Quyết định 2373/QĐ-BCT 2022 sửa đổi Quyết định 1403/QĐ-BCT ngày 28/5/2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2373/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2373/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1403/QĐ-BCT ngày 28/5/2020
Ngày 09/11/2022, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 2373/QĐ-BCT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1403/QĐ-BCT ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. Cụ thể:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 1403/QĐ-BCT ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ như sau:
1. Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 9 Quyết định số 1403/QĐ-BCT: “c) Đề án được Hội đồng thẩm định kiến nghị thực hiện là đề án có tổng số điểm trung bình đạt tối thiểu 65 điểm, đồng thời có ít nhất 2/3 phiếu thẩm định đề án được đánh giá mức “Đạt, Đề nghị thực hiện đề án” hoặc “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung; Đề nghị thực hiện đề án”.”
2. Thay thế Biểu mẫu 09 – Phiếu thẩm định hồ sơ đề án ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-BCT.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 2373/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 2373/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 2373/QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1403/QĐ-BCT NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
“c) Đề án được Hội đồng thẩm định kiến nghị thực hiện là đề án có tổng số điểm trung bình đạt tối thiểu 65 điểm, đồng thời có ít nhất 2/3 phiếu thẩm định đề án được đánh giá mức “Đạt, Đề nghị thực hiện đề án” hoặc “Đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung; Đề nghị thực hiện đề án”.”
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định 2373/QĐ-BCT ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Biểu mẫu 09
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ……
1. Tên đề án đề xuất thực hiện:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện:
3. Nội dung thẩm định:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
Thang điểm đánh giá |
Hệ số |
Tổng điểm |
Điểm tối đa |
||||
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
||
1 |
Đánh giá về sự cần thiết và tính phù hợp của đề án |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
1.1 |
Sự cần thiết, lý do, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
1.2 |
Sự phù hợp của đề án với định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và mục tiêu của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
2 |
Mục tiêu, phạm vi và đối tượng thụ hưởng của đề án |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2.1 |
Mục tiêu, phạm vi của đề án là cụ thể, rõ ràng và khả thi |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
2.2 |
Đối tượng thụ hưởng của đề án là phù hợp và được quy định cụ thể, rõ ràng |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
3 |
Nội dung và phương án tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
3.1 |
Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
3.2 |
Tính hợp lý, khả thi về phương pháp tổ chức thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
3.3 |
Tính hợp lý, khả thi về tiến độ thực hiện các hoạt động của đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
4 |
Sản phẩm và hiệu quả dự kiến của đề án |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
4.1 |
Sản phẩm của đề án phù hợp với mục tiêu và nội dung thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
4.2 |
Hiệu quả của đề án đến đối tượng thụ hưởng và ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
4.3 |
Tác động lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
5 |
Kinh phí thực hiện đề án |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
5.1 |
Tính hợp lý giữa kinh phí và nội dung, kết quả, sản phẩm dự kiến của đề án |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
5.2 |
Phương án đối ứng phù hợp, khả thi, đáp ứng tỷ lệ đối ứng theo quy định hiện hành |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
6 |
Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
6.1 |
Đơn vị có năng lực, kinh nghiệm phù hợp để thực hiện đề án |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
6.2 |
Thành viên tham gia thực hiện đề án có năng lực, kinh nghiệm phù hợp để thực hiện đề án |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
7 |
Trình bày thuyết minh đề án |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
4 |
|
Điểm tổng hợp |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
Ghi chú: Điểm đánh giá theo thang điểm:
4 = Xuất sắc; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 = Kém; 0 = Không đạt yêu cầu
4. Kiến nghị của thành viên Hội đồng thẩm định: (đánh dấu X)
□ Đề án đạt; Đề nghị thực hiện đề án (Từ 85 điểm trở lên)
□ Đề án đạt nhưng cần điều chỉnh, bổ sung; Đề nghị thực hiện đề án (Từ 65 -84 điểm)
□ Đề án không đạt; Đề nghị không thực hiện đề án (Dưới 65 điểm hoặc có tiêu chí bị đánh giá 0 điểm)
5. Kiến nghị các nội dung cần chỉnh sửa, hoàn thiện
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Ý kiến khác
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Thành viên Hội đồng thẩm định |