Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-26:2024/BCT An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 12-26:2024/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-26:2024/BCT An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ
Số hiệu:QCVN 12-26:2024/BCTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:25/12/2024Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 12-26:2024/BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) QCVN 12-26_2024_BCT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) QCVN_12_26_2024_BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

QCVN 12 -26:2024/BCT

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

V AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
-THUỐC NỔ NHŨ TƯƠNG DÙNG CHO MỎ HM LÒ, CÔNG
TRÌNH NG
M KHÔNG CÓ KHÍ N

National technical regulation on safety of industrial explosive
materials - emulsion explosives for underground mines,
underground construction without combustible gases

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2024

 

 

LỜI NÓI ĐU

 

QCVN 12 - 26:2024/BCT do Tổ soạn tho Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư s 33/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.

Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ số QCVN 05:2012/BCT.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA V AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG

NGHIỆP - THUỐC N NHŨ TƯƠNG DÙNG CHO MỎ HM LÒ, CÔNG TRÌNH

NGM KHÔNG CÓ KHÍ NỔ

National technical regulation on safety of industrial explosive materials -
emulsion explosives for underground mines, underground construction
without combustible gases

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ có mã HS 3602.00.00.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Thuốc nổ nhũ tương: Là thuốc nổ được tạo thành bằng cấu trúc nhũ tương nghịch (nước trong dầu) pha nước hay còn gọi là pha oxy hóa (pha phân tán) được phân tán trong suốt pha dầu hay pha nhiên liệu liên tục (pha liên tục), thuốc nổ nhũ tương có độ chịu nước cao.

3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng để thuốc nổ có thể phát nổ khi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từ các phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn la.

II. QUY ĐỊNH V KỸ THUẬT

4. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.

- QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.

QCVN 12-25:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện số 8.

QCVN 12-31:2024/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây nổ chịu nước.

TCVN 6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.

TCVN 6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật.

TCVN 6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.

TCVN 4851:1989 - Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

5. Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ được quy định tại Bng 1.

Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1. Khối lượng riêng

g/cm3

Từ 1,05 đến 1,25

2. Tốc độ nổ

m/s

Không nhỏ hơn 4 000

3. Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn)

%

Từ 105 đến 120

4. Độ nén trụ chì

mm

Không nhỏ hơn 14

5. Khoảng cách truyền nổ

cm

Không nhỏ hơn 4

6. Thời gian chịu nước

h

Không nhỏ hơn 12

7. Độ nhạy kích nổ

 

Kíp nổ số 8, dây nổ 10g/m

6. Bao gói, đóng thỏi

Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ được đóng thỏi bằng màng Polyme, Poly Propylen (PP)/ Poly Etylen (PE), màng film HDPE hoặc ống nhựa và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp carton theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.

7. Phương pháp th

7.1. Xác định khối lượng riêng

7.1.1. Nguyên tắc

Cân, đo khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của thỏi thuốc.

7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.1.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ.

7.1.2.2. Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2 gam.

7.1.2.3. Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 1 ml.

7.1.2.4. Dao, kéo cắt.

7.1.2.5. Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.

7.1.3. Cách tiến hành

7.1.3.1. Đổ nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước (G1) và thể tích nước trong ống đong (V1).

7.1.3.2. Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào ống đong và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào trong ống đong chứa nước. Cân ống đong chửa nước và thuốc nổ. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2); thể tích nước cùng thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).

7.1.4. Tính kết qu

Khối lượng riêng của thỏi thuốc được tính theo công thức:

P =

G2 – G1

V2 – V1

 

Trong đó: p: Khối lượng riêng của thỏi thuốc, g/cm3.

G1: Khối lượng của ống đong chứa nước, g.

G2: Khối lượng của ống đong chứa nước và thuốc nổ, g.

V1: Thể tích nước trong ống đong, cm3.

V2: Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ, cm3.

Thí nghiệm được tiến hành 3 lần để lấy kết quả trung bình, chênh lệch kết quả giữa các lần thử không được sai khác nhau 1,0 %.

7.1.5. Đánh giá kết quả

Mẫu thử đạt yêu cầu về khối lượng riêng khi đáp ứng quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

7.2. Xác định tốc độ nổ

7.2.1. Nguyên tắc

Dùng máy đo thời gian xác định thời gian sóng truyền nổ qua một chiều dài nhất định trên thỏi thuốc từ đó xác định tốc độ nổ.

7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.2.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí n.

7.2.2.2. Máy đo tốc độ nổ và dây quang đồng bộ.

7.2.2.3. Kíp nổ điện số 8 theo QCVN 12-25:2024/BCT.

7.2.2.4. Máy n mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều 6 V đến 12 V.

7.2.2.5. Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm.

7.2.2.6. Dao, kéo cắt.

7.2.2.7. Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm.

7.2.2.8. Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.

7.2.3. Cách tiến hành

7.2.3.1. Trường hợp thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ có chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn 200 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để đo tốc độ nổ.

Trường hợp thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ có chiều dài thỏi thuốc nhỏ hơn 200 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt phăng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài không nhỏ hơn 200 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.

7.2.3.2. Rải cát để tạo mặt phẳng, đặt mẫu lên đó. Kẻ 1 đường thẳng dọc thân mẫu, đánh dấu 2 điểm trên đường thẳng đấy để làm vị trí tra dây quang sao cho khoảng cách từ đáy lỗ tra kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 03 lần đường kính thỏi thuốc và khoảng cách giữa 02 dây quang không nhỏ hơn 80 mm, dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏ hơn 30 mm. Tra dây quang, kíp vào lỗ trên mẫu đã chuẩn bị sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc.

7.2.3.3. Kết nối hai đầu dây quang vào máy đo tốc độ nổ; kết nối 2 đầu dây của kíp với bộ điểm hỏa (đang ở chế độ an toàn); cài đặt các thông số vào máy đo tốc độ nổ, để ở chế độ sẵn sàng (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ).

Chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 1.

Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ

7.2.3.4. Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ n kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.

7.2.4. Tính kết quả

Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.

7.2.5. Đánh giá kết quả

Mu thử đạt yêu cầu về tốc độ nổ khi đáp ứng quy định nêu tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

7.3. Xác định kh năng sinh công bằng con lắc xạ thuật

Thực hiện theo TCVN 6424:1998.

7.4. Xác định độ nén trụ chì

Thực hiện theo TCVN 6421:1998..

7.5. Xác định khoảng cách truyền nổ

Thực hiện theo TCVN 6425:1998.

7.6. Xác định thời gian chịu nước

7.6.1. Nguyên tắc

Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định. Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.

7.6.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư

7.6.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ.

7.6.2.2. Bể nước có mực nước sâu không nhỏ hơn 1,0 m.

7.6.2.3. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

7.6.2.4. Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm.

7.6.2.5. Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

7.6.2.6. Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tại QCVN 12-31:2024/BCT.

7.6.2.7. Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10 mm.

7.6.2.8. Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.

7.6.3. Cách tiến hành

7.6.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 thỏi thuốc trong lô hàng cần kim tra khả năng chịu nước. Rạch màng bao của thỏi thuốc để thuốc nổ có thể trực tiếp tiếp xúc với nước. Ngâm 05 thỏi thuốc nổ trong nước sâu 1,0 m trong thời gian 12 h.

7.6.3.2. Rải cát đều lên bãi thử nổ để tạo mặt phẳng. Tạo một rãnh dài trên mặt cát phẳng (chiều dài rãnh đủ để đặt 05 thỏi thuốc), đặt 05 thỏi thuốc liên tiếp trên một đường thẳng vào rãnh vừa tạo, tra kíp vào thỏi số 1 và tra dây nổ vào thỏi số 5, cố định dây nổ trên tấm chì sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm.

7.6.3.3. Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổ mìn.

Xác định khả năng chịu nước được thể hiện tại Hình 2.

1. Kíp nổ điện số 8                                               2. Thuốc nổ

3. Dây nổ                                                             4. Tấm chì

Hình 2 - Sơ đồ xác định khả năng chịu nước

7.6.4. Đánh giá kết quả

Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem th phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ đó có khả năng chịu nước theo quy định.

7.7. Xác định độ nhạy kích nổ

7.7.1. Nguyên tắc

S dụng phụ kiện kích nổ theo yêu cầu để kích nổ thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khi nổ.

7.7.2. Thiết bị, dụng cụ và vật tư

7.7.2.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ.

7.7.2.2. Kíp nổ điện số 8 theo quy định tại QCVN 12-25:2024/BCT.

7.7.2.3. Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 800 mm theo quy định tại QCVN 12-31:2024/BCT.

7.7.2.4. Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm.

7.7.2.5. Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V.

7.7.2.6. Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.

7.7.3. Cách tiến hành

7.7.3.1. Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ.

7.7.3.2. Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng. Dùng băng dính cố định một đầu dây nổ đã chuẩn bị sẵn lên mép dưới của thỏi thuốc nổ, sau đó cố định đầu còn lại của dây nổ trên tấm chì sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏ hơn 300 mm.

7.7.3.3. Tra kíp nổ vào lỗ chờ trên thỏi thuốc; đấu hai đầu dây dẫn của kíp nổ điện vào đường dây điện khởi nổ chính. Tiến hành khởi nổ.

Xác định độ nhạy kích nổ thể hiện tại Hình 3.

1. Kíp nổ điện số 8                                2. Thuốc nổ

3. Dây nổ                                              4. Tấm chì

Hình 3 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ

7.7.4. Đánh giá kết quả

Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết (trên tấm chì có vết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.

7.8. Quy định về an toàn trong th nghiệm

Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bo quản, sử dụng, tiêu hy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hy mẫu không đạt yêu cầu.

7.9. Quy định về sử dụng phương tiện đo

Phương tiện đo phải được kim định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.

III. QUY ĐỊNH V QUẢN LÝ

8. Quy định về quản lý

8.1. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường. Việc ghi nhãn thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bời khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính ph về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.

8.2. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).

8.3. Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính ph sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

9. Công bố hợp quy

9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương ch định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).

9.2. Chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ s sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định v công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phượng thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).

9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.

9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy

Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.

10. Sử dụng dấu hợp quy

Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA T CHỨC, CÁ NHÂN

11. Trách nhiệm của tổ chức sn xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ

11.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khi nổ phải tuân th quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở công thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.

12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

12.2. Sở công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

13. Tổ chức thực hiện

13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

13.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn.

13.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dân tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ban hành.

14. Điều khoản chuyển tiếp

Sản phẩm thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ được công bố hợp quy trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ số QCVN 05:2012/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng đã công bố./.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi