Quyết định 31/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật trong ngành Công nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 31/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 31/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/02/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Bí mật ngành công nghiệp - Ngày 07/02/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 31/2005/QĐ-TTg về Danh mục bí mật Nhà nước độ Tối mật trong ngành Công nghiệp. Danh mục này gồm những tin trong phạm vi sau: nơi lưu giữ và số lượng đá quý, kim loại quý hiếm, Bản thiết kế, sơ đồ mạng lưới cung cấp điện cho các công trình quốc phòng, an ninh và công trình đặc biệt quan trọng của đất nước được Thủ tướng Chính phủ quy định, Tin, hồ sơ, tài liệu về những dự án của hai Chương trình kỹ thuật - kinh tế về công nghệ vật liệu và tự động hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh chưa công bố... Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 31/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 31/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 31/2005/QĐ-TTG
NGÀY 07 THÁNG 02 NĂM 2005 VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC
ĐỘ TỐI MẬT TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo
vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số
33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật Nhà nước độ "Tối mật" trong ngành Công nghiệp gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Nơi lưu giữ và số lượng đá quý, kim loại quý hiếm;
2. Bản thiết kế, sơ đồ mạng lưới cung cấp điện cho các công trình quốc phòng, an ninh và công trình đặc biệt quan trọng của đất nước được Thủ tướng Chính phủ quy định;
3. Kế hoạch động viên công nghiệp phục vụ cho yêu cầu quốc phòng, an ninh;
4. Tin, hồ sơ, tài liệu về những dự án của hai Chương trình kỹ thuật - kinh tế về công nghệ vật liệu và tự động hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh chưa công bố.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 165/1998/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Công nghiệp và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.