ Quyết định số ........../QĐ-BCT ngày ......... tháng ......... năm 201.... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ vào Hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày tháng năm 20...... giữa Cục Công nghiệp và (tên đơn vị thực hiện đề án);
Để phục vụ công tác đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án “..................” thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ năm 20...., [Tên đơn vị chủ trì đề án] xin nộp 01 bộ hồ sơ phục vụ đánh giá, nghiệm thu đề án gồm các thành phần tài liệu chi tiết tại phụ lục đính kèm.
Kính đề nghị Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương tiếp nhận, rà soát và tiến hành công tác đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án cho đơn vị theo đúng quy định.
Trân trọng!
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
(Kèm theo công văn số ................ ngày .... tháng ..... năm của [Tên đơn vị chủ trì đề án])
STT |
HỒ SƠ/ TÀI LIỆU |
SỐ LƯỢNG |
GHI CHÚ |
1 |
Báo cáo tổng hợp tự đánh giá kết quả thực hiện đề án |
|
Bản gốc |
2 |
Báo cáo chuyên đề “....” |
|
Bản gốc |
3 |
Báo cáo/ Sản phẩm đề án |
|
Bản gốc |
4 |
Biên bản nghiệm thu, đánh giá cấp cơ sở |
|
Bản gốc |
... |
................................... |
|
........... |
Biểu mẫu 20
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ..... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .........
1. Thông tin chung về đề án:
- Tên đề án: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thuộc nhóm nội dung: .......................................................................................................
- Đơn vị chủ trì đề án: ..........................................................................................................
- Chủ nhiệm đề án: ..............................................................................................................
2. Thành viên Hội đồng nghiệm thu đánh giá đề án:
Họ và tên: ............................................................................................................................
Chức danh trong Hội đồng: .................................................................................................
Chức vụ, Cơ quan công tác: ...............................................................................................
3. Đánh giá đề án:
Căn cứ Hợp đồng thực hiện đề án số ..../20.../HĐ-CN/CNHT ngày tháng năm ........ giữa Cục Công Nghiệp - Bộ Công Thương và .......................................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
A. Đánh giá báo cáo tổng kết đề án:
1. Đạt. |
□ |
2. Đạt - có yêu cầu điều chỉnh: Báo cáo tổng kết cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện. |
□ |
3. Không đạt: Không thuộc trường hợp trên. |
□ |
B. Đánh giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng, khối lượng sản phẩm |
Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia) |
|
|
|||
Theo hợp đồng |
Thực tế đạt được |
Đánh giá |
|
|
|
|||
Đạt |
Không đạt |
|
|
|||||
1 |
(Tên sản phẩm thứ 1) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
(Tên sản phẩm thứ 2) |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
(Tên sản phẩm thứ 3) |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
(Tên sản phẩm thứ 4) |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
(Tên sản phẩm thứ 5) |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
(Tên sản phẩm thứ 6) |
|
|
|
|
|
|
|
... |
............ |
|
|
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
a) Về phương pháp tổ chức thực hiện, báo cáo tổng kết, tài liệu liên quan khác
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
b) Đánh giá về chất lượng sản phẩm của đề án
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
c) Đánh giá về hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế - xã hội, tính bền vững và hiệu quả nhân rộng của kết quả thực hiện đề án
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
4. Xếp loại đề án (Đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Đạt yêu cầu □
• Không đạt □
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU |
Biểu mẫu 21
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm...
1. Thông tin chung:
- Tên đề án:
- Đơn vị chủ trì:
- Nhóm nội dung:
2. Kết quả đánh giá:
Họ và tên thành viên Hội đồng |
Kết quả đánh giá |
Ghi chú (Yêu cầu chỉnh sửa) |
||
Đạt |
Đạt có chỉnh sửa |
Không đạt |
|
|
Thành viên 1 |
□ |
□ |
□ |
|
Thành viên 2 |
□ |
□ |
□ |
|
.......... |
□ |
□ |
□ |
|
Tổng số |
|
|
|
|
3. Xếp loại kết quả thực hiện đề án (đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Đạt: Nếu đề án có ít nhất 3/4 tổng số thành viên Hội đồng đánh giá phiếu mức “Đạt”. |
□ |
• Đạt có chỉnh sửa: Nếu ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng đánh giá mức “Đạt có chỉnh sửa” hoặc “Đạt”; |
□ |
• Không đạt: Nếu đề án không thuộc 02 điểm nêu trên. |
□ |
ỦY VIÊN THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Biểu mẫu 22
BỘ CÔNG THƯƠNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm....
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ........./......... người, vắng mặt ......... người, gồm các thành viên: .................
4. Khách mời/Chuyên gia tham dự họp Hội đồng:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
………. |
|
5. Đơn vị chủ trì đề án gồm các thành viên:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
………. |
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng nghiệm thu
1. Hội đồng nghiệm thu đã nghe:
1.1 Ông/Bà ............................................, Ủy viên thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm...
1.2. Ông/Bà …................................., chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng nghiệm thu
- Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận, vấn đáp với các đơn vị về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
- Dựa trên Biên bản Tổng hợp đánh giá kết quả của Hội đồng đối với từng đề án, kết luận, kiến nghị của Hội đồng như sau:
TT |
Tên đề án |
Đơn vị chủ trì |
Xếp loại đề án (Đạt/ Đạt-yêu cầu chỉnh sửa/ Không đạt) |
Kiến nghị của Hội đồng nghiệm thu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
……. |
|
|
|
Biên bản họp nghiệm thu được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng nghiệm thu dự họp vào ................... ngày ..... tháng.... năm .......
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Biểu mẫu 23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN NGHIỆM THU ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm .......
ĐỀ ÁN: ............................................................................................................
Căn cứ Quyết định số ......../QĐ-BCT ngày ... tháng .... năm 20...... của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ngày .... tháng ..... năm ....... giữa Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương và .............................. và Phụ lục hợp đồng số ......... ngày ................ (nếu có) về việc giao thực hiện đề án “..........................”;
Theo kết luận của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề án,
Hôm nay, ngày tháng năm 20...., tại Cục Công nghiệp, Chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A: CỤC CÔNG NGHIỆP
1. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
2. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
3. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN B: ........................................................................
1. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
2. Ông (bà): ....................................; Chức vụ: ....................................
Sau khi kiểm tra thực tế và hồ sơ triển khai đề án …………….., chúng tôi thống nhất nghiệm thu khối lượng, kết quả và hiệu quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai đề án):
- Bắt đầu: tháng.... năm....
- Kết thúc: tháng.... năm....
2. Khối lượng công việc đã thực hiện: (Đơn vị tập hợp theo các nội dung công việc như tại Biểu PL 01 - CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
(1) [Đối với đơn vị không phải đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương:
- Giá trị hợp đồng (NSNN hỗ trợ): ....................................đồng (Bằng chữ: .................... )
- Giá trị được nghiệm thu (NSNN hỗ trợ): .................................... đồng (Bằng chữ: ..........)
- Giá trị đã tạm ứng, thanh toán (NSNN hỗ trợ): ........................đồng (Bằng chữ: .............)
- Giá trị còn lại phải thanh toán (NSNN hỗ trợ): ....................... đồng (Bằng chữ: ............) ]
(2) [ Đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ Công Thương:
Khối lượng công việc đã thực hiện của đề án “...................” thuộc Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ được chi tiết theo Bảng Tổng hợp kinh phí sử dụng theo nội dung, công việc hoàn thành tại Phụ lục đính kèm Biên bản Nghiệm thu này.]
3. Kết quả thực hiện đề án: (Đơn vị tập hợp theo các nội dung công việc như tại Biểu PL 02 - CNHT kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án)
4. Đánh giá nhận xét: Đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị)
5. Kết luận:
Đơn vị chủ trì thực hiện đề án chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý đối với khối lượng công việc đã thực hiện và kết quả thực hiện của đề án theo quy định hiện hành.
Các chứng từ chi tiêu của đơn vị trực tiếp thực hiện đề án được lưu tại đơn vị.
Biên bản nghiệm thu được lập thành 08 (tám) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 04 (bốn) bản./.
CỤC CÔNG NGHIỆP |
ĐƠN VỊ KÝ HỢP ĐỒNG |
Biểu PL 01 - CNHT
PHỤ LỤC 1
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Đề án: (Tên đề án)
(Kèm theo Biên bản nghiệm thu đề án ngày … tháng ... năm ...)
TT |
Nội dung |
Giá trị theo hợp đồng |
Giá trị nghiệm thu |
||
NSNN hỗ trợ |
Nguồn vốn khác |
NSNN hỗ trợ |
Nguồn vốn khác |
||
1 |
Nội dung công việc 1. |
|
|
|
|
2 |
Nội dung công việc 2. |
|
|
|
|
3 … |
Nội dung công việc 3. … |
... |
... |
… |
... |
Biểu PL 02 - CNHT
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐỀ ÁN: (Tên đề án)
(Kèm theo Biên nghiệm thu đề án ngày ..... tháng ..... năm ......)
TT |
Tên sản phẩm |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN |
|
Theo hợp đồng |
Thực tế đạt được |
||
1 |
Sản phẩm 1 |
|
|
2 |
Sản phẩm 2 |
|
|
3 |
Sản phẩm 3 |
|
|
.... |
.... |
..... |
...... |
Biểu mẫu 24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: ..../TL/CNHT
Căn cứ vào hợp đồng số.... /20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm ... và Phụ lục hợp đồng số .......... ký ngày ....tháng... năm .... (nếu có) giữa Cục Công nghiệp - Bộ Công thương và ...............;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu hợp đồng số ...../NT/CNHT ngày ..... tháng .... năm 2018 giữa Cục Công nghiệp-Bộ Công Thương và .......................;
Hôm nay, ngày ..... tháng ...... năm ....... chúng tôi gồm:
BÊN A: CỤC CÔNG NGHIỆP
- Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, phường Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: 0243.823.8374
- Người đại diện: ....................................; Chức vụ: ....................................
- Tài khoản số: 9527.1.1126078; Mở tại: Kho bạc Nhà nước Hà Nội
(Kèm theo Giấy ủy quyền ngày .... tháng .... năm 20.... của Cục trưởng Cục Công nghiệp) (Nếu có)
BÊN B: ............................................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................
- Điện thoại: .................................... Fax: ......................................................
- Người đại diện: ....................................; Chức vụ: .....................................
- Tài khoản số: ....................................; Mở tại .............................................
- Mã số thuế: ................................................................................................
- Mã số quan hệ ngân sách (nếu có) ....................................
Sau khi bàn bạc và thỏa thuận, hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ngày .... tháng ..... năm ....... với các nội dung sau:
1. Xác nhận kết quả thực hiện đề án:
1.1 Trường hợp đề án hoàn thành:
Bên B đã hoàn thành 100% nội dung công việc thuộc hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày .... tháng ....năm ..... . Các nội dung công việc hoàn thành đáp ứng đúng thời gian, tiến độ, chất lượng yêu cầu tại các điều khoản của Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện không vi phạm bất cứ điều khoản nào mà hai bên đã thỏa thuận.
Bên A đã nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, giá trị được nghiệm thu là ......................... đồng (chi tiết theo Biểu mẫu 15)
1.2 Trường hợp đề án không hoàn thành:
Bên B được đánh giá thực hiện …….% khối lượng công việc thuộc hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ..... tháng ...... năm ......., theo quyết định số .................... và Biên bản xác nhận khối lượng bên B đã hoàn thành.
Giá trị khối lượng bên B thực hiện đã được bên A xác nhận là:
..............................................................................................
2. Giá trị thanh lý và phương thức thanh toán
a. Giá trị thanh lý
Bên A đồng ý thanh toán giá trị hợp đồng mà bên B đã hoàn thành và được nghiệm thu như trên, giá trị thanh lý là: ....................................
b. Giá trị bên A đã thanh toán cho bên B: ....đ (bằng chữ) chi tiết:
Thanh toán lần 1: .........đ (Ngày ... tháng ... năm....)
Thanh toán lần 2: .........đ (Ngày ... tháng ... năm....) (nếu có)
....................................
c. Giá trị bên A còn phải thanh toán hoặc bên B phải hoàn trả ngân sách nhà nước:
Số tiền Bên A còn phải thanh toán cho Bên B (phần giá trị được thanh lý lớn hơn giá trị đã thanh toán) là: ........................ đồng.
Hoặc số tiền bên B phải hoàn trả lại ngân sách nhà nước (phần giá trị được thanh lý nhỏ hơn giá trị đã thanh toán) là ...................... đồng
b. Hình thức thanh toán:
- Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
3. Kết luận:
- Hai Bên thống nhất thanh lý hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm ... mà không có bất kỳ khiếu kiện, hợp đồng số .../20.../HĐ-CN/CNHT ký ngày ... tháng ... năm .... hết hiệu lực khi hai bên thực hiện đủ quyền và nghĩa vụ theo các điều khoản của hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ, chứng thừ thực hiện theo luật định.
- Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành sáu (08) bản, Bên A giữ 04 (bốn) bản, Bên B giữ 04 (bốn) bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |