Quy chuẩn QCVN QTĐ-6:2008/BCT Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN QTĐ-6:2008/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-6:2008/BCT Kỹ thuật điện-Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện
Số hiệu:QCVN QTĐ-6:2008/BCTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:30/12/2008Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN QTĐ-6:2008/BCT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QCVN QTĐ-6:2008/BCT

QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ KỸ THUT ĐIỆN

Tp 6

VẬN HÀNH, SA CHA TRANG THIẾT BỊ HỆ THNG ĐIỆN

National Technical Codes for Operating and Maintainance Power system facitilies

MỤC LỤC

Quyết định ban hành Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện

Li nói đu

Phần I. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Phần II. CƠ CẤU TỔ CHỨC

Chương 1. Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

Chương 2. Nghiệm thu các thiết bị và công trình đưa vào vận hành

Chương 3. Chuẩn bị cán bộ công nhân viên

Chương 4. Sửa chữa trang thiết bị, nhà cửa và công trình theo kế hoạch tài liệu kỹ thuật

Chương 5. Kỹ thuật an toàn

Chương 6. An toàn về phòng chống cháy

Chương 7. Trách nhiệm thi hành quy phạm kỹ thuật vận hành

Phần III. MẶT BẰNG, NHÀ CỬA CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Chương 1. Mặt bằng

Chương 2. Nhà cửa, thiết bị kỹ thuật và vệ sinh của nhà máy điện và lưới điện

Phần IV. CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG, NGUỒN NƯỚC, HỆ THỐNG THUỶ LỰC

Chương 1. Quy định chung

Chương 2. Công trình thuỷ công và các thiết bị của công trình thuỷ công

Mục 1. Công trình thuỷ công

Mục 2. Kiểm tra tình trạng các công trình thuỷ công

Mục 3. Các thiết bị cơ khí của công trình thuỷ công

Chương 3. Quản lý nguồn nước trong các nhà máy điện, đảm bảo khí tượng và thuỷ văn

Mục 1. Điều tiết nước

Mục 2. Môi trường trong hồ chứa

Mục 3. Các hoạt động khí tượng thuỷ văn

Chương 4. Tua bin thuỷ lực

Phần V. CÁC THIẾT BỊ CƠ NHIỆT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN

Chương 1. Quy định chung

Chương 2. Vận chuyển và cung cấp nhiên liệu

Chương 3. Chế biến than bột

Chương 4. Lò hơi và thiết bị của lò

Chương 5. Tuabin hơi

Chương 6. Các thiết bị kiểu khối của nhà máy nhiệt điện

Chương 7. Tua bin khí

Chương 8. Máy phát diesel

Chương 9. Các thiết bị tự động và đo lường nhiệt

Chương 10. Xử lý nước và Hydrat hoá

Chương 11. Các đường ống và van

Chương 12. Các thiết bị phụ phần cơ - nhiệt

Chương 13. Thiết bị lọc bụi và lưu chứa tro xỉ

Phần VI. THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Chương 1. Quy định chung

Chương 2. Máy phát điện và máy bù đồng bộ

Chương 3. Động cơ điện

Chương 4. Máy biến áp, máy biến áp tự ngẫu và cuộn điện kháng có dầu

Chương 5. Hệ thống phân phối điện (HPĐ)

Chương 6. Hệ thống Ắc quy

Chương 7. Đường dây điện trên không (ĐDK)

Chương 8. Đường cáp điện lực

Chương 9. Bảo vệ rơ le và tự động điện (BRT)

Chương 10. Trang bị nối đất

Chương 11. Bảo vệ chống quá điện áp

Chương 12. Trang bị đo lường điện

Chương 13. Chiếu sáng

Chương 14. Trạm điện phân

Chương 15. Dầu năng lượng

Phần VII. CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ - THAO TÁC

Chương 1. Chỉ huy điều độ

Chương 2. Thao tác đóng cắt các thiết bị điện

Chương 3. Nhân viên vận hành

Chương 4. Các phương tiện chỉ huy điều độ và điều chỉnh công nghệ

Phần I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Mc đích

Quy đnh này bao gm các yêu cầu kỹ thuật cần được thc hiện trong quá trình vận hành và bảo dưng các công trình thuỷ công và thiết bị cơ khí phụ trợ ca nhà máy thủy điện, thiết bcủa nhà máy nhiệt điện, thiết bị điện trong lưới điện nhằm đm bo an toàn, bảo vệ môi trưng và độ tin cy của các pơng tiện và thiết bị liên quan.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy chun này áp dng cho toàn bhệ thống lưới điện quốc gia Việt Nam, bao gồm tất cả các nhà máy đin, các trạm điện, mạng lưới đin và các phn tử nối với lưới điện quốc gia Việt Nam. Phạm vi áp dụng của Quy chun kỹ thuật này như sau:

1. Đối với trang thiết blưới điện:

Các thiết bị có điện áp cao hơn 1000 V ni với lưi điện quốc gia Việt Nam.

áy thuỷ

ng hoặc

2. Đối với các nhà máy thuỷ điện:

Các công trình thuỷ công và thiết bị đin ca các nhà máy thuỷ điện được quy đnh tương ng như sau:

a) Các ng trình thucông và c thiết bphtrca tt cc nhà y thuđin ở Việt Nam và ni vi lưới đin quc gia Vit Nam, trnhững nhà máy thuđin có đp đc bit quy đnh ti Nghđnh s143/2003/NĐ-CP ny 28 tháng 11 m 2003 ca Chính phquy đnh chi tiết mt sđiu ca Pháp lệnh khai thác và bo vng trình thy li;

b) Các thiết bị điện của các nmáy điện ở Việt Nam và ni với lưới điện ca Việt Nam, có ng suất đnh mc bằng hoặc lớn hơn 30 MW.

3. Đối với các nhà máy nhiệt điện

Các thiết bị của các nhà máy nhiệt điện có công suất bằng hoc lớn hơn 1000 kW ở Việt Nam và nối với ới điện quc gia Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chun này các tdưi đây được hiu như sau:

1. “Cơ quan có thẩm quyền” là Bộ Công Thương hoặc cơ quan được uỷ quyền theo quy đnh pháp luật.

2. “Chủ sở hu” tổ chc hoặc cá nhân làm chủ các nhà máy điện hoặc lưới đin và có trách nhim pháp lý vvận hành các nhà máy điện và lưi đin đó.

Phần II

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Chương 1

NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 4. Chức năng nhiệm vụ

Nhiệm vụ cơ bản của các đơn vị thành phần trong hệ thống điện (bao gồm: các Công ty phát điện, truyền tải, phân phối, các Trung tâm điều độ, các Công ty Sửa chữa và Dịch vụ…) là:

1. Đảm bảo cung cấp năng lượng ổn định, tin cậy cho khách hàng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Duy trì chất lượng định mức của năng lượng sản xuất ra: tần số và điện áp của dòng điện, áp suất và nhiệt độ của hơi theo các quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hoàn thành biểu đồ điều độ: Phụ tải điện của từng nhà máy và của hệ thống năng lượng nói chung; truyền tải và phân phối năng lượng cho khách và các trào lưu điện năng giữ các hệ thống năng lượng.

4. Thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường.

Điều 5. Nghĩa vụ các đơn vị hot động đin lực

Mỗi đơn vthành phn trong hthng điện phải hiểu biết u đc điểm ca sản xuất năng lưng và vai trò ca nó trong nền kinh tế quc n và đi sng xã hội, phi nm vng nghiêm chnh chp hành klut lao động, quy trình công ngh, tuân thQuy chun này và c quy định vkthut an toàn, c quy định khác có liên quan ca c cp có thẩm quyền.

Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị hoạt động điện lực

c nhà y đin, công ty điện lc, đơn vcấp điện và đơn vvn nh lưi đin cn đảm bo:

1. Xây dng văn bản ca đơn vmình nhằm thực hiện Quy chun này và thực hiện các bin pháp nhm tiếp tục góp phần phát triển hệ thống năng ợng để thoả mãn nhu cầu năng lưng của nền kinh tế quốc dân, đời sng của nhân dân với phương châm phát trin năng lưng đi trước mt bước.

2. Phấn đu tăng năng suất lao động, hạ giá tnh sản xuất, truyền tải và phân phi đin nâng cao tính sn sàng của thiết bị.

3. Ứng dụng và nắm vng kỹ thuật mới, tổ chc sản xuất và lao động khoa học.

4. Nâng cao trình đnghiệp vcủa cán bộ, nhân viên, phổ biến những phương pháp sản xuất tiên tiến và kinh nghim cải tiến kỹ thuật, phát huy sáng kiến và sáng chế, phổ biến các hình thc và pơng pháp thi đua tiên tiến.

Điều 7. Hệ thống năng lưng

Hệ thng năng lưng gồm các nhà máy điện, các i điện liên hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối đin năng, một cách liên tục dưi sự chỉ huy thống nhất về chế độ vận hành.

Hệ thng năng lưng liên kết bao gồm một vài hệ thng năng lưng đưc ni với nhau về chế đvận hành chung và đặt dưi sự chỉ huy điều độ chung.

Hệ thng năng lưng thống nhất bao gm các hệ thống năng lưng liên kết với nhau bằng những đưng liên lạc gia các hệ thng, bao quát phn lớn lãnh thổ cnước có chung chế độ vận hành và trung tâm chỉ huy điu độ.

Chương 2

NGHIỆM THU CÁC THIẾT BỊ VÀ CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO VẬN HÀNH

Điều 8. Điu kiện vận hành công trình điện

Chỉ đưa vào vận hành các nhà máy đin, ới đin được xây dng mới hoàn tất mở rng hoặc tng đợt riêng biệt, các tổ máy, các khối máy chính, ncửa và công trình sau khi đã được nghim thu đúng quy đnh theo hiện hành.

Điều 9. Nghiệm thu vận hành công trình năng lưng

Việc nghiệm thu đưa vào vận hành các công trình năng lượng hoặc các bộ phận của các công trình đó được tiến hành theo khối lượng của tổ hợp khởi động bao gồm toàn bộ các hạng mục công trình sản xuất chính, phụ, dịch vụ, sửa chữa, vận chuyển, kho tàng, thông tin liên lạc, công trình ngầm, công trình làm sạch nước thải, phúc lợi công cộng, nhà cửa, ký túc xá, nhà ăn tập thể, trạm y tế và các công trình khác nhằm đảm bảo:

- Sản xuất điện năng theo đúng sản lượng thiết kế đối với tổ hợp khởi động;

- Đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về sinh hoạt, vệ sinh cho cán bộ nhân viên vận hành và sửa chữa.

- Tuân thủ các quy định khác có liên quan đến tổ hợp khởi động.

- Bảo vệ chống gây ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh.

Điều 10. Trình tự nghiệm thu

Trước khi nghiệm thu thiết bị năng lưng đưa vào vận hành, Chủ thiết bị cần thc hiện các hoạt đng sau:

- Chy thử tng bộ phn và nghim thu tng phn các thiết bị ca tổ máy;

- Khởi động thử thiết bị chính và thiết bị phcủa tổ máy;

- Chy thử tng hp máy;

Trưc khi đưa o vn hành nhà ca vàng trình cn phi tiếnnh nghim thu tng phần, trong đó có phần công trình ngm và nghim thu theo khối ng ca thp khi đng.

Điều 11. Nghiệm thu thiết bị

Việc nghim thu thiết bị sau khi kiểm tra và chạy thtng phần, nghiệm thu tng bộ phận của tổ máy và các công trình, khởi đng th, kiểm tra tính sẵn sàng ca thiết bị tiến ti chạy thử tng hp do các tiểu ban thuộc Hội đồng nghiệm thu cơ sở thc hin.

Việc nghiệm thu thiết bị và các công trình đưa vào vận hành do Hội đng nghiệm thu cp có thẩm quyền thc hiện theo quy đnh hin hành.

Điều 12. Nghiệm thu bộ phận

Việc chạy thtừng phần và nghim thu từng bphận của ty do hội đồng nghiệm thu cơ stiến hành theo c sơ đthiết kế sau khi đã hoàn thành công c xây lắp cm thiết bđó. Khi nghiệm thu từng bphận cần phải kiểm tra việc thc hiện c quy định vy dựng, các quy định vkiểm tra lò hơi, quy phạm kthuật an toàn, quy phm phòng nvà phòng chống cháy, quy phạm thiết bđiện, c chdn của nhà chế tạo, quy trình hướng dẫn lắp p thiết bvà c i liu pháp lý khác.

Điều 13. Nghiệm thu hoàn thành

Sau khi chy thử tng hợp và khắc phụ được hết các khiếm khuyết đã phát hin, Hi đồng nghiệm thu cấp Nhà nước tiến hành nghiệm thu thiết bị cùng với nca công trình liên quan đến thiết bị đó và lập biên bản nghim thu. Hội đng nghiệm thu cấp Nhà nưc quy đnh thời hạn thiết bị đưc vận hành tạm thời, trong thời gian này phải hoàn thành các việc thử nghim cn thiết, các công tác hiu chỉnh hoàn thin thiết bị để đm bo vận hành thiết bvới các chỉ tiêu thiết kế.

Đối với thiết bị sn xut loạt đầu tiên, thi gian vận hành thử đưc quy đnh trên cơ sở kế hoạch phối hợp các công việc về hoàn thiện, hiệu chỉnh và vận hành thử thiết bị đó.

Điều 14. Bàn giao tài liệu

Khi đơn vvận hành tiếp nhận thiết bị, các tài liệu kỹ thuật sau liên quan đến các trang thiết bđưc lp đặt, cần chuyển giao đầy đủ cho đơn vvận hành tđơn vy lp hoặc nhà sản xuất:

- Tài liu thiết kế (gồm các bản vẽ, các bản thuyết minh, các quy trình, các tài liệu kỹ thuật, nhật ký thi công và giám sát của cơ quan thiết kế) đã được điu chỉnh trong quá trình xây dng, lắp ráp và hiệu chỉnh do các cơ quan thiết kế, xây dng và lắp máy giao li;

- Các biên bản nghim thu các bộ phận và công trình ngm do các cơ quan xây dng và lắp máy giao li;

- Các biên bản kim tra thnghiệm của các thiết btđng phòng chống cháy, phòng nvà chống t do các cơ quan có trách nhim tiến hành c thnghiệm này giao lại;

- Tài liu ca nhà máy chế to (các quy trình, bản vẽ, sơ đvà tài liệu của thiết b, máy móc và các phương tin cơ giới hoá) do cơ quan lp máy giao li.

- Các biên bản hiệu chnh đo lường, thử nghiệm và các sơ đồ nguyên ký và sơ đồ lắp ráp hoàn ng do cơ quan tiến hành công tác hiu chnh giao li;

- Các biên bản thử nghiệm các hệ thống an toàn, hệ thống thông gió, do cơ quan thc hin công tác hiệu chnh giao li;

- Các biên bản thí nghiệm và kiểm tra trạng thái ban đu của kim loại các đường ống, của các thiết bị chính thuộc tổ máy năng ợng do các cơ quan thc hiện vic kiểm tra và thử nghiệm giao lại.

Chương 3

CHUẨN BỊ CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN

Điều 15. Tiêu chuẩn nhân viên

Công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên của các xí nghiệp và cơ quan thuộc ngành điện phải được tiến hành theo các quy chế và chỉ dẫn có liên quan về công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên tại các nhà máy điện, lưới điện.

Lãnh đạo các công ty điện lực, các công trình và các cơ quan ngành Điện phải tổ chức và kiểm tra định kỳ công tác chuẩn bị cán bộ công nhân viên.

Điều 16. Kiểm tra nhân viên

Việc kiểm tra kiến thc đối với công nhân và cán bộ kỹ thuật có quan hệ trc tiếp với công tác vận hành và bảo dưng các đối tưng thuộc kiểm tra viên lò hơi quản lý phi được tiến hành theo đúng c yêu cu của kiểm tra viên lò hơi.

Chương 4

SỬA CHỮA TRANG THIẾT BỊ, NHÀ CỬA VÀ CÔNG TRÌNH THEO KẾ HOẠCH TÀI LIỆU KỸ THUẬT

Điều 17. Lưu giữ tài liệu

Đơn vị vận hành cần lưu giữ các tài liệu kỹ thuật cần thiết theo các quy định tương ứng trong từng lĩnh vực (thủy điện, nhiệt điện và lưới điện).

Điều 18. Quy trình

Mỗi nhà máy điện, công ty điện lực, đơn vị cung cấp điện và vận hành lưới điện cần thiết lập các quy định về danh mục bao gồm các thủ tục cần thiết và các sơ đồ công nghệ cho việc kiểm tra, bảo dưỡng và vận hành một cách thích hợp.

Điều 19. Biển báo, nhãn

Trên mỗi thiết bị chính và thiết bị phụ của nhà máy điện và của trạm biến áp phải có các tấm biển của nhà chế tạo ghi các thông số định mức của thiết bị.

Điều 20. Đánh số thiết bị

Tất cả thiết bị chính và phụ ở nhà máy điện, lưới điện lưới nhiệt kể cả các đường ống, các hệ thống và phân đoạn thanh cái cũng như các van của đường ống dẫn khí, dẫn gió… đều phải đánh số theo quy định.

Điều 21. Ghi thông tin trên bảng điều khiển

Tại các phân xưởng của nhà máy đin và các bảng điu khin có trực nhật thưng xuyên, các trm điều đvà trm biến áp trung gian phải tiến hành ghi thông số theo các biu mu và chế độ quy đnh.

Điều 22. Ghi âm

Tại các trung tâm điu đhệ thống đin, trm điều độ lưới điện và các phòng điều khiển trung tâm nmáy đin, điều độ lưới điện phải đặt máy ghi âm để ghi li đối thoi trong các trưng hợp sự cố.

Chương 5

KỸ THUẬT AN TOÀN

Điều 23. Quy định chung

Việc bố trí khai thác và sa cha thiết bị năng lưng nhà ca và công trình nhà máy điện và lưới điện phi thoả mãn nhng yêu cu của quy phm kỹ thuật an toàn của Bộ Công Thương và các quy định của Nhà nưc.

Mỗi cán bộ công nhân viên phi tng hiểu và nghiêm chỉnh chấp hành các quy phạm, quy trình kỹ thuật an toàn có liên quan đến ng tác hay đến thiết bị do mình quản lý.

Điều 24. Kiểm định an toàn thiết bị

Các nồi hơi, đưng ống, bình chu áp lc, thiết bị nâng thuộc đối tưng thi hành quy phm Nhà ớc cần phải được đăng ký, khám nghim theo đúng quy định của quy phạm Nhà nưc và quyết đnh phân cp của Bộ Công Thương.

Các thiết bị nói trên không thuộc đối tưng thi hành quy phạm Nhà nước, các xí nghiệp đin có trách nhiệm tự tổ chc đăng ký, khám nghiệm nhằm đm bo an toàn cho các thiết bị đó.

Điều 25. Kiểm tra trang thiết bị an toàn

Các thiết bị bảo vệ tự động, thiết bị an toàn và các trang bị an tn - bảo hộ dùng trong vận hành, thao tác sửa cha cần phi đưc kim tra và thử nghiệm theo đúng quy đnh trong các Quy chuẩn hiện hành.

Điều 26. Trách nhiệm cá nhân

Các cán bộ nhân viên đưc quy định là gián tiếp có liên quan đến việc thc hin quy đnh an toàn và vệ sinh công nghip, không thc hin đúng chc trách của mình, cũng như không thi hành các biện pháp cần thiết để ngăn nga tai nạn và nhiễm độc nghề nghiệp, cũng như các cá nhân trc tiếp vi phm đều phi chịu trách nhiệm tương ng về các tai nạn và nhim độc đã xảy ra trong sản xuất.

Điều 27. Xử lí sự cố

Các scvà tai nn lao đng xảy ra phi được khai báo, điều tra, thống kê kịp thi, đầy đủ, chính xác theo c quy đnh hin hành. Đồng thời phi khẩn trương lp bin pháp khắc phục cụ thể nhằm ngăn nga sự cố, tai nạn tái din.

Điều 28. Tiêu chuẩn nhân viên

Mọi cán bộ công nhân sản xuất, sa chữa, lắp đặt, hiệu chỉnh, thí nghiệm, quản lý của nhà máy điện, lưới đin và các xí nghiệp phục vụ khác trong hệ thống năng lưng phi đưc hun luyện và thc hành thông thạo các bin pháp cấp cu ngưi bđiện giật các tai nạn lao đng khác thuộc nghề nghiệp mình.

Điều 29. Sơ cứu

mỗi phân xưởng, trm biến áp có người trc, chi nnh điện, png thí nghiệm, các đội lưu đng, các ca vận hành và một số bộ phận sản xuất ở nơi nguy him, độc hại phi có tủ thuốc cp cu với đầy đủ loi thuốc và lưng bông ng cn thiết.

Điều 30. Trang bị bảo hộ

Tất cả cán bộ công nhân viên của xí nghiệp năng lượng và các cơ quan khác khi có mặt trong các png đặt thiết bị năng ng đang vận hành của nmáy điện, ca các trạm phân phi điện trong nvà ngoài trời trong các giếng và đường hm của nhà máy đin, lưi nhiệt và lưới điện cũng như khi tiến hành công tác sa cha c ĐDK phải sử dng đầy đủ các trang bị bo hộ lao động cần thiết.

Chương 6

AN TOÀN VỀ PHÒNG CHỐNG CHÁY

Điều 31. Trách nhiệm phòng cháy

Việc bố trí và khai thác thiết bị năng lưng, nca và công trình phi thoả mãn các yêu cầu về phòng chống cháy.

Người chịu trách nhiệm về phòng cháy cha cháy của các nhà máy đin, công ty điện lc và đơn vđiện lc cần chịu trách nhim quản lý toàn diện theo quy đnh van toàn phòng cháy cha cháy. Nời này có trách nhim tổ chc thc hiện biện pháp phòng chng cháy, kim tra việc chp hành chế độ phòng chống cháy đã quy định, đảm bảo cho các hệ thống tđộng phát hin cháy và các phương tiện thiết bị chữa cháy thưng xuyên sn sàng hoạt động, tổ chức din tập cha cháy.

Quản đốc các phân ởng, trưởng các chi nnh đin, trạm biến áp, phòng ban kỹ thuật, thí nghim, kho chu trách nhiệm van toàn png chống cháy ca nca và thiết bị của đơn vị mình phụ trách, đảm bo luôn có đầy đủ với tình trạng tốt của các phương tin cha cháy ban đầu.

Điều 32. Quy định chung

Mỗi xí nghiệp năng ợng phải có đầy đủ sơ đồ bố trí thiết bị cha cháy cho các vị trí sản xuất và sinh hoạt, lập phương án phòng cháy và duyệt phương án đó theo đúng quy đnh của quy phạm phòng cháy.

Việc din tập cha cy phi được tiến hành định kỳ theo đúng quy trình ca Nnh.

Điều 33. Trang bị phòng cháy

Các cơ sở năng lưng sa cha, thí nghiệm, phục vụ căn cứ vào sơ đồ và phương án đã đưc duyệt để bố trí đy đủ các trang bị, dng cụ phòng chống cháy thích hp.

Các trang bị, dụng cụ này phải để đúng nơi quy đnh, ở chỗ dễ thấy, dễ ly và phi được đnh kỳ kim tra, bảo dưng, bổ sung thay thế kịp thi.

Nhng nơi có trang bị hệ thống báo cháy, dập cháy tự động phải nghiêm túc thc hin đúng quy trình quy đnh.

Chương 7

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH QUY PHẠM KỸ THUẬT VẬN HÀNH

Điều 34. Tuân thủ quy phạm kỹ thuật vận hành

Hiu đúng và chấp nh văn bn này là điu bắt buộc đối với cán bộ công nn viên các công ty điện lc, đơn vị cung cấp đin hoặc các đơn vvận hành lưới điện làm việc trong các công ty điện lc, nhà máy đin, điện lc đa phương, công ty truyền tải điện, hệ thống hơi nước, các doanh nghiệp sa cha, trung tâm điều độ cũng như đối với tổ chc, cá nhân có liên quan.

Điều 35. Điều tra và thống kê sự cố

Mỗi trường hợp để xảy ra sự cố hay làm gián đoạn vận hành thiết bđều phải được điều tra kỹ và thống kê theo đúng quy trình điều tra, thống kê sự cvà các hiện tượng kng bình thưng ca BNăng lưng. Khi điều tra phải xác định được c nguyên nhân gây ra sự cố và các hiện tưng không bình tng, đề ra các biện pháp khc phục phòng ngừa kịp thi.

Phần III

MẶT BẰNG, NHÀ CỬA CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Chương 1

MẶT BẰNG

Điều 36. Yêu cầu chung

Để đảm bo tình trạng vận hành và vệ sinh công nghip tốt cho mặt bằng, nhà ca và công trình, tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cần phi thc hiện và duy trì ở trạng thái tt nhng hệ thống sau:

1. Hệ thng thoát nước mặt và thoát nước ngầm toàn bộ mặt bằng của các nhà y đin, các trạm biến áp và các công trình.

2. Hệ thng khử bụi và hệ thống thông gió.

3. Hệ thng xử lý nước thải bẩn.

4. Hệ thng cung cấp ớc và hệ thống thoát nước.

5. Các nguồn nưc sinh hoạt, các hồ cha và các công trình bảo vệ nguồn nước.

6. Các đưng sắt, đường ô tô, đưng trong khu nmáy đin, trạm biến áp và các công trình liên quan.

7. Hàng rào, ánh sáng vườn hoa và các công trình văn hoá, phúc lợi khác.

8. Các hệ thng theo dõi mc nưc ngm.

Điều 37. Biển báo, đánh số

Các tuyến đưng, nước thi, đường ống khí và các tuyến cáp ngầm phi có bin báo chắc chắn, rõ ràng và dễ quan sát.

Điều 38. Hệ thống xử lý nưc

Nước mưa và nưc bẩn của mặt bằng phi được đưa về hệ thống xử lý nước. Trong trưng hp nước xra hồ có khả năng bị nhim chất bẩn như du và các hoá chất, thì phi kim tra chất lưng nước theo Quy chuẩn vệ sinh công nghiệp hiện hành.

Điều 39. Xử lý lún, nứt

Trong trường hợp có hin tưng lún, trôi, nt trên mặt bng, thì cần phi thực hiện các bin pháp phợp để loại trừ hoặc giảm nhẹ các nguyên nhân gây ra các hiện tưng trên và xử lý các hậu quả đã xảy ra.

Điều 40. Quản lý, sửa chữa đường nội bộ

Các tuyến đưng sắt và các công trình liên quan nằm trên mặt bằng và khu vc thuộc quyn kiểm soát của nhà máy điện, công ty đin lc sẽ được qun lý và sa cha theo quy phạm của ngành Đưng sắt. Việc quản lý và sa chữa đường ô tô trong khu vc trên cũng phi theo quy phạm và Quy chun kỹ thuật của ngành Giao thông vận tải.

Chương 2

NHÀ CỬA, THIẾT BỊ KỸ THUẬT VÀ VỆ SINH CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Điều 41. Yêu cầu quản lý vận hành đối vi trang thiết bị

Các nhà máy đin và các thiết bị, nhà ca và các công trình liên quan phi được duy trì ở trạng thái tốt đảm bảo vận hành lâu dài tin cậy theo đúng thiết kế. Chúng phải đm bo các điều kiện lao động an toàn và vệ sinh công nghip cho cán bộ công nhân viên.

Điều 42. Kiểm tra trang thiết bị công trình

Chủ công trình phi theo dõi tình trạng ca nhà ca, các công trình và thiết bị để đảm bảo vận hành tin cậy và tổng kim tra đnh kỳ để phát hiện các hư hng và khả năng hư hỏng. Trong trường hợp có sự cố hoặc thiên tai như hoả hoạn, động đất hoặc bão lớn, ngp lt xảy ra ở khu vc có nhà máy và thiết bđin thì phải tiến hành kiểm tra khẩn cấp ngay sau khi xảy ra các sự cố đó.

Điều 43. Kiểm tra, giám sát

Cn phải kim tra kng và liên tc tình trạng c nhà cửa, công trình y dựng trên ng đt đp mi, đt lún và những nơi vn hành có đrung tng xuyên.

Điều 44. Kiểm tra giám sát kết cấu công trình

Khi theo dõi chặt chđộ bn vng của nca và công trình, cần phải kim tra tình trạng của các trụ đỡ, các khe dãn nở, các mối hàn, mối nối, c kết cu bê tông cốt thép và các

bộ phận chu tác động của tải trọng và nhiệt.

Điều 45. Xử lý kết cu công trình

Trong trưng hp pt hiện các vết nt, hư hỏng trên các kết cu, thì các hoạt động tiếp theo phi được la chọn cn thn tuỳ theo mc độ, vị trí và nguyên nhân ca nhng vết nt và hư hỏng đó. Trừ các trưng hợp mà khiếm khuyết không đáng kể về mặt kết cấu, chc năng hoặc do ng việc sa cha gp công trình phi thc hiện ngay, còn thì phải thc hiện kiểm tra cẩn thận các vết nt hoặc hư hng đã phát hiện. Tuỳ thuộc vào tình trạng của khiếm khuyết, các pơng tiện theo dõi như dây dọi, dụng cụ đo vết nt và dụng cụ đo độ dịch chuyển… phải được lp đặt ngay. Một loạt các điu tra và các biện pháp đi phó phi đưc ghi lại chính xác để phục vụ cho sa cha thích hp.

Điều 46. Kiểm tra ống khói nhà máy

Phải kiểm tra bên ngoài và n trong ng khói ca nhà máy đin mt cách phù hp tutheo tình trạng ca ng khói. Khong thời gian gia hai lần kiểm tra do chnhà máy quy định.

Điều 47. Bảo vệ an toàn thiết bị

Cấm sa cha, thay đổi thiết bị như đục đo, bố trí máy móc, vật liu nng và lắp đt đưng ống có thm hi đến tính n định và an toàn của thiết bị. Cho phép quá tải và thay đi với điều kin an toàn đưc khẳng định bằng các tính toán thiết kế. Nếu cần thiết thì các kết cấu này phải được gia cố phù hợp.

mỗi đoạn mặt sàn, trên cơ sở thiết kế cần xác đnh ti trng giới hạn cho phép và đặt các bng chỉ dn ở nơi dễ nhìn thấy.

Điều 48. Bảo vệ chống g

Nhng kết cấu kim loi ca nhà ca và công trình phải đưc bảo vệ chng gỉ. Phi quy đnh cụ thể chế đkim tra hiệu quả lp bo vệ chng gỉ tuỳ theo đặc tính của tng kết cấu.

Phần IV

CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG, NGUỒN NƯỚC, HỆ THỐNG THUỶ LỰC

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 49. Giải thích từ ngữ

Ngoài các từ ngữ đã được gii thích tại Điều 3, các tngữ được giải thích tại điu này đưc áp dụng cho Phn IV.

1. “Van khí” là van cho dòng không khí đi vào và đi ra tđường ng áp lực để đm bảo an toàn khi nạp và xả nước và một số trạng thái trong vận hành.

2. “Hthống bảo vtđộng của đường ống áp lclà toàn bộ hệ thng thông klp đặt ở đưng ng áp lc để đm bảo an toàn, hệ thng bao gồm các van không khí và các thiết bị phụ trợ như các ống đo áp suất và ống thông khí.

3. “Công trình thuỷ công” là công trình được y dng bng đất, đá, bê tông hoc kết hợp gia cng.

4. Công trình tuyến năng lưng đầu mối làc hng mc đưc xây dng trưc tuyếnng lưng đly nưc tsông, hvà hcha. Thông thường công trình tuyến năng lưng đầu mi bao gồm công trình lấy nước, c ca ly nưc và c thiết bx bồi lng.

5. “Cơ quan khí tưng thuỷ văn” là cơ quan chính hoặc chi nhánh ca Trung tâm Quốc gia vDbáo Khí tượng Thuỷ văn.

6. “Kim tra đnh kỳ đc lập” là kim tra các công trình và thiết bị do chủ nhà máy thc hin trong khong thi gian quy đnh;

7. “Công trình xả nước” là một trong các hạng mục phụ trợ ca đập có chc năng xả nưc khi hồ cha để cấp nước, giảm mc ớc hồ cha;

8. “Kết cấu áp lực” là kết cấu đưc thiết kế với áp suất bên ngoài và/hoặc áp suất bên trong nhưng không phải là áp suất khí quyển như ống áp lực bằng thép.

9. “Hcha” là hồ có đủ dung tích điu tiết dòng chảy tự nhiên của sông để sử dụng nưc theo mùa hoặc năm;

10. “Kim tra đặc biệt” là kiểm tra bt thưng các công trình và thiết bị sau các skiện như bão ln, động đất mạnh, lũ ln v.v...

11. “Tuyến năng lưnglà kết cấu để dẫn nước có áp suất hoặc không có áp sut, bao gồm các kênh hở, đưng hm hoặc kết hợp cả hai.

Điều 50. Chuẩn bị và lưu giữ hồ sơ, tài liệu cần thiết

1. Chủ nhà máy phải chuẩn bị báo cáo về các hạng mục sau và bảo quản các o cáo, tài liệu một cách thích hợp:

- Các số liu vận hành vxả nước từ đp tràn và công trình xả nước;

- Các số liu bảo dưng như sa cha các công trình thuỷ công và thiết bị cơ khí;

- Các kết quả kiểm tra định kỳ đc lp;

- Các kết quả kiểm tra đặc biệt;

- Các số liu đo đc về các công trình thuỷ công và thiết bị cơ khí;

- Các số liu quan trắc ktượng thuvăn.

2. Chủ nmáy phi bảo quản các tài liu sau đây ở trng thái tốt đvận hành và bo dưng đúng các công trình thuỷ công và các thiết bị phụ trợ:

- Các tài liệu pháp lý và hành cnh cơ sở như các hưng dẫn vận hành, quyền sử dụng nước;

- Các báo o thiết kế và các bản ghi nhchính về điu kiện của thiết kế, các tiêu chun, các công việc tiến hành của thiết kế;

- Đặc tính kỹ thuật của các công trình và thiết b;

- Nhng ghi chép về lịch sử xây dng;

- Các báo cáo và ghi chép ở ln tích nước đu tiên;

- Các bản vẽ hoàn công;

- Số liệu khí tượng thuvăn tiền lệ;

- Các số liu theo dõi tin lệ về tính năng hoạt động của các công trình;

- Các báo cáo của phòng thí nghim vật liệu, thulc;

- Tất cả các báo cáo và ghi chép từ trước về quá khứ bảo dưng và các lần kiểm tra đnh kỳ chính thc và độc lp.

Chương 2

CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG VÀ CÁC THIẾT BỊ CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Mục 1. CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Điều 51. Nhận bàn giao

1. Ngoài báo cáo thiết kế cui cùng và báo cáo xây dng, chủ nhà máy phi nhn bàn giao các tài liệu sau đây từ các nhà thu và các công ty thiết kế để vận hành và bo dưng nhà máy thuỷ điện:

- Tất cả các số liu kỹ thuật về các công trình thuỷ công như lịch sử xây dng, số liu kho sát và số liệu thử nghiệm trong khi xây dng;

- Các hưng dẫn về các thiết bị đo lắp đặt trong các công trình thuỷ công;

- Các nguyên tắc chính mà các bên liên quan đã thng nhất về sử dụng nước trong hồ cha;

- Các đc tính thulc của đp tràn, các đc tính thuỷ n ca dòng chy tự nhn và dòng chảy được điu tiết.

2. Sau khi nhận bàn giao, chủ nhà máy phải thc hiện lần kiểm tra đầu tiên các công trình thuỷ công theo Tập 5 của Quy chun kỹ thuật đcó số liu về tình trạng ban đu để phục vụ kiểm tra đnh kỳ.

Điều 52. Các nguyên tắc vận hành và bảo dưng

1. Các công trình thung ca nhà y thuđin ập, đê ginước, đưng hm, kênh dẫn, ca nhn nước, đp tràn, blng, nhà máy điện...) phi đưc vn hành và bo dưng thon c u cu thiết kế vtính an toàn, vng chc, n đnh, và bn vững.

2. Công trình tuyến năng lượng đầu mối và các kết cu chu áp lc kể cả móng và các phn tiếp giáp phải thoả mãn các yêu cu thiết kế về chống thấm.

3. Việc vận nh các công trình thuỷ công phi đảm bảo tính an toàn, bn vng, liên tục và kinh tế của thiết bị.

4. Nhng hư hỏng của công trình thuỷ công có thể gây tổn thất về con người và i sn, làm hỏng các thiết bị, phương tin và môi trường phi được sa cha ngay.

Điều 53. Nghiêm cm vận hành sai quy tắc hoặc thay đổi so với thiết kế

Không đưc phép vận hành sai quy tắc hoặc thay đi các công trình thuỷ công so với thiết kế trừ các trưng hp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 54. Những chú ý đối vi các công trình thuỷ công bằng bê tông

1. Các công trình thuỷ công bng bê tông cần được đề png hư hng do xói mòn, xâm thc, nt nẻ, biến dng, xuống cấp và các hiện tượng kng bình thưng khác do tác dụng ca nước và các tải trng khác. Nếu nhng hư hỏng hoặc xuống cp của tông do dòng nước, chất lưng nước hoặc sự thay đi mc nước đưc dự kiến, thì phi kim tra sc bền của bê tông.

2. Khi theo dõi các hư hỏng về tính ổn đnh ca kết cấu hoặc chng thấm, hoặc giảm sc bền kết cấu so với thiết kế, phải thc hiện khôi phục hoặc áp dng các giải pháp tăng cưng phù hp.

Điều 55. Những chú ý về các công trình đt đp

1. Phải kiểm tra đnh kỳ sxuất hiện xói lở hoặc hư hng của đp đất do dòng chảy bề mặt, nưc thấm, nước mưa, thc vật, động vật và các sinh vật như mối...

2. Cây và bụi cây không đưc mc trên đnh và mái đập, đê và phi theo các quy đnh của thiết kế.

3. Nhng xói lhoc hư hng phát hiện ở đp đất phi đưc sa cha hoc gia cngay.

Điều 56. Những chú ý về các đưng rò trong đp đt đp

Nếu đưng nước thm trong đp đất và đê đất cao hơn mc thiết kế thì phải kiểm tra hệ thống thoát nưc hiện có, hoc lp đặt hệ thống thoát nước mới, hoặc thc hin gia cđể đảm bảo tránh trượt hoặc lở đất do rò rỉ ngầm.

Điều 57. Những chú ý đối vi hệ thống thoát nước

1. Các thiết bị đo lưu lưng xả ở các hệ thống thu, thoát ớc thấm phải được giữ gìn ở trạng thái tốt và làm việc đúng để đo được tỷ lệ nước thấm và kiểm tra tính hiu quả của hệ thống thoát nưc.

2. Nước thấm qua đập và công trình phải đưc thoát liên tục.

3. Trong trưng hp phát hiện các hạt nhỏ trong nưc thm từ các đập đất hoặc móng thì phi tiến hành điu tra và thc hin các biện pháp xử lý thích hợp để tránh xói lở ngm ở bên trong.

Điều 58. Những chú ý đối vi đp tràn

1. Đập tràn phải luôn luôn giữ không có các vật cản như mảnh đá, bồi lắng do đất trưt hoặc cây để đảm bảo công suất xả như thiết kế.

2. Nhng nt vỡ, xói mòn và xuống cấp nghiêm trọng phi được sa cha để đm bảo tránh xảy ra sự cố.

3. Phải kiểm tra đnh kỳ sxói mòn ngầm dưi công trình xả của đp tràn. Nếu thy cần thiết, phải thc hiện các biện pp phù hợp để bảo vệ đập và các công trình khác ở cạnh công trình xả của đập tràn đi với xói mòn ngm.

Điều 59. Vn hành kênh dẫn

Để bảo đảm tính ổn định và các đặc tính thuỷ lc của kênh dẫn, phi tránh các bi lắng hoặc xói lở bằng các biện pháp vận hành và sửa chữa thích hợp.

Điều 60. Tích và tháo nưc

1. Tích đầy và tháo cạn nước hồ cha, kênh dẫn, đường hầm và ống áp lc phải thc hin với tc độ thích hp để không làm mất tính n đnh và an toàn của các công trình đó. Đặc bit lần tích nước đầu tiên phải đưc thc hin với sự kiểm tra rất cẩn thận các công trình thuỷ công và thiết b.

2. Tốc đtích đầy và tháo cn nước cho phép cần được quy đnh thích hp có xét đến đặc tính ca công trình và các điều kiện địa chất liên quan.

Điều 61. Phòng ngừa xói lở

Phải thc hiện các bin pháp thích hợp phòng nga xói lvà cuốn trôi của các công trình thuỷ công hoặc móng để tránh các hậu quả nguy hiểm, nếu nhng nguy cơ đó đưc dự báo thì cn xem xét các điều kin dòng chảy của sông.

Điều 62. Các điều khoản chung cho đưng ống áp lc

Trong khi vận hành nhà máy thuỷ đin phải kiểm tra các hạng mc sau đây và thực hin các biện pháp đm bo an toàn đưng ống áp lc và các thiết bị phụ trợ của nó nếu thấy có hiện tưng không thuận lợi:

1. Kiểm tra bên ngoài của ng áp lực xem có hư hng do đá rơi vào hoặc sdịch chuyển ca các giá đỡ;

2. Kiểm tra độ rung của ng áp lc và các thiết bị phụ trợ, và thc hiện các bin pháp cần thiết như thay đổi độ cứng hoặc thêm c bệ đỡ trong trưng hợp dự kiến có hư hỏng do sự rung động mạnh;

3. Kiểm tra tình trạng thoát nưc xung quanh đưng ống áp lực ở nhng chỗ có thể có sự giảm áp suất nước mạch bên ngoài đã được giả thiết trong thiết kế;

4. Kiểm tra điu kin làm việc bình thường và sự rò rỉ của các mối ni dãn nở;

5. Kiểm tra tình trạng của tất cả các giá đỡ, các néo và các trụ;

6. Kiểm tra các hiện tưng không bình thường ncác vết nt mới, sự phun nước mới và các biểu hin về sự không ổn đnh ca đất ở khu vc gần đưng ng áp lực;

7. Kiểm tra hệ thống bảo vệ tự động của đưng ống áp lc để đm bo làm việc tin cậy.

Điều 63. ng áp lực bằng thép

Để đảm bo sự an toàn ca ống áp lc bằng thép, phải kiểm tra cẩn thận các hạng mục sau đây trong khi vận hành và bo dưỡng:

- Các phn kim loi của ống áp lc bằng thép phải đưc giữ không bị gỉ và mòn.

- Nếu nưc bị nhiễm a xít trong khi vận hành vì một lý do nào đó (độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 4,0), thì phi  thực hin các bin pháp thích hp nsơn một lớp sơn đặc biệt để chống gỉ cho đưng ống áp lc.

- Phải kiểm tra đnh kỳ độ dày ca thành ống áp lc đối với ống áp lc đã dùng lâu.

Điều 64. Đưng ống áp lực bằng gỗ

Để đảm bảo sự an toàn của ng áp lc bng gỗ, phải kiểm tra cẩn thận các hạng mục sau đây trong khi vận hành và bảo dưỡng:

- Các phn bằng gỗ phải gikng bị mc, mn;

- Cấm để các phần bằng gỗ trong trng thái khô quá thi gian quy đnh trong thiết kế.

Điều 65. Đưng ống áp lực bằng chất dẻo đưc tăng cưng

Để đảm bảo san toàn ca ng áp lực bằng chất dẻo, phải kim tra cn thận các hng mục sau đây trong khi vận hành và bảo dưng:

- Phải kiểm tra srò rỉ ở các mối nối, có thể là biểu hiện sxuống cấp của các vật liệu gioăng ở các mối nối;

- Nếu nước bị kiềm hoá trong vận hành vì một lý do nào đó, thì phi kiểm tra sc bền hoá học ca chất do. Trong trường hp dự kiến có sự xuống cp hoá học thì phải thiết kế và thc hin các bin pháp thích hợp nlắp đặt lớp bo vệ.

- Phải kiểm tra cn thận sự mài n ca chất dẻo. Nếu phát hin có sự i n quá mc của lp bảo vệ thì phải thc hiện sa cha thích hp.

- Độ cng ca các ống áp lc bằng chất dẻo phải được kim tra định kỳ bằng cách đo sự thay đổi sc căng khi tháo nước hoặc tích nưc của ng áp lực.

Điều 66. Chương trình khẩn cấp

1. Mỗi ny thuỷ điện phi có một quy đnh riêng xử lý các trưng hợp khn cp như sự cố các công trình thuỷ công, bão lớn hoặc động đất dữ di.

2. Quy định này bao gồm các nội dung sau đây:

- Nhiệm vụ của tng nhân viên;

- Danh sách các đu mối liên lạc khẩn cấp;

- Các biện pháp xử lý sự cố;

- Các kho hàng khẩn cấp (loại, số lưng và dự trữ tồn kho);

- Thông tin và phương tiện giao thông khẩn cấp;

- Đảm bảo đưng giao thông vào, ra...

Điều 67. Kiểm tra lại về an toàn

Khi các điều kin thiết kế móng như lũ thiết kế hoặc đng đất thiết kế tại đa điểm nhà máy thuỷ điện được sa đổi bi cơ quan có thẩm quyn thì tính ổn đnh và an toàn của các công trình thuỷ công phải đưc kiểm tra li theo các điu kiện đã sa đổi. Nếu dự kiến có nguy him rõ ràng thì phải điu tra và thc hin các biện pháp cần thiết.

Mục 2. KIỂM TRA TÌNH TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Điều 68. Kiểm tra định kỳ và kiểm tra đc biệt

Sau khi bắt đầu vận nh, để xác nhn tính an toàn của các kết cu thuỷ công và các thiết bị cơ kphụ trợ, phải kiểm tra đnh kỳ các điều kin làm việc của các kết cu và thiết bị phụ trợ này. Trưng hợp xuất hiện các sự cố ngoài mong muốn như đng đất và bão lớn phi kim tra ngay sau khi các scố đó xảy ra.

Điều 69. Điều chỉnh chương trình giám sát

1. Ở giai đoạn vận hành, chương trình giám t phải được điu chnh phù hợp đối với nhng mục sau đây tuỳ thuộc vào tình trạng của các công trình thuỷ công:

- Số lượng các thiết bị đo;

- Loi của các thiết bđo;

- Mục tiêu và vị trí đo hoặc thử nghiệm;

- Các khong thời gian đo.

2. Phải luôn cập nhật hồ sơ ca các thiết bđo đã được lp đặt về loại, số lưng, số liu hiu chnh, vị trí, ngày lắp đặt, giá trị ban đu, lịch sử bo dưng...

3. Các thiết bị đo phải được hiu chỉnh đnh kỳ.

Điều 70. Điều tra vsố liệu giám sát

1. Số liu giám sát được quy đnh dưới đây phải được điều tra đnh kỳ để đánh giá tình trạng, trạng thái và điu kin làm việc ca các công trình thuỷ công:

- Lún, dịch chuyn ca các công trình thuỷ công và móng của chúng;

- Biến dng, vết nt ở bên trong của các công trình thuỷ công và trên các bmặt của chúng; tình trạng các mối ni và các khe xây dng; trạng thái đập đất đắp, đê, kênh dẫn...; trạng thái của đường ng áp lực;

- Nước rò rỉ ngm trong đất, các đp đất và đê; các điều kiện làm vic của hệ thống thoát nước và chống thấm ca các phn dưới bề mặt của công trình thuỷ công; áp suất làm việc trên các công trình thuỷ công;

- Ảnh hưởng của tháo kiệt nước đối với các công trình thucông nxói lở và mài mòn, lún, trượt đất và bồi lắng, thc vật mọc trong kênh dẫn, hồ, sự đông cng của các đp đất.

2. Tuỳ thuộc vào tình trạng của các công trình thuỷ công hoặc sxuất hiện các sự cố ngoài mong muốn như động đất, các điu tra và khảo sát sau đây ngoài kiểm tra bình thưng phi được thc hiện:

- Độ rung ca các công trình thuỷ công;

- Hoạt đng địa chấn;

- Sc bền và độ chng thấm ca bê tông;

- Trạng thái của các kết cấu do ng suất nhiệt;

- Sự ăn mòn kim loại và bê tông;

- Tình trạng của các đưng hàn;

- Sự xói lở của các công trình thuỷ công do xâm thực v.v...

3. Khi tình trng ca các công trình thuỷ công trở nên nghiêm trọng do một số thay đi trong các quy tắc vận hành hoc do các điều kiện tự nhiên thì phải thc hiện điều tra thêm để kim tra sự n đnh và an toàn ca các công trình thuỷ công.

Điều 71. Các đc đim vị trí và hình học

Để theo dõi trạng thái kng bình tng của các công trình thucông, vị trí chính xác và các đặc đim hình hc của các công trình thuỷ công phải được chrõ như trình bày dưới đây và phi tiến hành kiểm tra đnh kỳ bằng điều tra khảo sát...

- Nhng mốc cơ bản và trung gian của các công trình thuỷ công như đập, công trình đu mối và nhà máy điện;

- Vị trí và cao độ của các khoá néo của các đưng ống áp lc ni;

- Các đặc điểm hình học như chiều dài, điểm bắt đu, điểm kết thúc, bán kính ca đưng cong, vị trí của các thiết bị bố trí ngầm ở bên trong đê, đập, đầu vào, kênh dẫn và đường hầm.

Điều 72. Bảo vệ thiết bị đo

Thiết bđo và các thiết bị phụ trợ liên quan phải đưc vận hành và bảo dưỡng thích hợp, phi được bảo vệ chng li thiên tai và sự cố do con người.

Điều 73. Ban kiểm soát lũ

Phải tổ chc ban kiểm soát lũ cho tng nhà máy thuđin trước mùa lũ hàng năm đđiu tra và kim tra kỹ các hoạt động phòng chng lũ đối với các công trình và thiết bị thuỷ công, đặc biệt là ca của đp tràn, các công trình xả và quy trình xả lũ.

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ CƠ KHÍ CỦA CÔNG TRÌNH THUỶ CÔNG

Điều 74. Quy định chung

Các thiết bị cơ khí của các công trình thucông (như van, lưới chắn rác, thiết bị nâng chuyển và các máy ln quan), hệ thống điều khiển từ xa hoặc tự động và nhng tín hiu của nó cũng như hệ thống nâng chuyn cánh ca van phải luôn luôn được duy trì ở trạng thái tốt và sẵn sàng vận hành.

Điều 75. Tình trạng các cánh cửa

1. Các phn bằng kim loại của cánh ca và van phải đưc giữ không bị rvà mòn.

2. Chuyển đng ca cánh ca phi dễ dàng và ổn đnh, không bị kẹt, rung hoặc sai lch.

3. Định vị các cánh ca phải đúng.

4. Sự rò rỉ nước từ cánh ca phi không đưc vượt quá ợng nước rò rỉ lúc ban đầu.

5. Không cho phép giữ ca ở các điều kin vận hành nguy him trong thời gian dài như độ rung ln khi mở một phần ca.

Chương 3

QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC TRONG CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN, ĐẢM BẢO KHÍ TƯỢNG VÀ THUỶ VĂN

Mục 1. ĐIỀU TIẾT NƯỚC

Điều 76. Nguyên tắc khai thác các nguồn nưc

Đối với vic khai thác các nguồn nưc, ngoài việc cho phát điện, phi tính đến các nhu cầu nưc cho các ngành kinh tế khác (vận tải đưng thuỷ, thulợi, thuỷ sn, cung cấp nưc cho sinh hoạt và công nghip), và phải cân nhắc về mặt bo vệ môi trưng.

Điều 77. Kế hoạch sử dụng nưc

1. Đối với mỗi nhà máy thuđiện có hcha đa mục đích thì phải lp kế hoạch sdng nưc cho cả năm và phải đưc các cấp có thẩm quyền phê duyệt trước.

2. Kế hoạch này phải quy đnh lượng ớc xvà cột nước vận hành ng tháng.

3. Kế hoạch sdng ớc phải được điều chỉnh tng quý và tng tng trên cơ sở dự báo khí tưng thuỷ văn và tình trạng làm việc của nhà máy thuỷ đin.

4. Trong trường hợp hệ thống năng lưng bao gồm một số nhà máy thuỷ đin hoặc các nhà máy thuỷ đin bậc thang, thì quy trình xả nước phải đưc thc hin sao cho đạt đưc hiệu quả cao nhất của chệ thống đồng thi thoả mãn nhu cầu nưc của các ngành khác.

Điều 78. Chế độ xả nưc và tích nưc

1. Vận hành hồ cha phải đảm bo:

- Sau khi mc nước của hồ đạt mc nưc dâng bình thưng, sự dao đng ngoài quy tắc u trong khoản 4 Điu 77 phải được phép trong trường hợp có nhu cầu đặc biệt ca các hộ tiêu thụ nước và đối với hồ cha nhiu mục đích;

- Các điu kiện thuận li để xả nưc tha và bùn cát qua công trình;

- Các điu kiện cn thiết cho giao thông thuỷ, thuỷ sản, tưới và cung cp nước;

- Cân bằng hiu quả và lợi ích tốt nhất của toàn bộ hệ thống năng ng và thoả mãn các nhu cầu nước đã được thống nhất ca các ngành kinh tế khác;

- Quy trình xnước, đáp ng các nhu cầu về an toàn và độ tin cậy trong vận hành của các công trình thuỷ công và chống lũ cho hạ du;

2. Tất cả mi nhu cầu nước của các hộ tiêu thụ khác ở ngoài nnh ng lưng bị ảnh hưng do vận hành hồ cha để sản xuất năng lưng phi đưc điu chỉnh và quy đnh rõ trong quy tắc sử dng nưc hồ cha.

3. Trong khi vận hành phải tuân thủ các nguyên tắc vsử dụng nưc trong hồ cha đã đưc các bên liên quan thống nhất.

Điều 79. Điều chỉnh đc tính thuỷ lực của đp tràn và xả nước

Đặc tính thuỷ lc của đập tràn và đặc tính thuỷ văn của xả có điều tiết và xả tự nhiên phi đưc thiết lập trên cơ sở số liệu thc tế trong giai đoạn vận hành.

Điều 80. Hưng dẫn vận hành đp tràn

Việc xả tràn từ đập tràn có cánh ca phải được kiểm soát theo ớng dn vận hành đã đưc cơ quan có thm quyn phê duyệt trưc.

Điều 81. Vn hành đp tràn

1. Tăng lưu ợng xả từ đập tràn có ca phi được kim soát để tránh nguy him cho hạ du do sự tăng nhanh mc nước.

2. Trong trưng hợp xả nưc từ công trình tràn hoặc công trình xả, nhà máy thuđiện phi thông báo trước cho các trm thuỷ văn liên quan và chính quyn đa phương.

3. Đối với việc xả nước qua tua bin thuỷ lc, không yêu cu quy định vtốc độ thay đổi lưu lưng xvà thông báo trước cho các trạm thuỷ văn liên quan và chính quyền đa phương biết.

Điều 82. Công suất xả đối vi lũ thiết kế

1. Đối với xlũ thiết kế, các công trình xả thuộc sự quản lý của các ngành khác như âu tầu phải được tính trong toàn bcông suất xả.

2. Trong trưng hp này cần phi lập quy trình xác đnh điu kiện, thứ tự thao tác và thoả thuận với các cơ quan quản lý các công trình xả liên quan.

Mục 2. MÔI TRƯỜNG TRONG HỒ CHỨA

Điều 83. Bồi lắng trong hồ

Bồi lắng trong hphải được kiểm tra bằng kho t định kỳ. Nếu do có nguy cơ lũ do sbồi lắng quá mức do lũ ở thượng du của hồ, thì phải áp dụng các biện pháp phù hợp như gia cbờ, y dựng công trình ngăn chặn hoặc c bin pháp cơ khí khác nnạo vét.

Điều 84. Hạn chế sử dụng thuc hoá học diệt cỏ

Nếu áp dng xlý bằng hoá học đloi bc loài tho mộc không mong muốn mọc ở bsông hoc xung quanh h, thì ch nhà y phi tn thc quy định v bảo vi trưng.

Điều 85. Theo dõi chất lưng nưc trong h

Chất lưng nưc trong hồ phải được kim tra đnh kỳ theo các quy đnh về môi trưng.

Mục 3. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN

Điều 86. Sử dụng số liệu khí tưng thuvăn để vận hành an toàn

1. Các nmáy thuỷ điện phi đưc vận hành an toàn nhviệc sử dụng các số liu khí tưng thuỷ văn và số liệu dự báo do các cơ quan khí tượng thuỷ văn cung cấp cũng như các số liu có đưc do tự đo lấy.

2. Các quy tc về điều tra khí tưng thuỷ văn trong từng nhà máy thuỷ điện phải phù hợp với các Quy đnh của ngành khí tượng thuvăn.

Điều 87. Ly số liệu xả nưc hàng ngày

1. Chủ nhà máy thuỷ điện phải xác đnh tổng lưng nước xả trung bình ngày qua công trình thuỷ công và xả hàng ngày qua tua bin thulc trong tng nhà máy thuỷ điện.

2. Các nmáy thuđin phi thu thập và tổng hợp lượng nước thc tế chảy qua âu tầu, các công trình chuyển cá và các công trình khác liên quan đến tuyến năng lượng.

3. Lưng nước xả hàng ngày qua công trình thuỷ công và tua bin thuỷ lc cần chuyển cho nnh khí tượng thuvăn khi có yêu cầu.

Điều 88. Điều tra các điều kiện vận hành và các chỉ tiêu

Các phương pháp và thời gian điều tra các hạng mục sau đây phải được làm rõ trong tng nmáy thuỷ đin:

1. Mc nưc ở thưng du và hạ du của đập, ca nhn nưc và kênh;

2. Xả nước qua các công trình thuỷ công và tua bin thulc;

3. Độ đục của nưc và bồi lắng phù sa trong hồ;

4. Nhiệt độ ca nước và không khí;

5. Các chỉ tiêu về chất lượng nước sử dng cho phát đin và nước xtừ các công trình thuỷ công.

Điều 89. Độ tin cy và độ chính xác ca các trm đo

Các trạm đo phải đưc bo dưỡng đúng bằng việc xác nhn các hạng mục sau để đm bảo độ tin cậy và độ chính xác khi đo lưu lượng nước xả:

1. Đảm bảo độ tin cậy của thiết bị đo.

2. Lấy hình dng chính xác của mặt cắt ngang ca sông.

3. Điu chỉnh quan hệ gia mc ớc và u lưng nước xả một cách phù hợp;

4. Kiểm tra độ ổn đnh ca các trạm đo.

Điều 90. Thông báo về sự vi phạm quy định về sử dụng nưc

Trong trưng hp nhà máy thuỷ điện xnưc nhiễm bẩn và vi phạm các quy đnh về sử dụng nước trong tình trạng khẩn cấp thì phải thông báo ngay cho các cơ quan ktượng thuỷ văn và cơ quan quản lý môi trưng.

Chương 4

TUA BIN THUỶ LỰC

Điều 91. Quản lý dầu

Phải tránh để du cách đin hoặc dầu tua bin của nhà máy thuỷ đin bị chảy ra ngoài. Chủ shu nhà máy phải thc hin bin pháp bảo vệ thích hợp như đã nói ở trên.

Nhà máy điện phải được tách khỏi lưới điện trong trưng hợp áp suất dầu gim thấp hơn điu kiện giới hạn dưới và/hoặc mất nguồn điện cấp cho hệ thống vận hành cánh hưng, cánh bánh xe công tác, kim phun và hệ thống lái dòng.

Điều 92. Duy trì vận hành có hiệu suất

Khi vận hành các máy phát điện thuỷ lc, cn đảm bảo khả năng làm việc ln tục, hiệu suất tối ưu của nhà máy thuỷ điện tương ng với phụ tải và phương thc vận hành đề xuất trong hệ thống điện cũng như độ sn sàng nhn phụ tải đnh mức.

Điều 93. Chuyển đổi chế độ vận hành

Vì các y phát điện thulc có thvn hành trong chế đphát đin hoặc chế đbù đng b, cn trang bhthng điều khin txa và tđng đchuyển đi chế đvn hành.

Điều 94. Bộ điều chỉnh nhóm công suất

Khi tại NMTĐ có Bđiều chnh nhóm công suất (BĐCNCS) thì CNCS phi đưc đưa vào làm vic thưng xuyên. Việc ngng BĐCNCS chỉ được phép khi BĐCNCS không thể làm việc được ở các chế độ làm việc của NMTĐ.

Điều 95. Bảo vệ thiết bị phát điện

Sau sa cha, khi đưa tổ máy thuỷ lc vào vận hành thì phải kim tra toàn diện theo quy trình hiện hành: thiết bị chính, các thiết bbảo vệ công nghệ, các bộ liên động khối, các thiết bị phụ, hệ thng dầu, thiết bđiu chỉnh, điu khiển từ xa, các dụng ckim tra đo lưng, các phương tin thông tin liên lạc.

Điều 96. Duyệt vận hành

Căn cvào các số liu của nhà chế tạo, các số liu thử nghim riêng, chsở hu nhà máy sduyệt và đưa vào quy trình nhà máy các trị số quy đnh việc khởi đng và vận nh bình thưng tổ máy.

Điều 97. Độ rung

Độ rung giá chữ thập các y phát thuỷ lc kiểu đứng có ổ hưng, độ rung ca các cơ cấu tua bin thuỷ lc (ổ hưng tua bin, nắp tua bin, các trụ đỡ) và độ rung ổ đỡ ca máy phát thuỷ lực kiểu nm ngang ở tần số đnh mc không được vượt quá giá trị thiết kế của nhà chế tạo hoặc các Quy chuẩn quốc tế.

Máy phát điện thulc có độ rung cao hơn giá trị cho phép chđưc vận hành tạm thời trong thi gian ngắn khi có sphê duyệt ca công ty điện lc.

Điều 98. Công việc trong buồng tua bin

Trong trường hợp cần tiến hành các công vic trong bung tua bin, nhất thiết phải xả hết nưc khỏi đưng ống áp lc và đóng kín các ca van sa cha sự cố ca bung tua bin hay ca đường ng. Đối với NMTĐ có nhiều tổ máy chung một đưng ống áp lc, khi cần tiến hành các công vic trong bung tua bin nhất thiết phải đóng van sa cha sự cố ca máy đó và áp dng c bin pháp để tránh việc mở nhm lẫn.

Khi cần thiết phải tiến hành công việc trên rotor máy phát đin, nhất thiết phải chốt hoặc chèn bộ hướng nước, hãm rotor bằng phanh hãm và áp dng mọi biện pháp để đảm bảo kỹ thuật an toàn.

Điều 99. Áp suất trong đưng ống áp lực

Áp suất trong đưng ống áp lc khi sa thi toàn bphtải không được vượt quá trị số thiết kế. Khi có van xả không tải thì sự làm việc tự động của nó cn phù hp với đặc tính kỹ thuật ca thiết bị và không gây tổn thất nước.

Các van phá chân không ở tua bin nước phải đm bảo mở khi xuất hin chân không trong nắp tua bin và đóng kín lại sau khi đã phá cn không.

Phần V

CÁC THIẾT BỊ CƠ NHIỆT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 100. Tài liệu

Chủ sở hữu các trang thiết bphải lưu giữ và duy trì các tài liu kỹ thuật sau tại mỗi nmáy nhiệt điện và văn phòng bảo dưng.

1. Biên bản vviệc cấp đt.

2. Biên bản về thiết lập nn móng và lý lịch của các lỗ khoan.

3. Biên bản kiểm tra và tiếp nhận của các công trình ngm.

4. Biên bản (hoặc bn ghi) vviệc lún ca nhà ca, công trình, nền móng cho vic lắp đặt thiết bị.

5. Danh sách kiểm tra thiết bị phòng nvà cha cháy.

6. Mặt bng tổng thể ca khu vc với ký hiu vị trí nhà ca và công trình, kể cả các công trình ngầm.

7. Tài liu công trình hn công (các bản vẽ, giải thích v.v...) cùng với tất cả các thiết kế sa đổi cho đến lần thay đổi cuối cùng.

8. Lịch sử kỹ thuật ca các nhà ca, công trình và thiết bị của nhà máy đin.

9. Mặt bằng bố trí thiết bị và phương tiện png cháy cha cháy.

10. Thông tin về các hng hóc chính của thiết bị.

11. Các ghi chép về công trình thiết kế.

12. Kết quả kim đnh hn thành và kiểm tra đnh kỳ.

Chương 2

VẬN CHUYỂN VÀ CUNG CẤP NHIÊN LIỆU

Điều 101. Vận chuyn và cung cp nhiên liu phải tuân theo các điểm sau đây:

1. Vận chuyn nhiên liệu tới nhà máy phải phù hợp với các quy đnh hiện hành giao thông đường bộ hoặc đường thuỷ của nnh Giao thông vận tải.

2. Tiếp nhn và xác nhận về khối lưng, chất ợng;

3. Lưu giữ nhiên liệu ở điều kiện tốt theo quy đnh với tổn thất tối thiu;

4. Cung cp kp thời nhiên liệu cho lò hơi hoặc cho hệ thng chế biến than bột.

Điều 102. Nhiên liệu

Chất lưng các loi nhiên liệu đưa đến nhà máy điện phải phợp với quy chuẩn nhà nưc, và các điu kin kỹ thuật đã ghi trong hợp đng cung cp.

Trong các hợp đng cung cp nhiên liu phải ghi rõ:

- Đối với than: mã hiu, nhóm theo độ tro và trị số đo tro gii hạn, hàm lưng chất bốc, cỡ hạt và kích thước hạt lớn nhất, độ ẩm lớn nhất;

- Đối với nhiên liệu lỏng dùng cho lò hơi: mã hiệu và hàm lượng lưu huỳnh giới hạn.

- Đối với nhiên liệu lỏng dùng cho tua bin khí ngoài yêu cầu trên cần biết độ ẩm, độ tro, hàm lượng các tạp chất cơ khí, vanadi, natri, kali, canxi, chì;

- Đối với khí đốt dùng cho lò hơi: nhiệt năng thấp của khí, còn đối với tua bin khí: Giới hạn thay

đổi nhiệt năng và tỷ trọng của khí, hàm lượng lưu huỳnh, tạp chất cơ khí và nước ngưng.

Điều 103. Kiểm tra chất lưng nhiên liệu

Tại các nhà máy điện phi đnh kỳ phân tích chất lưng nhiên liệu nhp vào, ngoài ra trong trường hp có nghi ngvề chất lưng nhiên liu kng đúng quy đnh của TCVN thì phi tiến hành phân tích kim tra ngay.

Lấy mẫu nhiên liệu nhập vào phải tuân theo các Quy chuẩn và quy đnh hin hành. Trưng hp số liu kng phù hợp với yêu cầu ghi trong hp đồng thì hai bên giao và nhn hàng cùng kiểm tra, lp biên bản và đối chiếu theo hợp đồng khấu trừ hoc tính bổ sung thêm số lưng nhiên liệu.

Điều 104. Kiểm tra hiệu chỉnh thiết bị đo lường nhiên liệu

Thiết bị đo khối lưng, thể tích nhiên liu phi được kim tra, hiệu chỉnh như kế hoach đã đưc chshu thông qua. Ngoài ra các thiết bị này phải được cơ quan tiêu chuẩn đo lưng chất lưng xác nhận hợp chuẩn.

Điều 105. Vận chuyển nhiên liệu

Việc vận chuyển nhiên liu bằng đưng sắt phải thc hiện theo đúng quá trình công nghệ thống nhất vận chuyn, các đường nhánh gia nhà máy điện và các ga lân cận được lp cho tng nhà máy theo đúng chỉ dn của ngành Đường st.

Điều 106. Thông tin, tín hiệu

Các công trình và các trang bị ga đưng sắt, hệ thng tín hiu và thông tin kể cả các đoàn tàu thuộc phạm vi qun lý của nhà máy điện phi được bảo qun, sa cha phù hợp vi các yêu cầu của ngành Đường sắt.

Điều 107. Bảo quản thiết bị

Các thiết bị kiểm tra, điều khiển tự động và điều khiển từ xa, các bảo vệ công nghệ và liên động của các thiết bị bốc dỡ, các thiết bị cung cấp nhiên liệu, hệ thống nhiên liệu lỏng và khí phải bảo quản ở trạng thái tốt và định kỳ kiểm tra.

Điều 108. An toàn bốc dỡ

Khi sử dng thiết bị lt toa và các thiết bị khác phải tuân theo các yêu cầu của ngành

Đường sắt để bo đm an toàn cho các toa xe.

Điều 109. Vận hành thiết bị kho than

Các thiết bị và máy móc ở kho than phải sn sàng vận hành, đảm bảo khai tc với năng suất thiết kế. Tất cả các bộ phận quay ca máy móc như đầu trục, bánh xe cua roa, bánh răng… phải có lưới hoc rào chắn bảo vệ.

Điều 110. An toàn cn trục và cần chuyển than

Cấm vận hành cần trc và cầu chuyn than khi phát hiện thấy hư hỏng phanh, thiết bị chống xô ray, công tắc gii hn và bộ phận hạn chế tầm với.

Điều 111. Hệ thống thoát nưc, nưc cứu hỏa kho than

Kho than ở nhà máy đin phải được trang bị hệ thng thoát nưc, các hộp và các i phun cu hoả.

Điều 112. Vận hành hệ thống cấp than

Các máy móc của hệ thống cấp than phải làm việc theo biểu đồ đã lập và đảm bảo năng suất định mức. Các máy móc dự phòng phải định kỳ đưa vào làm việc.

Điều 113. Điều khiển hệ thống cấp than

Máy móc của hệ thống cấp than phải được điều khiển từ xa. Khi có thao tác liên động, các thiết bị bảo vệ và các tín hiệu phải đảm bảo vận hành tin cậy về ổn định, an toàn và liên tục của hệ thống cấp than sao cho nếu một bộ phận bị dừng, bộ phận khác phía trước cũng dừng.

Điều 114. An toàn vn hành hệ thống cấp than

Nghiêm cm vận hành các thiết bị ca hthống cp than khi các thiết bbảo vệ như các rào chắn và phanh kng có hoặc bị hng.

Điều 115. Bảo vệ thiết bị hệ thng cấp than

Không đưc để bụi than phủ lên các kết cu và thâm nhập vào bên trong các thiết bị ca hệ thng cung cp than. Các máy ca hệ thống cung cấp than phải được làm kín chống bụi, các thiết bị làm sch không khí theo Quy chuẩn vệ sinh phải được lắp đặt trong các phòng của hệ thống cung cấp than. Bụi trong các phòng này phi được kim tra theo quy đnh về an toàn và cu hoả của hệ thống cung cấp than trong nhà máy điện.

Khi thiết bị làm sạch không kvận hành, nó phải đáp ng các Quy chun về làm sạch và thu bi.

Điều 116. Máng dầu

Các máng phi được giữ ở điều kiện tốt và sạch sẽ. Sau khi xả dầu nhiên liệu khỏi bể cha, dầu nhiên liệu trong máng phải được xvà đậy kín.

Các máng và các van thuỷ lc, các lá chn và các bộ lọc phía tớc bể dầu nhiên liệu phi được làm sạch khi thấy cần thiết.

Điều 117. Dầu

Dầu trong bể phi được sấy đủ để bơm du làm việc tốt. Trong bvà các thiết bị chứa diesel, cm sấy du diesel qgiới hạn nhiệt độ quy đnh.

Điều 118. Cung cấp nhiên liệu lỏng

Việc khai thác hệ thống nhiên liu lng phải đảm bo sự cung cấp liên tục lượng nhiên liu đã đưc lọc và sấy nóng đủ theo yêu cầu phụ tải của lò hơi và tua bin kvới áp suất và độ nhớt cần thiết để các vòi phùn làm việc bình thưng.

Điều 119. Vận hành hệ thống dầu

Các bơm dầu, các bộ gia nhiệt, các bộ lọc dpng phải giữ ở trng thái sn sàng để đưa vào vận hành ngay khi cn thiết.

Điều 120. Sửa chữa đưng ống áp lực

Khi sa cha các ống áp lực và các ống chất lỏng tuần hoàn của lò hơi và tua bin khí, phi xả hết dầu và làm sạch dầu bằng khí nén.

Điều 121. An toàn bể chứa dầu

Mỗi bể cha du phải đưc trang bị thiết bị dập la cn thiết. Khu vc kho dầu phải có rào chắn và được chiếu sáng tốt, có bin báo cấm la. Các thiết bđiện và các thiết bphụ trợ phi đm bảo chống nổ.

Điều 122. Hệ thống khí trong NMĐ

Thiết bvà vận hành hệ thng cung cp khí nmáy đin, trạm điu khiển khí (TĐK) các đưng ống dẫn khí phi tuân theo quy phm an toàn trong hệ thng khí ca kiểm tra viên hơi.

Điều 123. An toàn áp lực

Áp lc trong các ng dẫn khí của lò hơi không được ợt quá gtrị được ghi trong Quy đnh vvận hành của nhà máy.

Trong khoảng thời gian được chshữu quy định, kiểm tra m việc của n hiệu áp lực cao nht và thấp nhất trong đường ống dẫn khí của buồng lò phía sau bđiều chỉnh áp lực.

Điều 124. Nạp khí

Khi np nhiên liệu khí vào đường ống phải thông thi đy hết không khí ra. Việc kết thúc thông thi được xác định bng pơng pháp phân tích hoặc đốt mu trong đó hàm lưng ôxy có trong nhiên liệu khí không đưc vượt quá 1%, n ngọn lửa khí phải cháy ổn đnh không có tiếng nổ.

Vic xhn hp không khí và khí khi thông thi đường ng dẫn khí phải thc hin ở i không có khnăng đhn hp lt vào nhà và không gây ra bốc cháy do có một nguồn lửa nào. Mun xhết khí ra khi đường ng dn khí phi thông thi bng không khí cho đến khi đy hết khí ra khi đưng ống. Kết thúc thông thổi khí đưc xác đnh bng pơng pháp pn tích trong đó hàm ng khí dư trong không khí thông thi không đưt vưt quá 1%.

Điều 125. Kiểm tra đưng ống khí

Theo kế hoạch và pơng pháp đã được chủ shữu quy đnh, phải kiểm tra toàn bộ đưng ng khí ngm trong phm vi qun lý ca nhà máy.

Điều 126. An toàn hoạt động trong công trình ngầm

Phải kiểm tra bằng máy phân tích khí sự tích tụ khí trong hầm nhà, trong các giếng thăm và các công trình ngm khác.

Cấm xuống các giếng thăm, các hvà các công trình ngm khác đlấy mẫu không khí.

Phân tích kng khí ở các tầng hầm của nhà có thể tiến hành trc tiếp tại tầng hầm bằng máy phân tích khí kiu phòng chống nổ. Còn khi không có thiết bị đó thì lấy mu không khí ra khi tầng hầm và phân tích chúng ở ngoài nhà.

Khi đi kiểm tra ở tầng hầm nhà cũng như các giếng thăm, các hố và các công trình ngầm khác cm hút thuốc và sử dng ngọn la hở.

Điều 127. Xác định rò r

Khi dò tìm rò rỉ trong các công trình, phải xác đnh nguyên nhân gây rò rỉ.

Điều 128. Kiểm tra rò r

Cấm dùng la để tìm rò rỉ.

Các phát hiện rò rvà hư hại trên đưng ng khí phi được ngng cấp khí qua ống ngay lập tc.

Điều 129. An toàn cp khí ở NMĐ

Việc cung cấp và đốt khí lò cao và lò cốc ở các nhà máy đin phải thc hiện theo quy phm an toàn trong hệ thống khí của nhà máy luyn kim.

Điều 130. Xác định đc tính khí

Nhng đặc điểm vận hành kcấp và đốt khí lò sinh khí, khí thải công nghiệp và khí tự nhiên có u huỳnh (có hàm lưng mecaptan hay SO2) phải đưc xác đnh trong đán thiết kế và quy trình của nhà máy.

Chương 3

CHẾ BIẾN THAN BỘT

Điều 131. Yêu cầu chung

Việc vận nh thiết bị chế biến than bột phải đảm bảo cung cp liên tục bột than có đmịn và độ ẩm đạt yêu cu cho các vòi phun và khối lưng ơng ng với phụ ti lò hơi.

Phương thc làm việc của hệ thống chế biến than bột phi phợp với biểu đồ chế độ đưc lập ra trên cơ sở các đặc tính của nhà chế tạo và các thí nghiệm của các thiết bị chế biến than và thiết bbuồng đốt. Ở mọi chế đvận hành của hệ thống than bột phải loại trừ khả năng đọng than bột ở các bphận của hệ thống.

Điều 132. An toàn trang thiết bị

các thiết bị chế biến than bột phải đưa vào vận hành các thiết bị đo lưng, điều chnh, bảo vvà hệ thống ln động ở trạng thái tốt theo quy phạm phòng chống nổ cho thiết bị chế biến và đốt nhiên liệu ở dng bột.

Thời gian tác động trễ của nhiệt kế lắp trong hệ thng liên đng, tự đng điều khin và bảo vệ cũng như ca các dng cđo không được vượt quá thi gian quy đnh trong thiết kế của chúng.

Điều 133. Khi động hệ thống

Sau khi sửa cha hoc dng hơn 72 giờ, trước khi khi động hệ thống chế biến than bột, các thiết bị đo ca hệ thống, hệ thống điu khiển txa, bảo vệ, tín hiệu, tự động và liên động phi đưc kim tra để có điều kin tốt. Cấm khi động trong trưng hp liên đng và hệ thống bảo vệ bị hư hng.

Sau khi đưc thp hoc phc hi, trưc khi khởi đng thiết b, phi mnp đy hoc ca người chui đquan sát hoc m sch bt than n lưu lại. Các quan sát hoc m sạch đó phải được thc hiện cho đến khi toàn bbt than còn u li đưc dn hết khi thy cần thiết. Tương t, c np đy và ca ni chui skhông phi mở ở lần khi đng sau.

Điều 134. Khi vận hành hệ thống chế biến than bột cn phải kiểm tra:

1. Đưa nhiên liệu liên tục vào máy nghin;

2. Mc than nguyên và than bột trong phễu than, không đưc thấp hơn hoặc cao hơn mc quy định trong quy trình của nhà máy;

3. Nhit đca bột than trong phu than, không cho phép vưt quá giá trgii hn quy định;

4. Sự hoàn ho của van an toàn;

5. Tình trng cách nhiệt và độ kín của tất cả các bộ phn thiết bị. Phải lập tc làm kín các chỗ gây lọt không kvà lọt hỗn hợp kng khí bột than (khí) ra môi trưng;

Điều 135. Hiệu chỉnh hệ thống chế biến than

Sau khi khởi đng thiết bị chế biến than bột mới lp hoặc va cải tạo xong cũng như sau khi đi tu phải ly mẫu bột than và đo các thông scủa hệ thng chế biến để lp hay hiu chỉnh li biểu đồ chế độ làm việc ca hệ thng.

Điều 136. Bộ sy trong chế biến than bột

Vận hành hệ thống chế biến than bột có bộ sấy bng hơi hoặc khí lò phải tuân theo quy trình ca nhà máy và các chỉ dẫn của nhà chế tạo. Trong quy trình phi nêu biện pháp bảo đảm an toàn phòng chống nổ ca hệ thng chế biến than bột.

Điều 137. Ngừng hệ thống chế biến than

Mỗi lần ngng hệ thống với thi gian vượt quá gii hạn, thời gian bảo qun quy đnh. Trước khi đại tu lò cần phi xả hết than bột và làm sạch phễu than.

Cấm đưa than vào buồng đốt khi lò không vận hành.

Vít vô tận, các thiết bị khác để vận chuyển than bột khác phi xả hết than vào phu than trước khi ngng.

Điều 138. An toàn trong công tác hàn

ng tác hàn ở trong nhà đặt thiết bị chế biến than bột chỉ cho phép tiến hành ở các bộ phn nng và cồng knh khi thiết bị không vận hành và sau khi làm sạch than bt.

Chương 4

LÒ HƠI VÀ THIẾT BỊ CỦA LÒ

Điều 139. Khi vận hành các thiết bị lò hơi cần phải đm bảo:

1. Các thiết bị chính và phụ làm việc an toàn;

2. Đạt được năng suất và thông shơi đnh mc, chất lượng hơi và nước;

3. Ở chế độ vận hành kinh tế không đóng xỉ, đã đưc xác đnh trên cơ sở thí nghim và các quy trình của nchế tạo;

4. Đảm bảo được phạm vi điu chỉnh phụ tải được xác định cho tng loại lò và tng loi nhiên liệu.

Điều 140. Rửa lò

Sau xây lắp, trước khi đưa vào vận hành, các dàn ng trao đổi nhiệt của lò hơi nên đưc ra bề mặt bên trong.

Sau đại tu nên ra lò nếu thấy cần thiết.

Ngay sau khi ra xong, phải thc hin các biện pháp bảo vệ các bề mặt đã được ra để tránh gỉ cho các bmặt này.

Điều 141. Kiểm tra thiết bị bảo vệ khi khi động lò

Đối với các lò hơi đang sa cha hoặc ở chế đdng lâu (quá 72 gi), trước khi đưa vào vận hành cần phải kim tra các thiết bị đo lưng, liên đng và bảo vệ.

Trong trường hợp phát hin các hỏng hóc, phải sửa cha kp thời. Cấm khởi động lò trong trưng hp mạch dng lò sự cố bị hư hỏng.

Điều 142. Nưc cấp lò hơi

Nước cấp cho lò hơi trước khi khởi đng phải là nưc đã xử lý. Các tiêu chuẩn chi tiết đi với việc cấp nước cho lò hơi phi được quy đnh trong quy trình của nhà máy điện.

Điều 143. Vận hành quạt gió

Trước khi khởi động và sau khi ngng lò, cần phi chy quạt khói và quạt gió theo quy đnh của nhà máy điện.

Điều 144. Từ khi khi động lò, mc nước trong bao hơi phải được theo dõi sát sao. Thưc đo mc nưc ống thuỷ cn được làm sạch khi cn thiết.

Trong quá trình khi động lò hơi, cần phải kiểm tra thang đo đng hồ ghi mức nước ở phòng điu khiển sao cho mc ghi ở đng hồ khp với mc ghi tại thước đo mc nưc  (ống thuỷ) ở bao hơi.

Điều 145. Quy trình khi động lò

Quá trình khởi đng lò từ các trng thái nhiệt khác nhau phải thc hin theo các biu đồ khởi đng đưc xác lập trên cơ sở các kết quả thí nghiệm chế độ khởi đng và quy trình của nhà chế tạo.

Điều 146. Kiểm tra khi khi động lò

Trong quá trình khi động lò từ trạng thái nguội sau khi đại tu hoặc sau tiu tu ít nhất mỗi năm một ln phi kim tra các mc dãn nở nhiệt ca bao hơi và ống góp. Chế độ nhiệt của bao hơi cần được theo dõi trong mỗi lần khởi động và ngng lò. Tốc độ tăng và giảm nhiệt độ ca bao hơi, chênh lệch nhiệt độ gia na tn và na dưới ca bao hơi cn đưc nêu trong quy trình của nhà máy.

Điều 147. Hòa hơio hệ thống chung

Lò mới khởi động chđược phép hvào đưng ống hơi chung sau khi đưng ống góp hơi đã đưc sấy nóng, xả hết nước đng và áp suất ca lò hoà hơi phải gn bằng áp suất trong đường ống hơi chung.

Điều 148. Chế độ vn hành

Các chế đvận hành phi đưc thc hiện theo đúng c bng chế độ đã xác lập trên cơ sở thí nghiệm. Các bng chế độ cần được chỉnh lý li trong trường hợp chất ợng nhiên liu thay đổi hoặc khi ci tạo lò.

Điều 149. Kiểm tra nhiệt độ hơi

Khi vn hành lò hơi cn phi tuân ththeo i c chế đnhit đm bo duy trì nhit đi cho phép ở mỗi cấp và ở mi dòng ca bquá nhit sơ cp và bquá nhit trung gian.

Điều 150. Mặt thu nhiệt

Mặt thu nhiệt của lò hơi phải được giữ sạch bằng cách duy trì chế độ cháy tối ưu và sử dụng thiết bị làm sạch (thổi bụi, làm sạch bằng bi...). Các thiết bị này và hệ thống điều khiển từ xa, các thiết bị tự động phải luôn ở trạng thái sẵn sàng vận hành khi cần.

Điều 151. Yêu cầu kthuật hệ thống quạt gió

Lưu lượng và áp suất của quạt gió và quạt khói phải thoả mãn các yêu cầu của lò hơi. Ở những lò hơi có 2 quạt gió hoặc 2 quạt khói thì khi một trong hai quạt ngừng phải đảm bảo không khí không đi qua quạt gió, quạt khói ngừng và vẫn phân phối đồng đều giữa các vòi đốt.

Điều 152. Khói thải

Đối với lò hơi đốt bất kỳ dạng nhiên liu nào, phát thi khói phải phù hợp với Quy chun môi trưng tại bất kỳ chế độ vận hành nào ca lò hơi.

Điều 153. Vận hành vòi đốt dầu

Cấm vận hành vòi đốt ma dút khi chưa đưa kng khí nóng vào.

Sơ đồ dẫn hơi nước để thông thi vòi phun cơ khí và đường ống ma dút trong phm vi lò hơi phi bố trí sao cho không để ma dút rơi o đường ống hơi.

Điều 154. Bảo ôn lò

Bảo ôn lò phi luôn luôn được giữ ở trng thái tốt. Nhiệt độ ca bề mặt bo ôn không đưc quá 55oC.

Điều 155. Giao ca

Việc bàn giao lò trong trưng hợp đưa vào vận hành mà có thay đi loi nhiên liệu, thì cn phi thc hiện nhim vụ như đã quy đnh tại Điu 148 ca “Tập 6 Quy chun kỹ thuật”.

Điều 156. Bảo vệ ăn mòn

Khi một lò hơi ở trng thái ngng dự phòng hay sa cha, nên áp dụng các bin pháp phòng mòn. Pơng pháp chi tiết do chủ nhà máy quyết định.

Điều 157. Làm nguội bao hơi

Khi một lò hơi va ngng vận hành, cấm cp nước vào bao hơi ng nxả nưc nhm làm nguội nhanh bao hơi nếu không kim soát được nhiệt độ nước trong bao hơi.

Điều 158. Xả nưc trong lò

Lò hơi tun hoàn tnhiên sau khi đã ngng chỉ được phép xnưc khi áp suất trong lò bằng áp suất khí quyn và nhiệt độ nước không quá 80oC.

Điều 159. An toàn vn hành

Khi lò hơi đã ngng nhân viên vận hành phải có trách nhiệm giám t cho đến khi áp suất trong lò đã gim xuống bằng áp suất khí quyển và các ngun điện dẫn đến các đng cơ của lò đã cắt.

Điều 160. Ngừng lò khẩn cấp

Phải ngng lò khẩn cấp bng tác động ca bảo vệ trong vận hành hoặc do người điu nh thao tác trong c trưng hp sau:

1. Mc nưc trong bao hơi cao hơn hoặc thấp hơn so với Quy chuẩn, ng thuỷ bvỡ;

2. Mc nưc trong bao hơi hạ thấp nhanh dù vẫn được cấp nước;

3. Tất cả các bơm cp bị hỏng;

4. Áp suất ở ng hơi chính cao hơn mc cho phép;

5. Đại tu các van an toàn hoặc các thiết bị an toàn khác, sa các van mà chúng không làm việc được;

6. Vỡ các đường ng hơi nước liên quan đến lò hay phát hiện ra các vết nt, chỗ phng, xì mối hàn ở các bộ phn chính ca lò hơi (bao hơi, ống góp, ống hơi, ống nưc xuống…) ở đưng ống hơi chính, đưng nước cp;

7. Tắt la trong bung đt;

8. Áp suất khí hoc dầu sau khi điều chỉnh gim quá mc cho phép (Áp dụng cho lò đốt khí hoặc đt dầu);

9. Cùng một lúc áp lc kvà ma dút (khí đốt hỗn hợp) sau van điều chnh gim dưi gii hn cho phép ca quy trình nhà máy;

10. Tất cả các quạt khói, quạt gió ngừng hoạt động.

11. Nổ trong buồng đốt, nổ hay cháy cặn nhiên liệu đng trong đưng khói hoặc c bộ khử bi, các kết cấu thép của khung sưn bị nóng đỏ hoặc khi có nhng hư hỏng khác đe doạ tính mạng nhân viên vận hành;

12. Có đám cháy đe doạ nhân viên vận hành và thiết bị, mch điu khiển từ xa có thể tác

động đến mạch bảo vệ lò;

13. Mất đin áp ở thiết bị điều khin từ xa, tự động và tất cả các đng hồ kiểm tra đo lưng;

14. Đối với lò hơi sdng nhiên liu khí, ngoài c yêu cầu nêu trên, cần phi tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thut về an toàn hệ thống khí.

Điều 161. Người vận hành phải ngng lò trong các trưng hp

1. Phát hin rò rỉ trên bề mặt ống nhiệt trong buồng la, ống hơi chính, các ống góp, bơm cp nước cũng như các bích nối van bị phụt hoặc xì hở;

2. Nhiệt độ kim loại bề mặt đốt ng tăng quá mc cho phép, sau khi thay đi phương thc vận hành, nhiệt độ vẫn lớn hơn giá trị cho phép;

3. Ống thuỷ đo từ xa bị vỡ;

4. Chất lưng nưc cấp đột nhiên bxấu đi so với Quy chuẩn;

5. Bộ khử bi của lò hơi đốt than bị vỡ;

6. Một số thiết bị bo vệ, thiết bị tđộng, điều khin từ xa và các đng hồ hin thị, đồng hồ tự ghi đều bị hư hỏng;

Trong các trưng hp này, thời gian đưa lò hơi ra (ngng lò) khỏi hệ thống phải do chủ nhà máy quyết đnh.

Chương 5

TUA BIN HƠI

Điều 162. Khi vận hành tua bin, phải đm bảo các yêu cầu:

a) Vận hành an toàn các thiết bị chính và phụ;

b) Đảm bảo chắc chắn phụ tải công suất điện và nhu cầu nhiệt.

Điều 163. Hệ thống điều chỉnh tua bin phải thoả mãn các điều kiện sau:

a) Duy trì công suất đnh mc và yêu cầu nhiệt n đnh;

b) Giữ tua bin ổn đnh ở chế độ không tải với vòng quay đnh mc của rôtor tại các điều kiện thông số hơi đnh mc và thông số hơi khởi đng;

c) Đảm bo cân bng tốt gia thay đổi nhu cầu đin và nhiệt khi vận hành cơ cấu điu chỉnh tua bin;

d) Khi đột ngt đưa phụ tải vkhông (kể ccắt máy phát ra khỏi lưới đin) ở mức cắt hơi cc đại ở điu kin hơi đnh mc (vào tua bin), vòng quay của rôtor tua bin phải giữ thấp n so với gii hạn điu chỉnh (thp hơn số vòng quay vượt tốc);

đ) Khả năng điều chnh tần số vòng quay ca tua bin (tại điu kiện hơi định mc) phải ở trong vùng gii hn trị số thiết kế. Đối với tua bin đi áp và chu trình kết hợp, cũng phi ở trong vùng gii hạn của trị số thiết kế.

e) Độ không nhạy ca tần số quay không đưc vượt quá trị số thiết kế;

g) Độ không đồng đều riêng phần ca tần số quay không được nhỏ hơn trị số thiết kế tại mỗi nhu cu tải;

h) Độ không đồng đu trong điu chnh áp suất rút hơi và đối áp (tua bin đi áp) phải theo đúng hưng dn của nhà chế tạo, và không cho pp các van an toàn tác động;

i) Độ không nhạy trong điều chỉnh áp suất rút hơi và đi áp (tua bin đối áp) không đưc lớn hơn trị số thiết kế.

Điều 164. Chng vưt tc

Bộ tự đng chống vượt tốc phải được chnh đnh để tác động khi tần số quay của rôto tua bin vượt quá 10 - 12% đnh mc hoặc đến trị số do nchế tạo quy đnh.

Khi cht btđng chống vưt tốc c đng, các van stop, van điều chnh hơi mi, hơi sau bquá nhit trung gian và c bánh điều chỉnh các ca trích hơi phi tđng đóng li.

Điều 165. Roto tua bin

Van stop và các van điều chỉnh i mi và hơi trở về của bộ quá nhit trung gian phi đặt sát đầu vào tua bin. Rôtor của tua bin kng được quay khi các van này đóng.

Trong trường hợp các van đều đóng và van điều chnh đang mở và ngược lại, tần squay của rôtor tua bin không được vượt quá trị scủa nhà chế tạo.

Điều 166. Kiểm tra van

Cần phải kiểm tra độ trơn tru khi đóng mở van stop và các van điu chnh hơi mới và hơi trở về của quá nhiệt trung gian, các bộ chia hơi ở phần thân giữa tua bin, điu chỉnh ca rút hơi theo sự cần thiết.

Điều 167. Kiểm tra tác động van

Cần phải kiểm tra stác đng của các van một chiu của tất cả các ca rút hơi trước mỗi lần khởi đng và ngng tua bin, cũng như trong vận hành bình tờng ca tua bin theo yêu cu.

Cấm vận hành ca rút hơi ca tua bin khi van một chiều tương ng với ca đó bị hỏng.

Điều 168. Hệ thống cung cấp dầu cho tổ máy tua bin phải đm bảo:

a) Tổ máy làm việc tin cậy ở mọi chế độ;

b) An toàn phòng chng cháy tốt;

c) Khnăng duy trì chất lưng du tương ng với các tiêu chun;

d) Khnăng khắc phục rò rỉ dầu ra ngoài và lọt dầu ln vào hệ thng nước làm mát.

Điều 169. Kiểm tra thiết bị dự phòng

Trong vận hành, cn phải kiểm tra các bơm dầu dự png và bơm dầu khn cấp, các thiết bị khởi động tự động các bơm y theo mc độ cn thiết, cũng như trước khi khởi động và ngng tua bin.

Điều 170. Hệ thống gia nhiệt hồi nhiệt, trong vận hành phải đm bảo:

1. Độ tin cậy của các thiết bị trao đổi nhiệt ở mọi chế đvận hành;

2. Nhiệt độ ớc cấp đnh mc;

3. Duy trì độ cnh nhiệt độ đnh mức trong từng thiết bị trao đổi nhiệt;

Phải kiểm tra độ chênh nhiệt độ trong các bình trao đi nhiệt của hệ thống gia nhit hồi nhiệt trước và sau khi đi tu tổ máy, sau khi sa cha bình gia nhiệt và đnh kỳ theo lịch.

Điều 171. Bình gia nhiệt cao áp

Cấm vận hành các bình gia nhiệt cao áp (GCA) khi các thiết bị bo vvà điu chỉnh mức nưc đng trong bình kng có hoặc bị hư hỏng.

Nếu cả cụm GCA có đưng đi tt sự cố chung thì cm vận hành cụm GCA đó khi thiếu hoặc hư hng thiết bị bảo vvà điu chỉnh mc nước của một trong các GCA, kể cả khi cắt đường hơi ca bất cứ một GCA nào.

Điều 172. Kiểm tra trưc khi khi động

Trước khi khởi động tua bin sau sa cha hoặc từ trạng thái lnh phải kiểm tra độ hoàn hảo và sự sẵn sàng m việc của thiết bị chính và thiết bị phụ các trang bị bo vcông nghệ, liên động điu khiển txa, các dng cụ kiểm tra đo lường và các phương tiện liên lạc điều hành. Nhng hư hỏng được phát hin cần khắc phục ngay.

Khi khi động tua bin tbất cứ trạng thái nhiệt nào cũng phải kiểm tra sm việc của các bộ bảo vvà bộ liên động theo như quy định trong quy trình của nhà máy.

Điều 173. Cm khi động tua bin khi:

1. Các thông số kiểm tra về trạng thái nhiệt và trạng thái cơ khí ca tua bin vượt giới hạn cho phép;

2. Dù chỉ hư hỏng một trong các bbảo vệ tác động ngng tua bin;

3. Nhng hư hỏng của hệ thng điều chnh và phân phi hơi có thể gây nên vượt tốc tua bin do hơi mới, hơi trích từ bộ quá nhiệt trung gian, hơi sau bộ gia nhiệt phân ly hơi.

4. Hư hng một trong các bơm du hoặc hư hng thiết bị liên động ca bơm dầu đó.

5. Chất lưng dầu không đạt Quy chun ca dầu vận hành nhiệt độ dầu thấp hơn gii hạn cho phép.

Điều 174. Kiểm tra ổ đỡ tua bin, máy phát

Độ rung của ổ đỡ tua bin, máy phát và các bộ kích tkng được vượt quá các trị số do nhà chế tạo quy đnh:

Điều 175. Bảo vệ tua bin

Phải lập tc ngừng ngay tua bin bằng cách đóng van stop và cắt máy phát đin bằng tác động của bảo vệ hoặc của nhân viên vận hành trong các tng hp sau:

1. Tần squay của rôto tăng ợt quá trị số đặt c động của bộ tđng chng vượt tốc;

2. Độ di trục của rôto tua bin lớn quá mc cho phép;

3. Dãn nở tương đi ca các rôto tua bin vượt quá trị số cho phép;

4. Áp suất đầu trong hệ thống bôi trơn của tua bin gim thấp hơn mc cho phép;

5. Mc dầu trong bể du thấp qmc cho phép;

6. Nhiệt đdầu ra từ bất cứ ổ đỡ nào, tbất cứ phía nào của ô chặn và từ bất cứ cutxinê chn trục nào của máy phát tăng quá mc cho phép;

7. Dầu bốc cháy tại tổ máy tua bin và không có khả năng dập tắt la nhanh chóng bng các phương tiện hin có;

8. Độ cnh áp "du - hyđrô" trong hệ thng chèn trục máy phát giảm thấp dưới mức cho phép;

9. Mc dầu trong bình giảm chn ca hệ thống làm mát máy phát bng hyđrô giảm thấp hơn mc cho phép;

10. Ngng tất cả các bơm dầu trong hệ thống hyđrô làm mát máy phát;

11. Ngng máy phát do hư hỏng bên trong máy phát;

12. Độ chân không trong bình ngưng tụ bị giảm qmc cho phép;

13. Quá tải tầng cánh cui của tua bin đối áp;

14. Bục màng an toàn phn thoát xi lanh háp của tua bin;

15. Đột ngột xuất hin rung mạnh tổ máy tua bin.

16. Xuất hiện tiếng va chm kim loi và tiếng kêu không bình thưng bên trong tua bin hay máy phát đin;

17. Xuất hin tia lửa hay khói tc gối trc và c bchèn trc tua bin hoặc y phát đin;

18. Nhiệt độ i mới hay hơi quá nhiệt trung gian gim thấp qmc cho phép;

19. Xuất hiện thuỷ kích trong đường ống hơi mới hoặc trong tua bin;

20. Phát hiện thấy nt hoặc vỡ ống dẫn dầu, ng hơi mi, hơi trích, hơi quá nhit trung gian, ng dẫn nước ngưng chính, nưc cáp, các ống p, chặc ba các mối nối bng hàn hoặc mặt bích, các van và hộp phân phi hơi;

21. Áp suất dầu trong hệ thống điu chỉnh gim thấp quá mc cho phép;

22. Mất nước làm mát stato máy phát đin.

Trưng hp ngng máy có phá hoại chân không phi quy đnh cụ thể trong quy trình của nhà máy phù hợp với chỉ dẫn của nhà máy chế tạo.

Trong quy trình của nhà máy cần phi nêu nhng chỉ dẫn rõ ràng khi các trsố kim tra vượt quá gii hn cho phép đối với tổ máy.

Điều 176. Dừng tua bin

Trong các trưng hp sau tua bin phải giảm bớt tải hoặc phải ngừng trong một thời hn do phó giám đốc kỹ thuật sn xuất nhà y điện quyết đnh (sau khi đã thông báo cho điu độ hệ thống năng lưng).

1. Kẹt van stop của hơi mới hay hơi quá nhiệt trung gian;

2. Các van điều chnh hơi vào tua bin bị kẹt hoặc gãy ty van;

3. Hư hỏng trong hệ thng điều chnh;

4. Các hư hỏng làm đo lộn chế đvận hành bình thưng của hệ thống thiết bị phụ, sơ đồ và đường ống của tổ máy, nếu nhng hư hỏng này không thkhc phục đưc khi không ngừng tua bin.

5. Phát hiện thấy hư hỏng trong các bộ bảo vệ công nghc động ngng thiết bị;

6. Phát hin thấy xì trên các đưng ống du, hơi mới, hơi trích, dn nước ngưng chính và nưc cp trên các ng góp, chạc ba, các mối nối hàn và mặt bích cũng như tại các van và hộp phân phối hơi.

Điều 177. Thi gian ngừng tua bin

Đối với mỗi tua bin cần xác đnh thời gian quay quán tính ca rôto khi ngng ở chân không bình tng và khi ngng có phá hoi chân không. Nếu thy thời gian đó bị gim thì phi xác đnh nguyên nhân và cách khắc phục. Thi gian quay quán tính phải đưc kiểm tra trong tất cả các lần ngng tổ máy tua bin.

Điều 178. Chế độ vn hành tua bin

Việc vận nh tua bin với công sut cho trước trong biu đồ và ở các chế độ chưa đưc tính đến trong yêu cầu kỹ thuật khi cung cp thiết bị (bù đồng bộ, làm nóng nước trong bình ngưng...) chỉ cho phép theo hưng dn của nhà chế tạo.

Điều 179. Bảo vệ chng ăn mòn

Khi để tua bin ngng dài ngày, cần phi áp dụng các biện pháp chống gỉ bên trong tua bin phù hợp với quy đnh hiện hành về bảo trì các thiết bị nhit.

Điều 180. Hệ thống nưc làm mát

Nguồn nước làm mát cho nmáy nhiệt đin phải có liên tục, đảm bo việc điu chnh chế độ nhiệt nhằm mục đích duy trì độ chân không kinh tế ngăn nga độ bn của bình ngưng và ng tun hn.

Điều 181. Khi vận hành tháp làm mát và bể phun, cần phải đm bảo:

1. Chế độ vận hành ti ưu để đạt đến điu kin chân không tt nhất;

2. Hiu suất làm mát phải đáp ng đc tính Quy chun;

3. Kiểm tra và ra hệ thng phân phối nước và kiểm tra mt sàng ng bình ngưng tụ ra ng khi cần thiết.

Chương 6

CÁC THIẾT BỊ KIỂU KHỐI CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN

Điều 182. Yêu cầu chung

Vận hành thiết bị kiu khối phi đảm bo tin cậy và lâu dài

Điều 183. Khi động

Cấm khởi động khối trong các trưng hp:

1. Hư hng bất kỳ một thiết bị bảo vệ công nghệ nào tác động đến việc ngng thiết bị của khối;

2. Hư hỏng thiết bị điu khin từ xa tác đng đến các bộ phận điều chnh cũng như các van dùng đxử lý scố;

3. Khi có các điu kin cấm khi đng thiết bchính và phtương ứng vi qui phạm này;

4. Thiết bị khử muối của khối chưa sn sàng làm việc;

5. Hư hng giá đỡ và giá treo của đường ng.

Điều 184. Duy trì làm việc khối

Cấm duy trì khối trong trưng hợp giảm tải sự cố của tổ tua bin - máy phát điện đến phụ tải tự dùng hoặc đến trị số không tải nếu cắt các thiết bị tự đng gim phụ ti lò hơi.

Chương 7

TUA BIN KHÍ

Điều 185. Khi vận hành tua bin khí, phải đảm bảo:

- Vận hànhn đnh ca các thiết bị chính và phụ;

- Có thvận hành ở các thông số đnh mc;

- Không có sự rò rcủa kng khí hoặc nhiên liu, dầu bôi trơn và c.

Điều 186. Hệ thống điều chỉnh của TBK phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Giữ n đnh phụ tải đin cho trưc;

- Giữ vng TBK vận hành ở chế độ không tải khi tần số quay đnh mức;

- Bảo đm TBK làm vic an toàn ở chế độ khởi động và ngng thiết bị trong các tình trạng sự cố;

- Bảo đảm TBK làm vic êm (không rung) ở chế độ vận hành TBK khi thay đổi phụ tải đồng đu;

- Duy trì tần số quay ca rôto kng gây ra sự tác động của tđộng chống vượt tốc khi sa thải phtải tc thời lớn nhất xuống bằng kng (đi với TBK vận hành độc lập xa thải đến phụ tải tự dùng của nhà máy);

- Giữ nhiệt độ khí đầu vào theo u cu, không cho phép tăng ti giới hạn, nó có thể gây tác đng của thiết bị bo vệ.

- Đối với độ nhạy vnhiệt độ khí của hệ thng điu khiển, không đưc vượt quá trị số thiết kế.

Điều 187. Xung tín hiu nhiệt độ

Xung nhiệt độ sdụng trong hệ thống điu chỉnh và bảo vệ phải lấy từ bộ phát xung quán tính nhỏ (cp nhiệt ngẫu hay các thiết bị đo lường khác có thhiệu chỉnh đng được trong trưng hợp cần thiết), lắp đặt tại tiết diện đặc trưng ca tuyến và bảo đảm xác định được nhiệt độ tại din.

Điều 188. Nhiệt độ

Thiết bbảo vệ, giữ nhiệt độ khí khỏi vượt quá gii hạn, phải được chuẩn độ để có thể vận nh ở nhit độ quy đnh của nchế tạo khi thấy cn thiết.

Điều 189. Chống vưt tốc

Các btự động chống lng tốc phải được điều chnh để tác đng ở tần số quay của rôto tăng qđịnh mc 10 - 12% hoặc đến giá trị mà nhà chế tạo quy đnh.

Điều 190. Bảo vệ bụi, bẩn buồng hút TBK

Trong thời gian vận nh TBK phải thc hiện nhng biện pháp đảm bảo giảm thấp đbi bẩn kng khí vào đu hút TBK (trồng cỏ trên các din tích còn trống, trải nha đường ôtô, blọc khí, tưi nưc…) và loại trừ khả năng để các chất thải của nmáy và các chất thải bên ngoài lọt vào buồng hút gió của TBK.

Điều 191. Bộ lọc khí

Cần kiểm tra điều kiện của bộ lọc không kkhi đang vận hành. Không cho phép để dầu hoặc các vật liu khác văng ra khỏi bộ lọc và sụt giảm kng khí vào tua bin khí. Cần kim tra và làm sạch bộ lọc không khí, làm sạch ống góp và gicho khỏi bụi và muội. Bộ lọc không khí phải đưc kiểm tra và làm sạch khi thấy cn thiết.

Điều 192. Bảo vệ bộ lọc khí

Hthng lọc không khí phải trang bvan nnh tác đng hai phía đm bo mtđng khi độ giáng áp trên blc ng quá đnh mc hay xut hiện áp sut dư trong buồng ca blọc.

Điều 193. Van điều chỉnh

Van stop và van điều chỉnh nhiên liệu của tua bin khí phi kín, nhiên liệu không được phép rò rỉ qua van. Van phi đưc kim tra trước khi khởi đng li. Phi kiểm tra độ n của van trong khong thời gian do chủ sở hu quy đnh.

Điều 194. Van trên hệ thống dẫn dầu

Các vô lăng của các van lắp trên đưng ống dẫn đầu trước và sau bộ làm mát dầu, trên đầu hút và đầu đẩy ca bơm dầu dự png và sự cố trên đường xả dầu sự cố từ bể cha dầu của TBK, trước và sau các bộ lọc có ththáo ra, trong sơ đồ chèn trc ca máy phát đin phải kẹp chỉ ở vtvận hành của các van.

Điều 195. Kiểm tra trưc khi khi động tua bin

Sau khi khởi động li tua bin khí sau khi sa cha hoặc dng dpng hơn 72 giờ, cần phi kiểm tra độ hoàn thiện và tính sẵn sàng của thiết bị bo vvề mặt công nghệ, liên động của thiết bị phụ và hệ thống dầu mỡ, các bơm dầu dự phòng và dầu bôi trơn. Các sai sót phát hiện được phi được khắc phục.

Điều 196. Cm khi động TBK trong các trưng hp sau:

1. Hư hng hoặc TBK bị ngng do bt cứ loi cắt bảo vệ nào;

2. Khi có các khiếm khuyết của hđiều chnh có thể đưa đến tăng cao nhiệt đkhí qmc cho phép hay tăng cao tốc độ tua bin.

3. Hư hng một trong các bơm du nhờn hoặc hệ thống liên động của các bơm đó.

4. Chất lưng nhiên liệu hay du nhờn không đúng quy định cũng như khi nhiệt độ áp suất nhiên liệu (dầu nhờn) thấp hơn hay vượt quá giới hạn cho trước.

5. Các chỉ tiêu kiểm tra nhiệt và cơ của TBK vượt ra khỏi gii hạn cho phép.

Điều 197. Đốt nhiên liệu buồng đốt

Trước khi đốt nhiên liu trong buồng đốt, các tuyến kcủa TBK phải được thông gkhí quay rôto bằng động cơ khởi động. Thi gian thông gió phải xác định trong quy trình của nhà máy.

Sau khi không khi động được TBK, cấm đốt lại nhiên liệu mà không thông gsơ bộ toàn hệ thng.

Điều 198. Ngừng khi động

Việc khởi động phi dng ngay lập tc do tác đng ca thiết bbảo vệ hoặc người vận nh trong các trưng hợp sau đây:

- Nhiệt độ khí vượt quá giới hạn quy đnh theo sơ đồ khởi động;

- Tiếng ồn của kim loại khi va đập với nhau (tiếng gõ) và tua bin máy phát bị rung;

- Thiết bị khởi động vượt quá giới hạn cho phép;

- Số vòng quay của trục giảm thấp ngoài dự tính theo quy định sau khi cắt thiết bị khởi động;

- Xảy ra sự mất ổn định ở máy nén khí của tua bin khí;

- Áp suất không khí đầu ra của máy nén khí xuống dưới trị số cho phép.

Điều 199. Ngừng khẩn cấp

TBK phải ngng cấp tốc bng c đng ca thiết bị bảo vhay do nhân viên vận hành thc hiện trong các trường hợp sau:

1. Nhiệt độ khí trước tua bin tăng quá trị số cho phép;

2. Số vòng quay của rôto tăng qgiới hn cho phép;

3. Xuất hiện các vết nt hoặc nổ ống dẫn dầu nhờn và ống dẫn nhiên liệu cao cp.

4. Độ di trục tăng quá trị số cho pp, độ dịch chuyn tương đi của rôto máy nén khí và tua bin tăng quá trị số cho phép;

Áp lc du nhn trong hệ thng bôi trơn hoặc mc dầu trong bể du nhn gim xuống dưi mc cho phép đồng thời nhiệt độ du ra khỏi bất cứ gối trục o hay nhiệt độ bất kỳ gối trục nào tăng quá giá trcho phép;

6. Nghe thấy tiếng kim loại (tiếng cót két, tiếng gõ) tiếng ồn không bình thưng bên trong máy tua bin và các máy c của TBK;

7. Đột ngột xuất hin độ rung lớn ca máy tua bin;

8. Xuất hiện tia la hay khói trong gi đỡ, vòng chèn máy tua bin hay máy phát đin;

9. Dầu nhờn hay nhiên liệu bốc la và không có khả năng dập ngay đám cháy bằng các thiết bị hin có;

10. Có tiếng nổ trong bung đốt hay đưng dn khí;

11. Ngn lửa trong bung đt btt, áp lc nhiên liu lỏng hay khí gim dưi giá trcho phép;

12. Mất điện áp ở các thiết bị điều chỉnh và tự động cũng như trên tất cả các đồng hồ kiểm tra đo lưng;

13. Cắt máy phát đin do sự cố bên trong;

14. Xuất hiện sự mất n đnh máy nén khí hoặc gần đến gtrị không cho phép ca danh gii không ổn đnh;

Đồng thi với việc cắt TBK phi cắt máy phát điện bng tác động ca thiết bị bo vệ hay do nn viên vận hành thao tác.

Điều 200. Giảm tải tua bin khí

Tua bin khí phải đưc giảm ti và dng theo thời gian do chủ sở hu quyết đnh trong trưng hợp:

1. Van stop, van điều khiển và van chng bọt khí bị tắc;

2. Nhiệt độ bề mặt thân tua bin, buồng đốt và đưng dãn nở vượt quá gii hạn cho phép; việc thay đổi chế độ vận hành không gim được tình trạng đó;

3. Nhiệt độ không khí đu vào máy nén khí cao áp vượt quá giới hạn cho phép, cũng như trong trưng hp khi chế độ cấp nước bình thưng bị ri loạn;

Khi một số thiết bị điều khin hay chỉ thị, đng hồ đo trong vận hành bị hỏng.

Điều 201. Bộ gia nhiệt

Khi cháy muội trong bgia nhiệt hay bộ hâm nước ca hệ thống nưc nếu kng xảy ra nhng thay đi nguy hiểm về các thông scủa TBK thì vẫn phải để thiết bm việc để bảo đm việc làm mát các bề mặt trao đổi nhiệt. Khi muội bốc cháy ở TBK đã ngng vn nh thì phải cho hệ thống dập lửa làm việc.

Điều 202. Hệ thống thông gió

Sau khi ngừng TBK phải bo đm thông gió có hiu qucho tn hthng và tiến hành thi thông gió các ống p nhiên liệu và i phùn bằng không khí hay khí trơ. Khí kết thúc việc thông gió phi tđng đóng lá chn ở phía đu hút hay phía thoát khí. Thi gian và chu kthông gió và quay trục to khi làm nguội TBK đưc nêu rõ trong quy trình ca nhà máy.

Điều 203. Quy tắc bảo dưng kỹ thuật gm:

1. Định kỳ m vệ sinh máy tua bin và các thiết bị trao đi nhiệt, xem xét bộ cánh tua bin và kiểm tra độ kín ca các hệ thng van, lá chắn và phtùng;

2. Kiểm tra sự làm vic của hệ thng bo vvà tự động điều khin TBK, kể ckiểm tra bộ tự đng khởi đng TBK, cùng với việc kiểm tra các thông số chính của không khí và khói, áp suất nhiên liu và phụ tải của thiết bị khởi động tương ng với biểu đồ khởi động tính toán;

3. Xem xét và kiểm tra độ kín, năng suất của vòi phun nhiên liu và góc phun sương của nhiên liệu ở đầu ra của các vòi phun.

4. Kiểm tra c bơm dầu nhn dự phòng và scố các thiết bị liên đng của chúng;

5. Xem t và m sch c lưới ca các blc du nhn, nhn liệu, không khí và nưc.

Điều 204. Giám sát vận hành

Căn cvào các quan sát và chỉ số trên các đồng hồ đo lưng trong quá trình vận hành phi tiến hành phân tích một cách có hệ thng.

1. Tương ng công suất TBK so với quy định;

2. Mc độ nhiễm bn và dự trữ độ n đnh ca máy nén khí;

3. Hiu quả ca các thiết bị trao đổi nhiệt;

4. Sự không đồng đều nhiệt độ đo được trong tua bin;

5. Áp lc nhiên liu và không khí (khí khói) ở các điểm đặc trưng;

6. Độ rung của tua bin, máy nén khí, máy phát đin và máy kích thích. Các trị số giới hạn độ lch các thông số được kiểm tra so với hộ chiếu máy không được vượt quá trị số cho trưc của nhà chế tạo.

Điều 205. Kiểm tra thiết bị điều tốc

Kiểm tra sự tác động của thiết bđiều khin tự động quá tốc độ trong khoảng thời gian do chủ sở hu quy đnh. Kiểm tra phi được thc hin bng cách tăng số vòng quay.

Điều 206. Kiểm tra nhiệt độ khí

Kiểm tra tác động của thiết bị bo vệ nhiệt độ khí bên trong tua bin khí.

Điều 207. Kiểm tra hệ thống điều khiển TBK

Kiểm tra sự làm việc của hệ thng điều chnh tua bin khí bằng cách ngắt máy phát ra khi lưi phải được triển khai khi thấy cần thiết.

1. Kiểm tra nghim thu tua bin khí để đưa vào vận hành sau khi tổ hp;

2. Sau khi cải tiến có thay đi đặc tính đng ca TBK hay có thay đổi đặc tính tĩnh và động của hệ thống điều chnh;

3. Khi phát hiện những thay đổi đặc tính động và tĩnh ca hệ thống điu chỉnh trong qtrình vận hành hay khi sa chữa (sau khi loại trừ những thiếu sót phát hiện được).

Điều 208. Kiểm tra độ rung

Rung của tua bin, máy nén khí, máy phát và máy kích thích không được ợt qgiá trị da trên thông số kỹ thuật ca nhà chế tạo.

Điều 209. Chu kỳ đi tu TBK

Chu kỳ đại tu của tua bin khí (trừ kiểm đnh đã đưc đề cp ở Tập 5) và các sa cha nhỏ phi được thiết lp tn cơ sở quy đnh ca nhà chế tạo và phụ thuộc vào phương thc thời gian vận hành ca tua bin khí, số lần khởi động và nhiên liệu được sdụng có tính tới điu kiện thc tế ca thiết bị.

Chương 8

MÁY PHÁT DIESEL

Điều 210. Quy định chung

Khi vận hành máy phát đốt du diesel, cần đm bảo phát đin an tn và liên tc.

Điều 211. Điều kiện vận hành các tổ máy diesel

Các tổ máy diesel chỉ đưc vận hành trong điều kin các thiết bbảo vệ tự động và các thiết bphụ hoạt động tốt: cơ cu chống vượt tốc, các bơm nước tuần hoàn, các bơm và hệ thng lọc dầu đặt ngoài tổ máy, thiết bị khởi đng tổ máy, mch điu khiển, mạch đo lưng, máy cắt chính, thanh cái phân phối đin…

Điều 212. Hệ thống điều chỉnh tổ máy diesel cần phải đm bảo:

1. Khởi đng và ngng tổ máy tiến hành tự động hoc bng tay tốt;

2. Làm việc n đnh ở các chế độ phụ tải;

3. Giđược tốc độ đnh mc khi sa thải phụ tải.

Điều 213. Vận hành sau đi tu

Khi đưa máy phát diesel vào vận hành sau khi đại tu, cần điều tra đánh giá tổng thể theo quy định của chủ sở hu.

Điều 214. An toàn khi động máy phát diesel

Không đưc khi động máy phát diesel theo quy định của chủ sở hu. Ví dcác trưng hợp sau:

1. Bảo vệ mạch hoc hệ thống bo vệ cơ khí bị hỏng;

2. Thiết bị điu chnh tốc độ bị hỏng;

3. Chất lưng dầu kém;

4. Thiết bị phụ ngoài máy phát làm việc không n đnh;

5. Các ngun nhân ca các thông số phi Quy chun (khác với thông số ca nhà chế tạo) không xác đnh được;

6. Tiếng ồn trong máy phát không loi trừ được.

Điều 215. Kiểm tra độ rung máy phát

Trị số rung của máy phát phi da trên thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.

Điều 216. Kiểm tra hệ thống ống dẫn

Các đưng ống dẫn, các thiết bị bên ngoài tổ máy thuộc các hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát, hệ thng khi động bằng khí nén… phải kín, không bị rò rỉ.

Chương 9

CÁC THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG VÀ ĐO LƯỜNG NHIỆT

Điều 217. Quy định chung

Khi vận hành các thiết bị đo nhiệt và tđộng, cần kim tra các điều kiện và bảo vcác thiết bị cơ nhiệt, điều khin các thiết bị đó, phải đm bo vận hành tin cậy

Toàn bộ các thiết btự đng và đo lưng nhiệt để điều chỉnh tự đng, điu khiển txa và tự động hoá, các van điu chnh, van stop có thiết bị bo vệ công nghệ và liên động, các đồng hồ đo và chỉ thị các thông số nhiệt, vật lý, chất lượng cơ khí, hoá chất, các máy tính và thiết bị điều khiển phải được bảo qun ở điu kiện tt và làm vic liên tục khi các thiết bị cơ nhiệt vận hành.

Điều 218. Nguồn điện dự phòng

Các thiết bị đo lường nhiệt tự đng phải được trang bị ngun điện dự png có khoá chuyển mch tự đng và bằng tay.

Điều 219. Lp đt p cho thiết btđộng và đo lường nhiệt

Lắp đặt cáp điện và cáp đo lường cho hệ thống tự động và đo lường nhiệt, số lượng và chu kỳ kiểm tra điện trở cách điện của các cáp đó phải phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này.

Điều 220. Điều kiện khí hậu nơi lắp đt

Nhiệt độ không khí xung quanh, độ ẩm, bc xạ, trường đin t, bụi tại chđặt thiết bcác đồng hồ chthị, đo đếm kng được vượt quá giá trị cho phép về kỹ thuật của các thiết bị đó.

Điều 221. Kim tra thiết bđo ờng

Việc kiểm tra theo ngành dọc về trạng thái của thiết bị đo lường trong các nhà máy điện do các cơ quan đo lường thiết bị Nhà nước đảm nhiệm (hoặc các bộ phận được uỷ nhiệm).

Điều 222. Chế độ làm việc ca hệ thống bảo vệ, đo lưng

Các thiết bị bảo vệ công nghiệp đã làm việc cần được làm việc trong thi gian làm vic của thiết bị chính. Cấm cắt các thiết bị bảo vệ công nghệ đang làm việc tốt

Thiết bị bo vệ công nghệ ca thiết bị làm việc không đưc cắt ra khi vận hành trừ các trưng hp cắt theo yêu cầu ca chủ sở hu.

Cấm sa cha hoc chun độ khi đang làm việc với mạch bảo vệ.

Điều 223. Lưu trữ thông tin

Tất cả các trưng hp tác đng của các thiết bị bảo vệ cũng như các trường hợp vưt quá trị schun độ thì không đưc vận hành, phải được liệt kê và phân tích.

Chương 10

XỬ LÝ NƯỚC HYDRAT HOÁ

Điều 224. Quy định chung

Sự Hydrat hoá ca nhà máy điện phi đảm bảo svận hành an toàn của thiết bị nhiệt thiết bị phụ.

Điều 225. Xử lý nưc

Phương thc xử lý nước trong quá trình vận hành c thiết bị của ny đin phi đưc điều khin và kim tra phù hợp.

Điều 226. Bảo vệ chng ăn mòn

Các thiết b, ống và van của thiết bị xử lý nước ngưng và nưc thải công nghip có tiếp xúc với cht ăn mòn mạnh bên trong, các cấu trúc toà nhà có tiếp xúc với chất ăn mòn mạnh phải đưc gia công hoặc phủ bề mặt bằng vật liệu chống ăn n nếu thấy cần thiết.

Điều 227. An toàn hóa chất

Các thiết bị và các xe vận chuyển phải an toàn khi mang tải, lưu cha và vận chuyển xút ăn da, amoniac, hydrazine, clo và axits mạnh, các chất ăn mòn khác và các dung dịch của chúng trong quá trình công nghệ, phi tuân thủ chặt chẽ quy đnh về an toàn kỹ thuật khi sử dng c hoá chất và dung dịch nói trên.

Điều 228. Xử lý nưc thải

Nước thải của nhà máy điện có cha kiềm, axít, amoniac, hydrazine, dầu mỡ, bùn và các chất độc hi phi được xử lý tớc khi thi ra ngoài.

Điều 229. Việc kiểm tra hoá học ở các nhà máy điện phải đm bo:

1. Nắm vng trạng thái ăn mòn, đóng cáu cn ca thiết bị xử lý nước, và thiết bị nhiệt.

2. Xác định chất lưng và thành phần của nước, hơi, mui bám, các hoá chất, nhiên liệu hu cơ, tro, xỉ, khí cháy và dầu;

3. Kiểm tra đnhiễm khí của các phòng, giếng, thăm đưng hầm và của các công trình khác.

4. Xác định chất lưng ớc thải.

Điều 230. Nưc lò hơi

Quy chuẩn nưc lò hơi phi được quy định trên cơ sở thí nghiệm nhiệt hvà xác định gii hạn cho phép về độ bẩn định mc (tổng hàm lượng mui, axits silic,) ở một số phương thc vận hành của lò. Trong đó, chất lượng hơi phải phù hợp với Quy chuẩn, phi đảm bảo độ sạch của các bề mặt trao đổi nhiệt của lò cũng như giữ cho kim loi không bị ăn mòn hay phá huỷ.

Điều 231. Phải đo lưu lưng xả liên tục của lò hơi

Xả đnh kỳ của lò hơi tđáy lò phải đưc thực hiện khi khởi đng và dng lò ng như khi vận hành lò theo kế hoạch ca nhà máy.

Chương 11

CÁC ĐƯỜNG ỐNG VÀ VAN

Điều 232. Kiểm tra trưc vận hành

Đường ống và van cần được kiểm tra cẩn thn trước khi đưa vào vận hành. Sau khi sa cha hoặc ngng dài hạn, cn kiểm tra sự hoàn thiện của bảo ôn, chỉ thị n nở nhiệt, các khung cố đnh, giá đỡ và ổ đỡ trượt.

Kiểm tra khả năng dãn nở nhiệt tự do của đường ng khi bị sấy nóng, tình trạng của các van xả nước, van thải, van an toàn và đồng hồ kiểm nhiệt.

Điều 233. Kiểm tra trong vận hành

Khi các đường ống vận hành theo quy đnh hin hành, các việc sau phải đưc thc hin vào thời điểm thích hợp:

1. Kiểm tra dãn nnhiệt bằng cách đọc thiết bị chỉ thị, không để đưng ng bị kẹt và độ rung không tăng.

2. Kiểm soát định kỳ gii hạn chy, trạng thái ca kim loi cũng như kim tra lỗi ca các đưng hàn.

3. Quan sát độ kín của các van và bích nối.

4. Kiểm tra phương thc của nhiệt độ làm việc của kim loi khi khởi động và ngừng.

Điều 234. An toàn hệ thống ống dẫn

đồ các đưng ống và việc vận hành các đưng ng đó phải loại trừ khả năng làm hư hỏng đường ống hạ áp khi có mối liên hvới các đường ng cao áp.

Điều 235. Sửa chữa van

Sau khi sa cha, các van phải được thử kín theo quy đnh hin hành về thiết bị chu áp lc. Sau khi sa cha, các van xung phải được chun li trên giá theo quy định hiện hành vvan an toàn.

Điều 236. Bảo quản cách nhiệt

ch nhiệt của đưng ống và thiết bị phải được bảo quản trong điều kiện tốt và nhiệt độ bề mặt cách nhiệt không được ợt quá gtrị do chủ sở hu quy định.

Điều 237. Sơn và ký hiệu

Màu sơn và các ký hiu trên đường ng phải phù hp với quy đnh của phn kim định lò hơi và các Quy chuẩn Việt Nam khác.

Chương 12

CÁC THIẾT BỊ PHỤ PHẦN CƠ - NHIỆT

Điều 238. Kiểm tra trưc vận hành

Sau khi sửa cha hoặc dng quá thời gian quy định của chủ shữu, tình trạng ca các thiết bị bảo vcông nghệ, thiết btự đng và an toàn, các van và các vấn đề khác phải đưc kim tra trước khi đưa thiết bị phvào vận hành.

Điều 239. Bảo vệ thiết bị phụ

Cấm cấp năng lưng cho thiết bị phụ sau khi ngng do hư hỏng thiết bị bảo vệ ngắt các thiết bị phụ này cho đến khi hư hỏng được khắc phục.

Điều 240. Van an toàn

Van an toàn của thiết bị phụ (gim ôn gim áp, khử khí, bình giãn nở) phải được kim tra theo quy đnh hiện hành đối với bình áp lực.

Van an toàn phi đưc kiểm tra theo quy đnh hin hành đối với bình chu áp lực.

Điều 241. Thiết bị giảm ôn

Cấm vận hành thiết bị gim ôn gim áp khi van an toàn ở điểm hạ áp bị khoá hoặc bị hng

Điều 242. Kiểm tra rung động

Độ rung của các thiết bị phụ đưc đo trên các gối trục không đưc vượt quá mc đã quy đnh trong các quy trình của nhà máy.

Chương 13

THIẾT BỊ LỌC BỤI VÀ LƯU CHỨA TRO XỈ

Điều 243. Lọc bụi

Hàm lưng bụi trong khói thi vào không khí không được vượt quá trị số tính toán cho phép đi với tng nhà máy.

Cấm ngng các lọc bụi khi khói thi không đáp ng các trị số khi kng có lọc bụi.

Điều 244. Lọc bụi tĩnh điện

Ở nhà máy đin, cần giám sát nghiêm ngặt chế độ vận nh thiết bị lọc bi. Đi với lọc bi tĩnh điện là các tng số tối ưu về cp đin và rung các cc (phi đưc điu khin). Đối với thiết bị khử bụi ướt là nhiệt độ khói thải, áp suất và nước thải phải được kim soát.

Điều 245. Vận hành hệ thống thải tro xỉ phải đm bảo:

1. Thải xỉ kịp thời và liên tục.

2. An toàn cho thiết bị và các công tác bên trong và bên ngoài hệ thống thải tro xỉ.

3. Bảo vệ nguồn nước, kng khí khu vc lân cận không bị ô nhiễm do nước thải.

Điều 246. Thiết bị đo lưng

Các đng hồ kiểm tra đo lường các thiết bị bảo vcông nghệ, các liên đng và tín hiu của hệ thng thi tro xỉ thủy lc, khí nén phải luôn ở trng thái tốt và phi định kỳ kim tra chúng.

Điều 247. Khu bãi chứa

Cần kim tra định kỳ khu bãi cha về độ cao bề mặt, độ sâu ca diện tích cha.

Điều 248. Hệ thống thải xỉ

Hệ thng thải tro xỉ thy lc phi thc hiện tuần hoàn kín, chcho phép xnước lắng trong từ bãi xỉ ra sông và các hố nước sử dng chung trong trường hợp pháp luật cho phép.

Phần VI

THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ LƯỚI ĐIỆN

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 249. Tài liệu

Đơn vvận hành các trang thiết bị cần lưu giữ và cập nht các tài liu kỹ thuật sau tại mi trạm biến thế và văn phòng bảo ỡng:

1. Biên bản vviệc cấp đt.

2. Biên bản về thiết lập nền móng và lý lịch của các lỗ khoan.

3. Biên bản kiểm tra và chấp nhận của các công trình ngầm.

4. Biên bản (hoặc bản ghi chép) về việc lún của nhà cửa, công trình, nền móng cho việc lắp đặt thiết bị.

5. Danh sách kiểm tra thiết bị phòng cháy chữa cháy.

6. Các tài liu công trình (các bn vẽ, các gii thích…).

7. Lịch sử kỹ thuật ca các nhà ca, công trình và thiết bị.

8. Kế hoạch bố trí thiết bị và phương tiện png cháy cha cháy.

9. Các bản thuyết minh về công trình thiết kế.

10. Các kết quả kiểm tra hoàn thành và kiểm tra định kỳ.

Chương 2

MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BÙ ĐỒNG BỘ

Điều 250. Quy định chung

Khi vận hành máy phát điện và máy bù đng bộ phi đảm bo sự làm vic liên tục của chúng với nhng thông số quy đnh trong c chế độ cho phép, sự làm việc chắc chn của các hệ thống kích thích, làm mát và thiết bị bảo vệ.

Máy phát dự phòng và các ngun đin khẩn cấp sẽ cấp điện cho các máy móc quan trng của nhà máy điện khi có sự cố xảy ra phi sn sàng tđộng khi động. Sự hoàn hảo và tính sẵn sàng để khởi động tự đng ca các máy phát phải đưc kiểm tra đnh kỳ.

Trong trường hợp có quá dòng điện và quá điện áp xảy ra trong mch ca máy phát điện, nhà máy điện phải được tách ra khỏi hệ thống bảo vmột cách tự động.

Điều 251. Kích t

Mạch kích từ phải có chế độ cường hành kích thích trong thời gian ngắn theo các quy đnh tại Quy chuẩn liên quan.

Điều 252. Cấp dầu dự phòng

Nhng nguồn dự phòng cung cấp dầu chèn cho máy phát điện làm mát bằng hyđrô, phải đưc tđộng đóng o làm việc khi nguồn cung cp dầu chính bị cắt hoặc khi áp lực du gim thấp dưới gii hn quy đnh.

Bể du chèn phi đưc đưa vào vận hành thưng xun để dự phòng cho hệ thống cung cấp dầu chèn ca máy phát.

Điều 253. Hệ thống làm mát

Máy phát điện tua bin hơi và máy bù đng bộ đưc làm mát bng hyđrô phi làm việc với áp lc đnh mc ca hyđrô và bảo đảm được việc điều khin tự động hệ thng cung cp dầu chèn.

Đối với y phát điện cuộn dây được làm mát trc tiếp bằng hyđrô hoặc bằng nưc và lõi thép stato được làm mát bằng hyđrô, không cho phép mang ti khi máy làm mát chỉ bằng không khí.

Máy đó chỉ đưc phép làm việc ngắn hạn khi làm mát bằng không khí ở chế độ không tải không có kích thích, khi nhiệt độ kng khí thấp hơn trị số ghi trong quy trình vận hành máy phát điện ca nhà chế tạo.

Điều 254. Hệ thống chống cháy

Các phương tiện cu hoả cho y phát làm mát bng kng khí và máy bù đng bộ phải đưc trang bị phù hp với hệ thống cu hoả.

Điều 255. Bộ làm mát

Các bộ lc trong hệ thống dẫn ớc vào bộ làm mát không khí hoặc bộ làm mát khí và các bình trao đi nhiệt để làm mát máy phát đin và máy bù đng bộ và các bộ lc trong hệ thng tuần hoàn nước cất hoặc tuần hoàn dầu phi m việc thường xuyên và đnh kvệ sinh.

Điều 256. Hyđrô

Độ sạch ca khí hyđrô không nhỏ hơn 95%.

Điều 257. Áp suất máy phát điện

Áp suất đầu chèn khi rôto máy phát điện đứng yên và đang quay phi cao hơn áp suất hyđrô trong máy. Giới hạn thấp nhất và cao nhất ca mc chênh áp suất đưc quy đnh trong quy trình ca nhà chế tạo.

Điều 258. Bảo vệ quá điện áp

Tất cả máy phát điện phải có hệ thống bảo vệ quá đin áp.

Trong trưng hp hệ thống bo vệ quá điện áp hoạt đng, nhà máy đin phải đưc tách khỏi lưới điện.

Điều 259. Quá tải máy phát

Trong trưng hợp sự cố, dòng to và stato của máy phát và máy bù đng bộ đưc phép quá ti tạm thời như điều kiện giá trị quy định của nhà chế tạo

Điều 260. Vận hành không cân bằng

Cho phép vận hành với dòng điện không cân bằng, các pha không được vượt quá trị số cho phép.

Đối với máy phát điện thuỷ lực có hệ thống làm mát gián tiếp bằng không khí cho cuộn dây stato thì dòng điện giữa các pha phải nằm trong các giá trị dịch chuyển cho phép theo thiết kế của nhà chế tạo hoặc các Quy chuẩn liên quan.

Đối với các máy phát điện thuỷ điện có hệ thống làm mát trực tiếp bằng nước, được phép vận hành với sự dịch chuyển của dòng điện giữa các pha theo thiết kế của nhà chế tạo hoặc các Quy chuẩn liên quan.

Trong mọi trường hợp dòng điện của bất kỳ pha nào cũng không được vượt quá định mức.

Điều 261. Máy phát hoạt động ở chế độ động cơ

Khong thi gian cho phép máy phát vận hành ở chế độ môtơ chỉ bị gii hn bởi điều kin làm việc ca tua bin và theo quy đnh ca nhà chế tạo.

Phụ tải phản kháng cho phép ca máy phát đin ở chế độ máy bù đồng bộ và máy bù đồng bộ khi làm việc thiếu kích thích (ở góc điện dung) được quy đnh trên cơ sở các thí nghiệm đặc biệt về nhiệt hoặc theo tài liệu ca nhà chế tạo.

Điều 262. Vận hành máy phát làm mát trực tiếp

Máy phát được làm mát trc tiếp cho cuộn dây được phép vận hành với hệ số công sut cao hơn giá trị danh đnh và tới giá trị bằng 1 khi đy tải giữ tại giá trị danh đnh.

Điều 263. Rung động

Đrung ca c ổ đtua bin - y phát phi tương ứng với giá trquy đnh ca nhà chế tạo.

Điều 264. Nạp - xả hyđrô làm t

Trong những điều kiện bình thường, đối với máy phát điện với cuộn dây làm mát trực tiếp bằng hyđrô, việc nạp hyđrô vào máy và xả hyđrô ra khỏi máy phải tiến hành khi rôto đứng yên hoặc quay rôto bằng bộ quay trục.

Khi sự cố, có thể bắt đầu xả hyđrô trong lúc rôto còn đang quay theo quán tính.

Phải dùng khí cácbonic hoặc nitơ để xả hết hyđrô hoặc không khí ra khỏi máy phát điện, máy bù đồng bộ theo đúng quy trình vận hành hệ thống làm mát bằng hyđrô của máy phát điện.

Chương 3

ĐỘNG CƠ ĐIỆN

Điều 265. Ký hiệu

Các đng cơ và máy do nó kéo phải có mũi tên chỉ chiều quay, và các trang bị khởi đng của nó phải ghi rõ thuc tổ máy nào.

Điều 266. Sửa chữa đnh k

Thời hạn sa cha lớn và sa cha nhỏ của động cơ đin được quy đnh theo điều kiện của tng nơi.

Chương 4

MÁY BIẾN ÁP, MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU VÀ CUỘN ĐIỆN KHÁNG CÓ DẦU

Điều 267. Quy định chung

Khi vận hành máy biến áp lc và cuộn điện kháng có dầu (trong chương này gọi chung máy biến áp) phải bảo đảm sự làm việc chắc chắn và lâu dài của cng bng ch:

- Giám sát nhiệt độ, chế độ phụ tải và mc đin áp.

- Giám sát nghiêm ngt tiêu chuẩn về chất lưng và đặc tính cách điện.

- Duy trì tốt các trang bị làm mát, điều chỉnh điện áp, giám sát dầu và các trang bị khác.

Điều 268. Phòng chống cháy

Các trang bị phòng chng cháy đặt cố đnh, trang bị thu gom dầu dưới máy biến áp (cuộn đin kháng) và các ống xả dầu phi được duy trì trong trạng thái sn sàng làm vic.

Điều 269. Đánh số, ký hiệu

Trên vỏ máy biến áp đặt ngoài tri phải ghi n gọi thống nhất theo quy đnh của điều độ. Cũng phải ghi nhng ký hiu như vậy ở trên cánh ca và ở bên trong các buồng, các ngăn đặt máy biến áp.

Trên vỏ các máy biến áp một pha phải ghi tên của pha.

Máy biến áp đặt ngoài trời phải sơn màu sáng chịu được tác động của môi trường và của dầu.

Điều 270. Nguồn cấp điện

Các đng cơ điện của hệ thống làm mát máy biến áp thông thưng phi được cấp đin từ hai nguồn. Đối với máy biến áp có du tun hoàn cưng bc phi trang bị bộ tự đng đóng nguồn dự phòng (TĐĐ).

Điều 271. Bộ điều áp dưi tải

Bộ điu chnh đin áp dưi ti AT) ca y biến áp phải thưng xuyên trong nh trạng làm việc; thông thưng bộ điu chỉnh này làm việc tự đng. Phi kiểm tra sự làm việc của bộ điều chnh căn cứ vào trị số ghi trên bđếm số ln tác động.

Điều 272. Hệ thống làm mát

Hệ thng làm mát của máy biến áp phi bo đảm cho máy làm việc với phụ tải đnh mc.

Điều 273. Làm mát cưng bức

máy biến áp làm mát bằng kng khí và dầu tun hoàn cưng bc (dng KD) và ở máy biến áp làm mát bằng nước và dầu tuần hoàn cưng bc (dạng ND), hệ thng làm mát phi được tự đng đóng (cắt) đồng thi với việc đóng (cắt) máy biến áp. Du phi được liên tục tun hoàn cưỡng bc, không phụ thuộc mc mang tải.

Điều 274. Mức dầu phụ

Dầu trong bình dầu phụ của máy biến áp phải ở mc ngang vạch dấu tương ứng với nhiệt độ du trong máy biến áp.

Điều 275. Quá tải MBA

Mỗi cuộn dây của máy biến áp dầu được phép quá tải lâu dài với dòng điện cao hơn định mức 5% của nấc điện áp tương ứng nếu điện áp ở nấc đó không cao hơn điện áp định mức.

Ngoài ra, tùy theo chế độ làm việc, máy biến áp còn được phép quá tải ngắn hạn thường kỳ, mức độ và thời gian quá tải căn cứ theo quy trình về vận hành máy biến áp phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.

Ở máy biến áp tự ngẫu có cuộn dây điện áp thấp nối với máy phát điện, máy bù đồng bộ hoặc phụ tải thì cần kiểm tra dòng điện ở phần chung của cuộn dây điện áp cao.

Điều 276. Kiểm tra MBA

Máy biến áp cn được kim tra tuân theo nhng nội dung kim tra được mô tả trong Tp 5 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Điều 277. Kiểm tra sự cố

Khi rơle kiểm tra các hư hng bên trong máy biến áp tác động để cnh báo, phi tiến hành xem xét phía ngoài máy biến áp, lấy mẫu khí trong rơle hơi để phân tích và kiểm tra tính chất cháy của khí. Nếu khí cháy được hoặc trong khí có cha những sn phm do phân hủy chất cách điện, phải nhanh chóng cắt máy biến áp.

Điều 278. Đóng điện MBA

Trưng hp máy biến áp cắt tự động do tác động của bảo vệ chống hư hng bên trong máy biến áp chỉ cho phép đóng vào làm việc trở lại sau khi đã xem xét, thử nghim, phân tích mẫu khí và khắc phục nhng điu bất tờng đã pt hiện.

Trưng hợp máy biến áp bị cắt tự động do bảo vệ khác ngoài so lch và rơle hơi, có thể đóng máy biến áp trở li làm việc kng cần kiểm tra trừ khi do ngn mạch.

Điều 279. Dầu cách điện

Dầu trong bình du phụ của máy biến áp phải đưc bo vệ tránh tiếp xúc trc tiếp với môi trường không khí.

Dầu trong các sứ đin có du phải được bảo vệ chống ôxy hóa và chng nhiễm ẩm.

Điều 280. Đóng điện xung kích

Máy biến áp phi đưc đóng vào i ln đu bằng cách đóng xung kích toàn bộ đin áp. y biến áp làm vic theo sơ đkhi với y phát điện có thđóng vào lưới lần đu ng vi y pt đin bng cách nâng đin áp tkhông hoc bng cách đóng xung kích.

Điều 281. Kiểm tra MBA

Máy biến áp cn được kiểm tra tuân theo nhng ni dung kiểm tra được mô tả trong Tập 5 Quy chun kỹ thuật điện.

Chương 5

HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN (HPĐ)

Điều 282. Quy định chung

Đơn vvận hành các trang thiết bị của hệ thng phân phi đin cn đảm bảo các điu kiện làm vic ca tng thiết bị lưới điện theo các giá trị danh đnh trong điu kiện hoạt động bình thưng cũng như trong tình trạng ngn mạch, quá điện áp.

Nhân viên vận hành trong HPĐ, phải nm vng sơ đồ và các chỉ dn theo các chế độ làm việc cho phép ca thiết bị điện trong điu kiện bình thưng và sự cố.

Điều 283. Khai thác hệ thống phân phối điện

Khi khai thác HPĐ, phải đưa vào làm việc thường xuyên mang đin tất cả các phân đoạn và hệ thống thanh cái (trừ thanh cái đưng vòng), cũng như tất cả các thiết bị điện, trừ thiết bị dpng.

Điều 284. Cách đin HPĐ

Cp cách đin ca c thiết bđin phải tương ng với điện áp đnh mc ca lưi điện, còn các trang bbo vchng quá đin áp phải phù hp vi mc cách điện ca thiết bđin.

Khi bố trí thiết bđiện ở nhng nơi có môi trưng bụi bn phi có các bin pháp bảo đảm cho cách điện làm việc đưc chắc chắn: ở các hệ thng phân phối điện ngoài trời (HPĐN)

- sử dng cách điện loại tăng cưng, ra làm sạch, mạ kẽm chng ăn mòn các chi tiết kim loi; ở các hệ thống phân phối điện trong nhà (HPĐT)- chống bi khí xâm thc lọt vào; ở các hệ thống phân phi đin hợp bộ (HPĐH) - dùng các tủ kín có cách điện tăng cưng và mạ kẽm chống ăn mòn các chi tiết kim loại.

Điều 285. Bảo vệ nhiệt độ

Các kết cu bị phát nóng khi ở gần các phn mang điện mà nhân viên vận nh dễ tiếp xúc phải được hạn chế nhiệt độ không vượt quá +50oC.

Điều 286. Nhiệt độ làm việc

Nhiệt độ trong nhà ở các HPĐT vào mùa hè không được vượt quá +45oC, và phải có các biện pháp làm giảm nhiệt độ của các thiết bị điện hoặc làm giảm nhiệt độ không khí làm mát.

Điều 287. Bảo vệ chng xâm nhập

Ở các HPĐ phải có các biện pháp ngăn nga không cho các đng vật và chim chui vào.

Lớp phn nhà không cho phép tạo thành bụi. Gia cây cối với các phn mang điện trong HPĐ phi có đủ khong cách loi trừ được khả năng phóng điện.

Điều 288. Bảo vệ hm cáp

Các mương và rãnh cáp ở các HPĐ phải được đậy kín bằng các tấm nắp không cháy. Ở nhng lcáp vào n, xuyên tưng, trn ra khỏi mương cáp phi đưc bịt kín bằng các vật liệu không cháy.

Các hàm cáp, mương cáp phải được giữ gìn sạch sẽ phi có trang thiết bị thải nước đọng.

Hệ thống cha du, hồ thu dầu, hệ thng thoát thi du phải bảo đảm hoạt động tốt đảm bảo môi trường.

Điều 289. Mức dầu cách điện

Mc du ở các máy cắt dầu, các máy biến áp đo lường, các scó dầu không đưc thấp hơn hoặc cao hơn các gii hn chỉ thị dầu theo nhiệt độ môi trưng.

Dầu ở trong các thiết bị trên phải bảo vệ chống ẩm và ôxy hóa.

Điều 290. Kiểm tra nhiệt độ mối nối

Để loại trừ sự phát nóng ở các mi nối thanh cái trong các HPĐ phải đnh kỳ kim tra bằng các chỉ thnhiệt di đng hoặc cố đnh.

Điều 291. Khóa liên động

Các HPĐ điện áp từ 3 kV trở lên phi trang bị các khóa liên đng, nhm ngăn nga việc thao tác nhầm các dao cách ly, dao tách nhánh, dao tạo ngn mạch, xe chuyển máy cắt, dao tiếp đất…

Nhân vn vn hành, trc tiếp thao c c thiết btrên kng được tự ý mc khóa liên đng.

Điều 292. Bảo vệ tác động sai

Ở các trạm biến áp, trạm cắt cũng như các công trình khác đặt trên cột không có hàng rào vây quanh thì các tay truyền động dao cách ly và các tủ phân phối điện hạ áp phải được khóa lại.

Điều 293. Tiếp đt HPĐ

Để thc hiện tiếp đất của HPĐ điện áp từ 3 kV trở lên phải dùng dao tiếp đất đặt cố đnh.

Tay thao tác của bộ truyền động dao tiếp đất phi sơn mầu đcòn lưỡi dao thì sơn đỏ vạch trắng.

Điều 294. Chỉ thị máy cắt điện

Ở máy cắt điện và bộ phận truyền động phải có bộ chỉ thị vị trí đóng hoặc cắt.

Ở các máy cắt điện có bộ truyền động đặt liền với máy cắt thì chỉ cần đặt bộ chỉ thị vị trí đóng cắt hoặc ở máy cắt điện hoặc ở bộ truyền động. Ở các máy cắt điện tiếp điểm làm việc của nó dễ dàng quan sát được vị trí đóng hoặc cắt thì không nhất thiết phải có bộ chỉ thị vị trí đóng cắt của máy cắt.

Ở các bộ truyền động dao cách ly, dao tiếp đất, dao tách nhánh, dao tạo ngắn mạch và các thiết bị khác có tường ngăn cách với các thiết bị thì phải có bộ phận chỉ thị vị trí "đóng" và "cắt".

Điều 295. An toàn vn hành HPĐ

Tại các HPĐ phải có các trang bị nối đất lưu động, các pơng tiện cấp cu tai nạn, các dụng cụ bảo vvà phòng chữa cháy theo đúng Quy chuẩn về an toàn lao động và phòng chữa cháy (cát, bình dập lửa v.v…).

Đối với HPĐ nếu có các đội phòng chữa cháy nội bộ thì các dụng cụ phương tiện trên đây có thể để tại trụ sở của các đội này.

Điều 296. Kiểm tra thử nghiệm

Kiểm tra và thí nghiệm đối với HPĐ phi thc hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật về thử nghiệm trong Tp 5 Quy chun kỹ thuật điện.

Điều 297. Bảo dưng - đi tu đnh k

Việc đại tu thiết bị HPĐ cần được thc hiện với phương pháp thích hợp và có khong thời gian nhất định để duy trì độ tin cậy và vận hành tiết kiệm. Khong thời gian này cần được xác đnh bởi đơn vvận hành theo tình trạng và hư hng thc tế ca thiết b.

Chương 6

HỆ THỐNG ẮC QUY

Điều 298. Điện áp làm việc

Khi vận nh, hệ thng ắc quy phải bảo đảm làm việc tin cậy lâu dài với mc điện áp cần thiết trên thanh cái đin một chiều trong chế đvận hành bình thưng và sự cố.

Điều 299. Kiểm tra

Việc kiểm tra các ắc quy mới phải phù hp với nội dung của việc kim tra hiện trưng và kiểm tra hoàn thành được mô tả ở trong Tp 5 Quy chuẩn kỹ thuật đin.

Điều 300. Thông gió

Thông gbằng quạt t ở png đặt ắc quy trong các nhà máy đin phi đưc hoạt đng theo chỉ tiêu kỹ thuật của ắc quy và trạng thái lắp đặt.

Các png đặt ắc quy của trạm biến áp, việc thông gió thc hin theo quy đnh đa phương.

Điều 301. Điện áp điu khiển

Đin áp ở thanh cái điện một chiu cung cấp đin cho c mạch điu khiển trang bị bảo về rơle, tín hiu tự động và điều khin từ xa, trong điều kin vận hành bình thường cho phép lớn hơn 5% điện áp đnh mc của các trang bị nhận đin.

Các đưng đin một chiều trục chính phải có 2 nguồn cấp đin.

Khi có chạm đất trong hệ thống điện một chiu, phi nhanh chóng loại tr, không cho phép hệ thống này làm việc, trừ trường hợp trong quá trình phát hiện điểm chạm đất.

Điều 302. Ký hiệu và đánh số

Ắc quy và các thiết bkèm theo phải được ghi nhãn Tập 7 Quy chuẩn kỹ thuật điện.

Chương 7

ĐƯỜNG DÂY DẪN ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK)

Điều 303. Bảo trì ĐDK

Trong qtrình vận hành phải tiến hành bảo dưng kỹ thuật nhm đảm bo cho ĐDK vận hành tin cy

Điều 304. Kiểm tra bảo dưng định k

Trong công tác bảo dưng ĐDK, phi tiến hành nhng công việc để ngăn nga các bộ phn kết cu ĐDK bị hư hng trước thi hạn bằng cách thc hin nhng việc kiểm tra và đo lưng đnh kỳ, loại trừ các hư hỏng và bất thưng.

Khi đại tu ĐDK phải tiến hành các bin pháp tổng thể nhằm phục hồi lại các đặc tính vn nh ban đầu của ĐDK nói chung hoặc các bộ phn của chúng nói riêng bng cách sa cha các bộ phận bị hư hng hoc thay chúng bng những loi có chất lưng và kinh tế hơn nhằm cải thiện các đặc tính vận hành ca đưng dây.

Điều 305. Điều kiện khí hậu

Trong thỏa thuận về điều kiện kỹ thuật để thiết kế ĐDK, các chủ sở hu phải nêu yêu cầu cho cơ quan thiết kế về các điều kiện riêng biệt trong ng ĐDK đi qua (điều kiện khí hu, độ nhim bẩn ca môi trường và các yếu tố khác của địa phương) để cơ quan thiết kế phi lưu ý trong thiết kế ĐDK.

Điều 306. Bàn giao tài liệu

Khi tiếp nhn ĐDK đđưa vào vận hành, chủ sở hu phi nhn đưc của đơn vthi công các tài liu kỹ thuật phù hợp với quy đnh nghiệm thu các công trình lưới điện. Chủ sở hữu phi bàn giao cho đơn vị quản lý vận hành c tài liu trên.

Điều 307. Cảnh báo

ĐDK đang thi công gn hoặc giao chéo ĐDK đang vận hành thì cơ quan vận hành phải theo dõi và cảnh báo để đảm bảo an toàn cho các đường dây đang vận hành.

Điều 308. Quản lý an toàn

Trong quản lý vận hành ĐDK phi nghiêm chỉnh chấp hành các quy đnh vvic bo vệ an toàn các công trình lưới đin.

quan quản lý lưi đin phải thông báo cho các tổ chc khác ở lân cn khu vc tuyến DDK đi qua về các quy đnh này.

Cơ quan quản lý lưới đin phi có các bin pháp ngăn nga các cá nhân hoc tchc khác tiến hành các ng việc trong hành lang tuyến ĐDK, vi phm các quy đnh vviệc bảo vệ an toàn các công trình lưi đin.

Điều 309. Đền bù giải phóng

Khi sa cha và bảo dưng đưng dây ở các đoạn đi qua các khu vc trồng trọt (ng, lâm trường, ruộng, vưn...) đơn vị qun lý phải thỏa thuận với đa phương theo quy định hin hành.

Điều 310. Hành lang ĐDK

Tuyến đưng dây phải đnh kỳ phát quang hành lang và phải giữ không đcác vụ cháy xảy ra gần đó làm hư hỏng ĐDK. Các cây ngoài hành lang có khnăng gây sự cố đường dây phải được xử lý theo đúng quy đnh vviệc bảo vệ an toàn các công trình lưi đin.

Điều 311. Phải bảo quản các bin báo và tín hiệu:

a) Biển báo đt trên bờ các khong ĐDK vượt sông có thuyn bè qua lại thưng xuyên;

b) Tín hiệu ánh sáng và sơn báo hiệu đặt ở các cột cao.

c) Các bin báo, dấu hiu đặt vĩnh viễn ở các cột của ĐDK.

Điều 312. Cữ ngáng

Cơ quan quản lý lưới điện phải theo dõi và đề nghị với cơ quan quản lý đường sắt đặt các cữ ngáng ở các đoạn đường sắt đi gần hoặc giao chéo ĐDK có thể có các toa quá cỡ đi qua. Việc đặt và bảo quản các cữ ngáng này do cơ quan quản lý đường sắt thực hiện.

Điều 313. Thiết bị dò tìm sự cố

Để phát hiện từ xa các chỗ hư hỏng ca ĐDK đin áp từ 110 kV trở lên phi có trang thiết bị cn thiết.

Cơ quan quản lý lưi đin phi có trang thiết bị để phát hiện các điểm chm đất trên các ĐDK 6-35 kV.

Điều 314. Đưng dây giao chéo

Trong vận hành, ở các khoảng cột ĐDK giao chéo với các ĐDK khác và các đưng dây thông tin cho phép ở mỗi dây dn hoặc dây chống sét ca ĐDK ở trên không được có q2 mối nối.

Số mối nối ở các dây dẫn và dây chống sét ca ĐDK chui ở dưi kng hn chế.

Điều 315. Tăng cưng cách điện

Trong trường hợp ô nhim nghiêm trng, ch đin phải được tăng cưng, hoặc dùng cách đin chống thấm ướt.

Điều 316. Kiểm tra ĐDK

Kiểm tra và thnghiệm đường dây trên không cn được thc hiện da trên c Quy chun kỹ thuật Tập 5 Quy chuẩn kỹ thuật đin một cách thích hợp.

Điều 317. Xử lý hư hỏng

Nhng hư hỏng, thiếu sót phát hin khi kiểm tra ĐDK phải được ghi vào nhật ký hoặc hồ sơ, tùy theo mc độ hư hỏng phi tiến hành sa cha ngay hoặc sa cha trong kbảo dưng ĐDK.

Điều 318. Bảo trì ĐDK

Việc đi tu các thiết bị đưng dây cần được thc hiện với phương pháp và thời hạn thích hợp, để duy trì độ tin cậy và vận hành tiết kiệm. Khong thời gian này cần đưc xác đnh bởi đơn vị vận hành dựa trên tình trạng và hư hỏng thc tế của thiết bị.

Điều 319. Kế hoạch bảo trì

Bảo dưỡng kỹ thuật và sa cha ĐDK phải tiến hành đồng bvới các công trình khác để hạn chế tới mc ti thiu thời gian cắt đin.

Điều 320. Thay đổi kết cấu

Việc thay đổi kết cu cột cũng như các kết cấu khác ca ĐDK phi có đầy đủ các tài liệu tính toán kỹ thuật và được người có thẩm quyền ca cơ quan qun lý điện duyệt.

Điều 321. Phụ kiện thay thế

Các cơ quan qun lý lưi đin phải được dphòng một số phtùng phkiện thay thế theo quy đnh để có thể tiến hành sa cha kp thời các hư hng trên ĐDK.

Điều 322. Phối hp xử lý

Khi các cơ quan quản lý vận hành khác nhau có các mạch mắc chung cột, việc lập kế hoạch sa cha các ĐDK phải có sự tha thuận với nhau. Việc sa cha ĐDK khi xảy ra sự cố phi đưc báo trước cho bên liên quan (chmạch ĐDK mắc chung trên cột).

Chương 8

ĐƯỜNG CÁP ĐIỆN LỰC

Điều 323. Quy định chung

Khi vận hành các đưng cáp điện lc phi tiến hành bảo dưỡng nhằm đảm bảo cho các đưng cáp này làm vic tin cậy.

Điều 324. Phụ tải cáp

Đối với mi đưng cáp, khi mi đưa vào vận hành phải quy đnh dòng điện tải tối đa cho phép. Dòng đin tải được xác đnh theo những đoạn cáp chịu nhng điều kiện phát nhiệt xấu nhất nếu chiều dài của đoạn cáp này trên 10 mét.

Được phép nâng dòng đin tải lên, với điều kiện sự tăng nhiệt của lõi cáp không vượt qquy đnh trên cơ sthử nghiệm. Sự tăng nhiệt này phải kim tra ở nhng đoạn cáp có điu kin làm mát xấu nhất.

Điều 325. Nhiệt độ hầm cáp

Nhiệt độ trong các hầm cáp hoặc mương cáp không được vượt quá 40oC vào mùa hè.

Điều 326. Quá tải cáp

Các đưng cáp có nạp dầu 110-500 kV cho phép vận hành quá ti đến khi nhiệt độ của lõi cáp đạt tới 80oC. Trong đó thời gian quá ti liên tục không được quá 100 giờ, tổng thi gian quá tải không quá 500 giờ trong 1 năm với khoảng cách về thời gian giữa 2 lần quá tải liên tiếp không dưới 10 ngày. Đối với các cáp 110 kV đặt hở ngoài trời, không hạn chế thời gian vận hành với nhiệt độ ca lõi cáp là 80oC.

Điều 327. Áp suất du

Đối với p nạp du, cần quy đnh mc giới hạn cho phép của áp suất dầu. Trong trưng hợp khi áp suất dầu của cáp vưt quá dải cho phép thì phi cắt điện đưng cáp và chỉ đưc phép đóng điện sau khi đã phát hiện và loi trừ nguyên nhân.

Điều 328. Hồ sơ tài liệu

Khi tiếp nhận đường cáp đưa vào vận hành, ngoài các tài liu kthuật quy định, cơ quan xây lắp còn phi giao cho cơ quan qun lý các tài liệu sau:

a) Bản đồ tuyến cáp tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500 (tùy thuc vào sự phát triển các hệ thống giao thông liên lạc ở vùng tuyến đi qua);

b) Danh mục các công trình ngầm dưới đất trong đó chỉ rõ nhng điểm đường cáp giao chéo và đi gần các đường cáp ngầm khác (cáp thông tin, cáp lc) và các đường ng dẫn đặt ngầm dưới đất, công trình ngm khác, các hộp ni cáp;

c) Biên bản về tình trạng của cáp trong cuộn cáp, nếu cần phải có cả biên bn kiểm tra mở cun cáp và chuyên chở cáp;

d) Bản vẽ cắt dọc tuyến cáp ở nhng điểm cáp giao chéo với đường giao thông và các đưng cáp khác, đường ng khác đối với cáp đin áp từ 22 kV trở lên và đối với cáp 6-10 kV chỉ ở nhng đoạn tuyến phc tạp;

đ) Biên bản phân tích mu đất dọc tuyến theo đặc điểm của tng đon tuyến phc tạp.

Điều 329. Giám sát thi công

Nhng đưng cáp có điện áp bất kỳ khi xây dng thì cơ quan quản lý vận hành phi theo dõi trong quá trình rải cáp và xây lắp đường p.

Điều 330. Bảo vệ kết cấu

Các kết cấu bằng kim loại đỡ cáp phi được bảo vệ chng gỉ, chịu nhiệt.

Điều 331. Chế độ làm việc

Tải của mỗi cáp cần được đo ít nht là hàng năm, tại giờ cao điểm và giờ thp điểm. Trên cơ sở các số liệu đo này phải chỉnh lý li chế đvà sơ đồ làm việc của ới.

Điều 332. Kiểm tra

Kiểm tra và thử nghiệm cáp điện cần được thc hin theo Tập 5 Quy chun kỹ thuật điện.

Điều 333. Chống ăn mòn điện hóa

Ở những vùng có tuyến giao thông điện khóa hoặc ng đất xâm thc, các đưng p chỉ được đưa vào vận hành sau khi đã có các biện pháp xử lý chng ăn mòn p.

Trong các vùng này, trên các đưng cáp phải tiến hành đo các dòng điện tn, phi thành lập và hiu chỉnh có hệ thống sơ đồ điện thế của lưi cáp (hoặc từng đon cáp riêng bit) và bản đồ vùng đất xâm thc.

Điều 334. Bảo vệ tuyến cáp chng tác động cơ học

Việc đào bới hoc động chm ti đất trên tuyến đường cáp chỉ được tiến hành khi được phép của cơ quan qun lý đưng cáp.

Điều 335. Thi công gần tuyến cáp

Khi các đơn vị khác tiến hành công việc đào bi trong khu vc như trình bày ở Hình 6.87.1 cần có sự hiện din ca đơn vị qun lý cáp. Pơng pháp bảo vệ như căng dây chắn hay ngăn đường cần được trao đi gia người tiến hành ng việc đó và người thuộc đơn vị qun lý cáp.

Khi thi công công trình nền đưng qua các tuyến cáp, việc bảo vmặt bằng không thể đảm bảo trong phạm vi 1m, thì phải có sự giám sát của đơn vị quản lý cáp. Ngoài ra, trong trưng hp lớp đất phủ mỏng hơn 0,7m, không được sử dụng máy có lưỡi đào bằng kim loi. Khi phải sử dụng máy đó cần phải thoả thun với đơn vị quản lý cáp.

Khi khoan thăm dò hoặc phun hóa chất đưc trong phạm vi 1m từ tuyến cáp phải có sự giám sát của đơn vị quản lý cáp. Trong trường hp phm vi lớn hơn 1m, sự giám sát này tùy thuộc vào hiện trạng.

Hình 6.87.1. Khu vc đào bi cần giám sát ca đơn vị quản lý cáp

Điều 336. Công bố thông tin

quan quản lý lưi đin phải thưng xuyên thông báo cho các cơ quan và nhân dân trong khu vc có đường cáp đi qua về thủ tục và quy trình tiến hành các công việc đào đất ở gần tuyến cáp.

Điều 337. An toàn lao động

Trong quá trình kiểm tra các đường cáp và các công trình đặt cáp phải tuân thủ các quy đnh về an toàn lao đng.

Chương 9

BẢO VỆ RƠLE VÀ TỰ ĐỘNG ĐIỆN (BRT)

Điểu 338. Quy định chung

Các thiết bị điện của các nhà máy điện và ới điện phi được bảo vệ chống ngắn mạch và các hư hỏng trong chế đvận hành bình tng bằng các trang bị bo vệ rơ le, máy cắt hoặc cu chảy và các trang btự đng điện trong đó có tự động điu chnh và tự động chống sự cố.

Điều 339. Trách nhim quản lý vận hành

c nhà y điện, công ty điện lc, đơn vcung cấp điện và vn hành lưới điện chịu trách nhim quản , vn hành hthống bo vrơle, tđộng điện, đo ng điện và mạch nhthứ.

Điều 340. Yêu cầu BRT

Trong vận hành phải bảo đảm các điu kiện để các trang bị bo vệ rơle, đo lưng và tự động điện, các mạch nhị thứ làm việc tin cậy theo các quy chuẩn kỹ thuật (nhiệt độ, độ ẩm, độ rung cho phép và độ sai lệch thông số so với đnh mc…).

Điều 341. Ký hiệu và đánh số

Các rơle bo vvà trang thiết btự đng cần gắn các bảng nhãn dễ nhn dng bằng mắt. Trên bảng rơle điện và hệ thống tự động bảo vệ cũng như trên các bng điu khiển và các sơ đồ ni, trên cả hai mặt (trước và sau) cn được ghi tên theo các quy đnh của trung tâm điu đ. Các trang thiết bị đưc lắp đặt trên và trên bảng điu khin hoc ở mặt sau của bàn điu khiển phi được ký hiệu ở cả hai mặt tuân theo sơ đồ.

Điều 342. Kiểm tra hoạt động BRT

Chủ sở hu yêu cu đơn vị có trách nhiệm kiểm tra sự chính xác ca cầu chảy, át tô mát ở các mạch điu khin, thử máy cắt đin và các máy khác, trao đổi tín hiệu bảo vệ cao tần, đo dòng đin không cân bng của bo vệ so lệch, thử trang bị tự đng đóng lại (TĐ-L), TĐD, tự động ghi sóng và các trang thiết bị khác.

Chu kỳ kiểm tra và thử trang thiết bị cũng như trình txử lý ca nhân viên vận hành khi phát hiện sự sai lch với Quy chuẩn, được quy đnh theo quy trình của cơ sở.

Điều 343. Kiểm tra hoạt động của BRT

Các trang bị BRT và mạch nhị thứ phải được đnh kỳ kiểm tra và hiu chnh theo quy trình kỹ thuật.

Sau mỗi lần tác động sai hoặc từ chối tác động các trang bị này phải đưc tiến hành kiểm tra bất thường (sau sự cố) theo quy trình đặc biệt.

Điều 344. Bảo vệ BRT

Cun dây thứ cấp của máy biến dòng luôn phi khép mạch qua rơle, đng hồ điện hoặc đấu tắt. Mch nhị thứ của máy biến dòng và biến đin áp phi có đim nối đất.

Điều 345. Yêu cầu BRT đối vi mạch dòng

Các mạch dòng điện thao tác phi đảm bo làm việc tin cậy ca các trang bbảo vệ (cầu chảy và áp tô mát).

Áp tô mát, cầu chảy và dây chảy phải có ký hiệu (nhim vvà dòng điện).

Ở các bng (các tủ) đt trang bBRT mà các nhân viên thao tác thc hin chuyển mch bằng khóa, còn phải ghi thêm vị trí tương ng của khóang với các chế độ làm việc.

Thao tác c chuyn mạch trên phải ghi vào nhật ký vận hành.

Chương 10

TRANG BỊ NỐI ĐẤT

Điều 346. Quy định chung

Các trang bnối đất phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm an toàn cho người và các thiết bị trong mọi chế độ vận hành.

Phải nối đất tất cả các bộ phận bằng kim loi của thiết bị đin và của các công trình điện có khnăng mang điện khi cách điện hư hng.

Điều 347. Nối đt hệ thống

Mỗi phần tử của công trình cần nối đất phi nối với hệ thống ni đất hoc trục nối đt chính bng dây dẫn nối đất riêng biệt.

Không cho phép ni đt một số phần tử ca công trình theo kiểu đấu nối tiếp.

Điều 348. Nối đt các phần tử

Đấu dây ni đất vào trang bị nối đất, cc ni đất phi hàn còn đấu vào các trang thiết bị đin cột ca đường dây có thể hàn hoc bắt chặt bng bulông.

Điều 349. Bảo vệ và đánh số

Các dây ni đất phải có biện pp chống gỉ, các phn dây nối đất lộ thiên trong trm và nhà máy phải sơn để đánh dấu phân biệt.

Điều 350. Nối đt hàn

Chỉ cho phép đu các máy hàn điện cũng như các trang thiết bị đin di đng khác với các dây nối đất sẵn có bằng các dây di động có tiết diện đạt yêu cu.

Điều 351. Kiểm tra thử nghiệm

Việc kim tra và thử nghim các hệ thống ngầm cn được thc hin da theo Tập 5 Quy chun kỹ thuật điện.

Điều 352. Phải tiến hành đo điện trở nối đt trong các trưng hp sau:

a) Sau khi lp ráp, xây dng lại, sửa cha ln các công trình của c nhà máy đin, trạm biến áp và đường dây tải đin.

b) Khi bảo dưỡng các cột điện có treo dây chống sét của đưng dây vì cách điện bị hỏng hoặc đánh thủng do hồ quang đin.

Điều 353. Nối đt khu vực có tính ăn mòn cao

Đối với các trang bnối đất của các công trình cũng như các cột đin thường xuyên bị hư hỏng do gỉ tviệc đào đất lên đkiểm tra phải làm ráo riết hơn theo quyết định của ngưi chịu trách nhim.

Chương 11

BẢO VỆ CHỐNG QUÁ ĐIỆN ÁP

Điều 354. Quy định chung

Kng cho pp mắc y ca đường dây điện áp đến 1000 V vào bt kc ct đèn pha, ng khói, tháp nưc cũng như dn c đường dây này o c gian nhà có nguy cơ cháy n.

Các đường dây này phải được thc hin bằng cáp có vỏ bọc kim loi hoặc bằng dây bọc bên trong ng kim loi chôn trong đất.

Điều 355. Kiểm tra hệ thống chống sét

Các bộ chng sét cn đưc kim tra tuân theo nhng ni dung về kiểm tra đưc trình bày trong Tp 5 Quy chun kỹ thuật điện.

Điều 356. Vận hành trong chế độ sự cố

Trong các lưới điện có đim trung tính cách đin hoặc có bù dòng đin điện dung cho phép các đưng dây và đưng p làm việc tối đa tới 2 giờ, nhưng tốt nhất là cắt ngay, khi một pha chạm đất. Trong khi đó phi phát hin và loại trừ được chỗ hư hng trong thi gian ngắn nhất.

Điều 357. Bù điện dung

Bù dòng điện điện dung chm đất bằng các thiết bị dập hồ quang, phải tiến hành thực hin khi dòng điện đin dung vưt quá các trị số sau:

Đin áp danh đnh của lưi điện             6          10         15-20    35 và lớn hơn {KV}.

ng điện đin dung chạm đất              30         20         15        10         {A}.

các sơ đồ khối “Máy phát điện - máy biến áp” (tại đin áp máy pt) phải đặt thiết bị dập hồ quang khi dòng đin đin dung chạm đất lớn hơn 5A.

Trong lưi 6 ÷ 35 kV với các đưng dây có cột thép và bê tông cốt thép phải đặt thiết bị dập hồ quang khi dòng điện điện dung chạm đất lớn hơn 10A. Để bù dòng điện đin dung chạm đất trong lưới điện phải sử dụng cun kháng dp hồ quang nối đất (cuộn dập hồ quang) điu chỉnh tự đng hoặc bằng tay. Trong sơ đồ khối “Máy pt điện - máy biến áp” cho phép dùng cuộn kng dp hồ quang không điu chỉnh.

Đo các dòng đin điện dung, dòng đin cun kng dp hồ quang, ng điện chm đất đin áp lch ở điểm trung tính phải tiến hành khi đưa cuộn kháng dập hồ quang vào vận nh và khi có sự thay đổi đáng kể về chế độ lưới đin, nhưng ít nht 5 năm một lần.

Điều 358. Cuộn kháng dập hồ quang

ng suất của cun kng dập hồ quang phải lựa chọn theo dòng điện điện dung của lưới có tính đến dự kiến phát triển.

Các cuộn kng dập hồ quang ni đất phải đặt trong trạm biến áp ni với lưới bù không ít hơn ba đưng dây.

Không đưc đặt các cuộn kháng dập hồ quang ở các trm cụt.

Cun kháng dập hquang phi đấu vào điểm trung tính của máy biến áp, máy phát đin hoặc máy bù đồng bộ qua dao cách ly.

Để đấu cuộn kháng dập hồ quang, thông thường phi sử dng y biến áp có sơ đồ đu dây “sao - tam giác”.

Cấm đấu c cuộn kng dập hquang vào c y biến áp lực được bảo v bng cầu chy.

Điều 359. Bộ điều chỉnh cuộn kháng

Các thiết bị dập hồ quang phải có bộ chỉnh cộng hưng.

Cho phép dùng bộ chỉnh có mc chỉnh sai số tới 5% khi tnh phn phn kng của dòng đin chm đất không vượt quá 5A.

Nếu trong lưới 6-15 kV có đặt các thiết bị dập hồ quang có mc chênh lệch ln về dòng đin ở các nhánh khác nhau thì cho phép bộ chnh cng hưng có thành phần phn kháng ca dòng điện chạm đất tới 10A. Trong các lưới đin 35 kV trở lên khi dòng đin dung chm đất nhỏ hơn 15A, cho phép mc sai số ca bộ chnh kng quá 10%.

Cho phép sử dụng bộ chỉnh không đạt mc bù ở lưới đưng dây và cáp nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào, đin dung kng cân bằng phát sinh ở các pha trong ới (ví dụ khi xảy ra đt dây) không dẫn tới sthay đổi đin áp ca điểm trung tính vượt quá 7% điện áp pha.

Điều 360. Độ lệch đin áp

Trong các lưới điện, vn hành có đặt bù dòng đin điện dung, khi không chm đất, đin áp không đi xng không đưc vượt quá 0,75% đin áp pha.

Trong khi lưới điện bị chạm đất, cho phép độ lệch đin áp ở điểm trung tính kng vưt quá trị ssau đây:

Lâu dài             15% đin áp pha

Trong 1 giờ       30% - nt -

Hạ thấp mức chênh lch điện áp và đlệch điện áp của điểm trung tính tới trị số quy đnh phi thc hiện bằng cách làm cân bng đin dung của các pha với đất trong lưi điện (thay đổi vị trí tương hỗ gia các dây dẫn pha, cũng như bố trí tụ điện liên lạc cao tần giữa các pha trên đường dây).

Các tụ đin liên lạc cao tần và các tụ đin bảo vệ chống sét cho các máy đin quay khi đấu vào ới phi kim tra mc độ không cân bằng điện dung cho phép ca các pha nối với đất.

Không cho phép đóng cắt tng pha ca đưng dây và đưng cáp để có thể gây ra độ thay đi điện áp ở điểm trung tính vượt quá trị số cho phép.

Điều 361. Kháng đin điều chỉnh bằng tay

Khi sdụng cun kng dập hồ quang có điều chnh dòng điện bng tay thì vic xác đnh mc điu chỉnh phải thc hiện bằng thiết bị đo bù cng hưng. Nếu không có thiết bị này việc chọn mc điu chỉnh phải da trên kết quả đo dòng điện chạm đất, dòng điện dung, ng điện bù có tính đến đin áp lch của đim trung tính.

Điều 362. Thao tác đóng cắt

Trong các trạm biến áp 110-220 kV, để ngăn nga xảy ra quá điện áp do sự tự phát sinh lệch trung tính hoặc trong quá trình phát sinh cộng hưng sắt từ nguy hiểm, thì việc thao tác phải bắt đầu từ nối đất đim trung tính của máy biến áp mà nhng y biến áp này đưc đóng vào hệ thống thanh cái không mang ti có đặt máy biến điện áp 110 kV và 220 kV kiểu cảm ng.

Trước khi cắt ra khi lưới, các hệ thống thanh cái kng tải có đặt các máy biến đin áp loi trên thì đim trung tính của y biến áp cấp điện phi được ni đất.

Ở lưới điện và ở những điểm đấu nối 6 - 35 kV trong trường hợp cần thiết phải có những biện pháp tránh được sự tự phát sinh độ lệch điểm trung tính.

Điều 363. Bảo vệ xông điện áp

Máy biến áp phải có biện pháp để ngăn ngừa sự cố liên quan đến hai cp điện áp khác nhau.

Điều 364. Tiếp địa làm việc

Trong các lưới điện 110 kV và lớn hơn, vic cắt tiếp đa trung tính của các cuộn dây 110 - 220 kV ca các máy biến áp, cũng như việc la chn tác động của bảo vvà hệ thống tự động, phải thc hiện sao cho khi có nhng thao tác khác nhau và ngắt tự động tkng tách phần lưới không có máy biến áp có tiếp địa trung tính.

Bảo vchng quá đin áp cho các đim trung tính của máy biến áp có mc cách điện thấp hơn các sứ đu vào của máy biến áp phi thc hin bằng chng sét van.

Điều 365. Quá điện áp

Trong lưới điện 110 kV trở lên, khi thao tác đóng cắt điện và khi có sự cố, điện áp tần số công nghiệp (50 Hz) tăng cao tại thiết bị phụ thuộc vào thời gian không được vượt quá các giới hạn sau:

Điện áp danh định

(kV)

Thiết bị

Điện áp tăng cao cho phép với thời gian kéo dài (sec)

1200

20

1

0,1

110 tới 500

Máy biến áp lực và biến áp tự ngẫu

1,10/1,10

1,25/1,25

1,9/1,5

2,0/1,58

Điện kháng kiểu sun và máy biến điện áp điện từ

1,15/1,15

1,35/1,35

2,0/1,60

2,10/1,65

Trang bị chuyển mạch, máy biến điện áp kiểu điện dung. Máy biến dòng điện, tụ điện thông tin và thanh cái cứng

1,15/1,15

1,60/1,60

2,20/1,70

2,40/1,80

Các trị số ghi trong bảng trên đây, tử số dùng cho cách điện pha đất tính theo phần trăm của điện áp pha làm việc lớn nhất, còn mẫu số là cho cách điện pha - pha tính theo phần trăm của điện áp dây làm việc lớn nhất (đối với các thiết bị điện dùng điện 3 pha). Điện áp làm việc lớn nhất xác định theo các quy định hiện hành.

Chương 12

TRANG BỊ ĐO LƯỜNG ĐIỆN

Điều 366. Trách nhim quản lý

Các chủ sở hu (nhà máy điện, công ty điện lc) chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các trang bị và hệ thng đo lưng đin. Việc quản lý và hiu chỉnh do các nhà máy và công ty phân cấp cho tng cơ sở.

Điều 367. Kiểm tra đnh k

Thời hạn kiểm tra các trang bị đo lưng điện thc hin theo quy đnh hiện hành.

Điều 368. Đóng điện làm việc

Tất cả các trang bị đo lưng điện chỉ được đặt và đưa vào vận hành với điu kiện đáp ng đưc các yêu cu vtheo quy đnh và hưng dn của nmáy chế tạo, theo quy chun hiện hành.

Điều 369. Kiểm tra

Tổ chức, pơng pháp tiến hành và báo cáo khi kiểm tra các trang bị đo lưng đin phải theo đúng quy đnh hin hành.

Điều 370. Lắp đt mạch bảo vệ

Các trang bđo lưng đin cho c máy biến áp liên lạc và đưng dây tải điện có đin áp từ 220 kV trở lên đặt ở các nhà máy điện và trạm biến áp có nời trc nhật thường xuyên phi đưc đặt riêng biệt cho từng mạch đấu ni một. Không cho phép đặt chung 1 trang bị để đo kết hp cho nhiu mạch nối.

Đối với các mạch đo khác cho phép đặt các trang bị đo lưng kết hợp hoặc của các trang bị kiểm tra trung tâm.

Điều 371. Nguyên tắc lắp đt

Nên đặt trang bị đo đếm đin năng tự dùng cho các phn tử làm việc và dự phòng trong các nhà máy điện. Ngoài ra, ở các nhà máy nhiệt điện nên đặt trang bị đo đếm điện năng cho các động cơ điện chính trong dây chuyn sản xuất của mi lò và tua bin để có thể xác đnh được đin năng tiêu thụ cho tng phân đoạn dây chuyền công nghệ.

Điều 372. Công suất lắp đt

Ở các trm biến áp của hệ thống điện phải tính được đin năng tiêu thụ riêng biệt cho nhu cầu tự dùng của trạm.

Điều 373.

Phải đặt trang bị đo đếm đin năng tác dụng tại các lộ đu vào ới ở các trạm biến áp có đin từ 35 kV trở lên để thc hin tính toán cân bng năng ng với mục đích quản lý tn thất của các phn tử trong lưi điện.

Chương 13

CHIẾU SÁNG

Điều 374. Quy định chung

Chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố trong tất cả c nhà, chỗ làm việc, ở ngoài trời phi đm bảo độ rọi phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành

Các đèn chiếu sáng sự cố phải đánh dấu hoc sơn màu phân biệt với các đèn chiếu sáng làm việc.

Chiếu sáng tín hiệu cho các ng khói và công trình cao khác phi phù hp với các Quy chun hiện hành.

Chương 14

TRẠM ĐIỆN PHÂN

Điều 375. Quy định chung

Các thiết bị và việc vận hành các trạm đin phân phải đáp ng được yêu cầu về quy chun an toàn hiện hành của Nhà nưc đã ban hành.

Điều 376. Kiểm tra

Khi trạm điện phân được đưa vào vận hành, phi kiểm tra tình trng thiết bị như đin áp, dòng điện của thiết bị điện phân, áp lc khí hyđrô và ôxy và mc cht lỏng trong dụng c, chênh áp gia hệ thng hyđrô và ôxy, nhiệt độ ca chất đin phân và không khí trong thiết bị sấy, đsạch ca khí hyđrô và ôxy trong dng cụ và nng độ hyđrô trong trạm.

Giá trị bình thưng và gii hạn của giá trkiểm tra phải được xác đnh theo chỉ dẫn thí nghiệm của nhà chế tạo, ngoài ra, các giá trị đó phải được theo dõi chặt chẽ trong quá trình vận hành.

Điều 377. Bảo vệ trm

Các thiết bị bo vng nghcủa trạm đin phân phải tác động để cắt môtơ - máy phát đưc đặt khi sự khác nhau gia giá trị thc tế và gtrị thiết kế ợt quá giá trị được cài đặt.

Khi trạm điện phân tự động cắt, bảng điu khiển phi hiển thị tín hiệu báo đng. Khi nhn đưc báo động, người vận hành phải có mặt tại trạm đin phân không mun quá 15 phút.

Sau khi thiết bị bo vệ công nghệ tác đng, người vận hành không được khởi động lại trừ khi đã tìm và xử lý các nguyên nhân gây sự c.

Điều 378. Van an toàn

Các van an toàn trong các thiết bị áp lc ca khí hyđrô và ôxy ở thiết bị điện phân phi đưc chuẩn độ tại giá trị thiết kế.

Điều 379. Thông gió

Trước khi đưa thiết bị đin phân vào làm việc, tất cả các dụng cụ và các đưng ống gió phi được thông thổi bằng khí như quy đnh của nhà chế tạo và an toàn.

Điều 380. Triết nạp khí

Để lấy không khí hay hyđrô từ các bình, phải sử dng loại khí (Cacbon hoặc Nitơ) do nhà chế tạo quy đnh.

Khi kiểm tra bên trong bình, chúng phải được hút ra bng không khí tớc cho ti khi hàm lưng ôxy trong không khí hút ra đạt xấp xỉ 20%.

Điều 381. Đánh dấu, ký hiệu

Các đưng ống dẫn của trạm đin phân phi được sơn màu quy định phù hp với quy chun Nhà nưc đã ban hành, sơn màu các trang thiết bị - theo màu của khí tương ng. Sơn màu các bình cha - màu sáng có các vòng bao quanh cùng màu tương ng với khí cha trong đó.

Chương 15

DẦU NĂNG LƯỢNG

Điều 382. Hệ thống chứa dầu

Dầu dùng trong công nghiệp năng lượng gọi tắt là dầu năng lưng. Trong quá trình sử dụng phi đảm bo: hệ thng du ca các tổ máy và thiết bị có cha dầu làm việc đưc ổn đnh.

Điều 383. Kiểm tra dầu

Dầu cách điện cần được kiểm tra tuân theo nhng ni dung về kiểm tra được mô tả cho tng trang thiết bị trong Tập 5 Quy chun kỹ thuật điện.

Điều 384. Xử lý dầu

Khi kim tra và xử lý dầu cách điện như mô tả trong QTĐ 5, nếu hàm lưng axit có xu hưng tăng, thì các chất hấp thụ sẽ được thay thế, làm khô hoặc tái sinh.

Điều 385. Dầu tua bin thuỷ lực đang sử dụng phải đạt các Quy chuẩn sau đây:

- Hàm lượng axit: không quá 0,6 mg KOH

- Phản ng axit - bazơ tan trong ớc - trung tính.

- Nước, tro, tạp chất cơ khí - không có (xác định bằng mắt thưng).

Phần VII

CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ - THAO TÁC

Chương 1

CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ

Điều 386. Quy định chung

Trung tâm điu độ quốc gia, trung tâm điu độ min và đa phương và tất cả các đơn vvận hành trang thiết bị điện như các trm biến áp, đường dây truyn tải, nhà máy điện, v.v..., sẽ chịu trách nhim đảm bảo các vấn đề sau theo quy đnh hiện hành:

- Đảm bảo cung cấp đin đầy đủ;

- Đảm bo cung cấp năng lưng liên tục cho khách hàng và đảm bo hoạt đng ổn đnh của toàn hệ thng;

- Đảm bảo chất lưng năng lưng theo các tiêu chuẩn quy định (tn số, điện áp của ng điện).

- Đảm bo cho hệ thống điện và các hệ thống năng lượng làm việc kinh tế, sử dụng hợp lý nguyên, nhiên liệu theo các biểu đồ phụ tải đã đnh.

Điều 387. Phương tiện điều độ

Chỉ huy điu độ được thc hiện từ các trung tâm điu độ. Trung tâm điu độ phi được trang bị c phương tiện cần thiết để chỉ huy công việc điều độ, phù hp với các quy chun hiên hành.

LẬP KẾ HOẠCH

Điều 388. Kế hoạch đi tu sửa chữa

Kế hoạch tổng thể hàng năm về đại tu và sa cha các nhà máy đin và lưi điện cn đưc đệ trình lên Trung tâm Điều độ quốc gia.

Trưng hp kế hoạch tổng thể về đại tu và sửa cha có thay đi phi được spchuẩn của Trung tâm Điều độ quốc gia.

SƠ ĐỒ NI DÂY CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN

Điều 389. Sơ đồ nối y

Giới hạn phụ tải cho phép đối với các thiết bị điện và đưng dây dẫn đin phải do phòng điu độ của hệ thng năng lưng, của hệ thống năng lưng liên kết (HNL) hoặc ca hệ thống năng lưng thng nhất (HNT), phối hợp với các công ty đin lc và c nhà máy đin lp ra theo phương thc vận hành và trị số chnh đnh rơle và tự đng, phải được xem lại ít nhất một ln trong một năm.

BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI TÁC DỤNG

Điều 390. Lập biểu đồ phụ tải

Biểu đphụ tải các nhà máy thuỷ đin phi tính đến u cầu ca c ngành kinh tế quc dân khác (giao thông đưng thu, thuỷ li, hải sn, cung cấp nưc…) phù hp với quy đnh về sử dụng các ngun nước hin hành.

Điều 391. Vận hành theo biểu đồ

Các nhà máy điện phi hoàn thành các biểu độ phtải và dự phòng nóng đã giao. Nếu vì một lý do nào đó không thc hin được biu đồ phụ tải thì nhân viên trc nhật phi báo cáo ngay cho điều độ hệ thng ng lưng.

Điu độ viên hệ thng năng lưng có quyn trong trưng hợp cn thiết, thay đổi biểu đồ phụ ti của nhà máy điện nhưng phi giữ nguyên biu đồ phụ ti tng ca toàn hệ thng do trung tâm điu độ HNL lp. Việc thay đổi biu đồ phụ tải tổng phải được điều đviên HNL cho phép.

Chỉ có điu độ viên trung tâm HNT có quyền cho phép thay đổi biu đồ truyền công suất gia các hệ thống năng ng liên kết (HNL).

Điu độ viên có quyền yêu cầu nhà máy đin tăng cưng công suất hết mc hoặc gim đến mc thấp nhất theo điu kiện kỹ thuật ca thiết bị.

ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ

Điều 392. Điều chỉnh tần số

Tần số điện trong hệ thống đin phải luôn luôn duy trì theo quy đnh hiện hành.

ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP

Điều 393. Điều chỉnh điện áp

Đin áp của hệ thng đin phải luôn đưc duy trì ở mc độ bình thưng tương ng vi biu đồ đin áp cho trước.

Điều 394. Ngừng hệ thống rơ le bảo vệ

Mun đưa các thiết bị cũng nhệ thng rơ le bảo vvà tự đng, các phương tin điều độ và điều khin công nghệ (PĐĐC) ra khỏi vận hành và dpng để sa cha hay thí nghiệm, trong bất kỳ trưng hợp nào (nm trong hoc nằm ngoài kế hoạch), yêu cu phải làm văn bn và được trung tâm điều độ phê duyệt.

Điều 395. Sửa chữa ngoài kế hoạch

Trưng hp đặc biệt khi có yêu cầu sa cha thiết bị không theo kế hoạch hoc xử lý sự cố, các yêu cầu này phải được đệ trình và được phê duyệt của Trung tâm Điều độ.

Điều 396. Thi gian thao tác

Thời gian thc hiện các thao tác liên quan đến vic lắp đặt các thiết bị hoc đưa dây chuyền vào hoạt động, thời gian cho việc đốt lò hơi hoặc khởi động tua bin cần đưc tính toán đạt thời gian cho phép theo yêu cu của Trung tâm Điu độ.

Trưng hp thời gian này cn thay đổi, phải có sự pduyệt của Trung tâm Điu độ.

Điều 397. Dừng vận hành

Mặc dù các yêu cầu đã đưc chp thuận, nhưng lúc đưa thiết bị ra khởi vận hành và dự phòng để sa cha hay thí nghim đều phi được điu độ viên trc nhật ca Trung tâm Điu độ cho phép ngay tớc lúc tiến hành.

QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ

Điều 398. Xử lý sự cố

mỗi trung tâm điều độ và mỗi thiết bị năng lượng có nhân viên trc phi có quy trình cụ thể vxử lý sự cố.

Khi xuất hin sự cố, các Trung tâm Điu độ và nhân viên vận hành liên quan phải áp dng mọi biện pháp để hn chế sự lan rộng sự cố và khôi phc cung cp đin cho khách hàng trong thi gian ngắn nhất.

Chương 2

THAO TÁC ĐÓNG CẮT CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Điều 399. Quy định chung

Tại các phòng điều khiển của các nhà máy điện và các trạm biến áp không phụ thuộc vào dạng điu khin và tại các trung tâm điu độ phải có sơ đồ nổi (sơ đồ nối dây) của các thiết bị đin đặt ở nơi chỉ huy của nhân viên điều độ nhà máy điện, trạm biến áp và Trung tâm Điều độ đó.

Tất cả các thay đổi trong sơ đnối dây cũng ncác thay đổi vị trí nối đất cần phải được chỉ rõ trên sơ đồ ni ngay sau khi tiến hành thao tác.

Tại trung tâm Điu độ và các trạm biến áp nút có đặt sơ đồ ni của hệ thng điện được điu khiển từ đó thì kng nhất thiết cần phi có sơ đồ thao tác riêng tng thiết bị đó.

Chương 3

NHÂN VIÊN VẬN HÀNH

Điều 400. Quy định chung

Các nhà máy điện, công ty điện lc, các đơn vị cung cấp điện và vận hành lưới cần phân công người thích hợp đáp ng các trình độ theo yêu cầu được quy đnh trong các tiêu chun có liên quan với chc năng và nhiệm vụ người vận hành.

Ở đây, những người vận hành hệ thống điện, nhà máy đin, các mạng lưới và hệ thng hơi nước là:

a) Nhân viên trực nhật làm việc theo lịch ca các bộ phận sản xuất;

b) Nhân viên thao tác và sa chữa phục vvận hành và thao tác ở các bộ phận sản xuất;

c) Cán bộ trc nhật lãnh đạo trong ca vận hành, bao gm:

- Điu độ viên trc nht HNT;

- Điu độ viên trc nht HNL;

- Điu độ viên trc nht hệ thống năng lưng;

- Điu độ viên trc nht của truyn tải, điện lc và chi nhánh điện hoc nhiệt;

- Trưng ca nhà máy điện.

Điều 401. Bảo dưng vận hành

Việc bảo dưng thiết bị năng lưng do các nhân viên vận hành thc hiện tờng xuyên hoặc đnh kỳ theo lch quy đnh cho 1 hoặc 1 nhóm thiết b.

Khối lượng thc hiện và số ngưi trong ca hay đội do tng đơn vị phân công và quy định.

Điều 402. An toàn vn hành

Các đơn vị cung cấp điện, các công ty điện lc cần yêu cầu và giám sát các đơn vvận hành, đảm bảo máy móc vận hành tốt, không để xảy ra sự cố, sch sẽ và ngăn np theo đúng quy đnh.

Điều 403. Công tác kiểm tra

Nhân viên vận hành phải định kỳ kim tra theo đúng quy trình vận hành nhng thiết bị công nghệ, phòng chống cháy, tín hiệu báo sự cố, thông tin cũng như chun lại đng hồ thời gian tại chỗ làm việc.

Chương 4

CÁC PHƯƠNG TIỆN CHỈ HUY ĐIỀU ĐỘ VÀ ĐIỀU CHỈNH CÔNG NGHỆ

Điều 404. Quy định chung

Các cơ sở chỉ huy điu độ của c nhà máy đin, công ty đin lc, các đơn vị qun lý lưới đin phi được trang bị các phương tiện chỉ huy điu độ và điu khiển công nghệ (ĐC) theo đúng các tiêu chuẩn thiết kế công nghệ các Trung tâm Điu độ và các nút PĐĐC của hệ thng điện và các quy đnh về số lượng các thiết bị cơ khí txa và thông tin liên lạc trong hệ thng điện.

Các phương tiện điu khin cn phải đưc duy trì thưng xuyên ở trạng thái làm việc tốt.

Điều 405. Trạm khách hàng

Các trạm biến áp khách hàng có đin áp 35 kV trở lên hoặc các phòng điu khin các trạm đó trực thuc hthống đường sắt chạy đin, đưng ống dẫn dầu, dẫn hơi đốt và các xí nghip công nghiệp, cần được trang bthông tin và điều khin từ xa và làm việc ở trng thái tốt. Số lưng điều khin từ xa của các trm khách ng được c đnh theo các yêu cầu về độ tin cậy ca việc điều khiển thao tác bng các kênh thông tin chuyn tiếp 35 kV trở lên và phải phợp với hệ thống đin.

Kết cu và chế độ bảo dưng phương tin thông tin và điều khin từ xa của các trạm biến áp thuê bao phải thc hiện theo đúng quy đnh.

Điều 406. Hệ thống thông tin ngành Điện

Việc vận hành mng ới viễn tng cho sn xuất điện, c hệ thng điu khin từ xa truyền thông tin do các đơn vị qun lý thông tin và điều khin từ xa đảm nhận.

Điều 407. Hồ sơ tài liệu

Các đơn vị qun lý và các chi nnh sản xuất khác khi vận hành c thiết bị kỹ thuật điu độ và điều khin công nghệ, kỹ thuật máy tính, các thiết bị ngoi vi và đầu cuối của y tính phải có các tài liệu thiết kế, tài liu ca nhà máy chế tạo, các sơ đồ và quy trình vn nh cũng như phi có tài liu kỹ thuật ca thiết bị và biên bản kiểm tra vận hành.

Điều 408. Bảo vệ thiết bị thông tin

Các thiết bị thông tin hu tuyến phải được bảo vệ, tránh tác đng nguy hiểm và nhiễu do các thiết bị đin cao áp gây ra phù hợp với quy đnh hin hành về bảo vệ đường dây vin thông hu tuyến của hệ thống điện

Điều 409. Nguồn dự phòng

Các thiết bị điu độ và điu khin công nghệ cũng như các thiết bkỹ thuật máy tính tham gia trc tiếp vào quá trình công nghệ điều khiển cn phải có nguồn điện dphòng tự đng đóng li khi mất đin ới.

Các nguồn dự png đó phi thc hin theo đúng các yêu cầu hin hành.

Điều 410. Bảo trì hệ thống

Các nhà máy đin, công ty đin lc, các đơn vị quản lý lưới đin phải đnh kỳ xem xét toàn bộ các thiết bị, đc biệt chú ý tới vị trí của các khchuyển mạch, con nối mạch và tín hiu báo sự cố./.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi