Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 106/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật trong ngành Công Thương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 106/2008/QĐ-TTg NGÀY 21 THÁNG 07 NĂM 2008
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TUYỆT MẬT, TỐI
MẬT
TRONG NGÀNH CÔNG THƯƠNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật Nhà nước độ
Tuyệt mật trong ngành Công Thương gồm những tin, tài liệu trong phạm vi sau:
1.
Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển công nghiệp và thương mại trực
tiếp phục vụ nhiệm vụ bảo vệ an ninh, quốc phòng chưa công bố hoặc không công
bố.
2.
Thông tin, hồ sơ, tài liệu về những dự án của Chương trình Kinh tế - Kỹ thuật
về công nghệ vật liệu và tự động hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh chưa
công bố hoặc không công bố.
Điều 2. Danh mục bí mật Nhà nước độ
Tối mật trong ngành Công thương gồm những tin, tài liệu trong phạm vi sau:
1.
Kế hoạch, biện pháp hoạt động của ngành cơ khí, luyện kim, vật liệu nổ công
nghiệp, năng lượng điện, hóa chất, dầu khí, thương mại liên quan trực tiếp đến
chiến lược an ninh, quốc phòng hoặc kinh tế biển quốc gia.
2.
Chương trình, kế hoạch hợp tác đầu tư với nước ngoài về ngành cơ khí, luyện
kim, năng lượng điện, hóa chất, dầu khí, thương mại chưa công bố hoặc không
công bố.
3.
Phương án đàm phán, quá trình đàm phán các hiệp định về kinh tế - thương mại,
các hợp đồng, đề án lớn mang tính chiến lược của ngành thương mại, cơ khí,
luyện kim, năng lượng điện, hóa chất, dầu khí, công nghiệp khai thác mỏ và chế
biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp
chế biến khác đã được phê duyệt.
4.
Chủ trương của Đảng và Nhà nước về công tác thương mại liên quan tới chính sách
thị trường, mặt hàng trọng điểm, định hướng hoạt động của ngành cơ khí, luyện
kim, năng lượng điện, hóa chất, dầu khí, công nghiệp khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế
biến khác chưa công bố hoặc không công bố.
5.
Văn bản của Bộ Công thương gửi lãnh đạo Đảng, Nhà nước để xin ý kiến chỉ đạo về
chính sách thương mại và giá cả một số mặt hàng trọng yếu chưa công bố.
6.
Kế hoạch, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, phương án chuẩn bị đàm
phán và các tài liệu phục vụ đàm phán để ký kết các thỏa thuận, hiệp định về
kinh tế - thương mại và giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện thương mại giữa
nước ta với các nước và các tổ chức quốc tế chưa công bố hoặc không công bố.
7.
Kế hoạch xuất nhập khẩu những mặt hàng trọng yếu của nhà nước, số liệu tổng hợp
và những đánh giá quan trọng về xuất nhập khẩu chưa công bố hoặc không công bố.
8.
Trữ lượng các mỏ than, dầu khí, khoáng sản quý hiếm, các phương án tìm kiếm –
thăm dò, các tài liệu đánh giá tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa và các vùng đặc
quyền kinh tế chưa công bố hoặc không công bố.
9.
Công trình khoa học, phát minh sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết nghề
nghiệp trong ngành Công thương có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quốc
phòng, an ninh, kinh tế, công nghệ chưa được cấp bằng sáng chế hoặc chưa công
bố.
10.
Kế hoạch động viên trong ngành Công thương phục vụ cho yêu cầu an ninh, quốc
phòng.
11.
Bản thiết kế, sơ đồ mạng lưới cung cấp điện cho các công trình an ninh, quốc
phòng và công trình đặc biệt quan trọng của đất nước được Thủ tướng Chính phủ
quy định.
12.
Nơi lưu giữ và số lượng đá quý, kim loại quý hiếm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định: số
31/2005/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí
mật Nhà nước độ Tối mật trong ngành Công nghiệp, số 160/2003/QĐ-TTg ngày 04
tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tuyệt
mật và Tối mật trong ngành Thương mại, số 392/TTg ngày 02 tháng 8 năm 1994 của
Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật Nhà nước ngành Dầu khí.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ
trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định
này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây