Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2153:1977 Ắc quy thủy lực-Yêu cầu kỹ thuật chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2153:1977

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2153:1977 Ắc quy thủy lực-Yêu cầu kỹ thuật chung
Số hiệu:TCVN 2153:1977Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:1977Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2153 – 77

ẮC QUY THỦY LỰC

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Hydraulic accu mulaters

General specifications

1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ắc quy thủy lực lò xo và trọng lực cũng như ắc quy thủy khí ứng dụng trong truyền dẫn thủy lực.

2. Các ắc quy thủy lực phải được chế tạo theo các bản vẽ đã được duyệt theo thủ tục quy định phù hợp với tiêu chuẩn này và TCVN 2006-77.

3. Đặc tính kỹ thuật của ắc quy thủy lực phải bao gồm những mục sau:

a) Tên gọi và kiểu ắc quy thủy lực;

b) Ký hiệu (mã hiệu);

c) Công dụng và điều kiện ứng dụng;

d) Các loại chất lỏng làm việc nên dùng;

e) Các loại khí nên dùng (cho các ắc quy thủy khí);

g) Trị số các thông số:

Áp suất danh nghĩa và lớn nhất, tỷ số cho phép giữa áp suất lớn nhất trên áp suất nạp khí (cho ắc quy thủy khí có ngăn chia dùng tích danh nghĩa mềm);

Độ nhớt động của chất lỏng làm việc, nhỏ nhất và lớn nhất;

Độ tinh lọc danh nghĩa của chất lỏng làm việc (cho ắc quy thủy lực kiểu pittông), nhiệt độ chất lỏng làm việc, thấp nhất và cao nhất;

Nhiệt độ môi trường xung quanh, thấp nhất và cao nhất;

Khối lượng (không kể môi chất làm việc).

h) Đồ thị phù thuộc của thể tích chất lỏng làm việc vào áp suất, cho các ắc quy thủy lực lò xo và ắc quy thủy khí: đối với ắc quy thủy khí đồ thị lập cho quá trình đoạn nhiệt và đẳng nhiệt ở các giá trị áp suất nạp khí khác nhau, giá trị áp suất phải chọn cách nhau những khoảng như sau:

Đối với áp suất đến 100 KG/cm2 - cách nhau 20 KG/cm2 từ 10 đến 40 KG/cm2 - cách nhau 50 KG/cm2, lớn hơn 400 KG/cm2 - cách nhau 10 KG/cm2.

i) Kích thước choán chỗ và kích thước lắp nối;

k) Vị trí khi lắp;

l) Các chỉ tiêu về độ tin cậy và tuổi thọ.

4. Áp suất làm phá hỏng ắc quy thủy lực không được nhỏ hơn ba lần áp suất danh nghĩa.

5. Khi cần thiết ắc quy thủy khí phải có các cơ cấu kiểm tra mức chất lỏng làm việc.

6. Ắc quy thủy khí không có ngăn chia phải có cơ cấu ngăn ngừa rò khí khi tháo tải hoàn toàn.

7. Ắc quy thủy khí nối với nguồn, khi cần thiết phải có các cơ cấu tháo tải nối tiếp.

8. Các ắc quy thủy khí phải được bảo quản và chuyên chở không có môi chất làm việc.

Cho phép bảo quản và chuyên chở ắc quy thủy khí có ngăn chia là bao chất dẻo với các khoang khí được nạp đầy khí trợ dưới áp suất không lớn hơn 10 KG/cm2.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi