Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1337/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1337/BCT-TTTN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1337/BCT-TTTN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Võ Văn Quyền |
Ngày ban hành: | 05/02/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo |
tải Công văn 1337/BCT-TTTN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1337/BCT-TTTN | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;
Căn cứ thực tế diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới kể từ ngày 21 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 04 tháng 02 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC;
Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng | Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày 21/01/2015[1] (đồng/lít,kg) | Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg) | Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (%) |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=[(3):(1)]x100 | |
1. Xăng RON 92 | 15.677 | 16.192 | +515 | +3,3 |
2. Xăng E5 |
| 16.192 |
|
|
3. Dầu điêzen 0,05S | 15.179 | 15.161 | -18 | -0,1 |
4. Dầu hỏa | 15.620 | 15.931 | +311 | +2,0 |
5. Dầu Madút 180CST 3,5S | 11.856 | 12.444 | +588 | +5,0 |
Trước diễn biến giá xăng dầu thế giới gần đây có chiều hướng tăng trở lại, nhằm góp phần ổn định giá cả hàng hóa, tránh tác động bất lợi đến xã hội và tâm lý người tiêu dùng do điều chỉnh giá xăng dầu trong thời gian này, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Quỹ Bình ổn giá):
- Giảm mức trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với các loại xăng động cơ (trừ xăng E5), dầu hỏa, các loại dầu madút như sau:
+ Xăng động cơ: giảm 460 đồng/lít, từ 800 đồng/lít xuống còn 340 đồng/lít;
+ Dầu hỏa: giảm 280 đồng/lít, từ 800 đồng/lít xuống còn 520 đồng/lít;
+ Dầu madút: giảm 530 đồng/kg, từ 800 đồng/kg xuống còn 270 đồng/kg.
- Tăng mức trích lập Quỹ Bình ổn giá thêm 20 đồng/lít đối với các loại dầu điêzen, từ 800 đồng/lít lên 820 đồng/lít.
- Xăng E5: trích lập Quỹ Bình ổn giá ở mức 40 đồng/lít.
2. Giá bán xăng dầu: Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng RON 92 là 15.686 đồng/lít;
- Xăng E5 là 15.356 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0,05S là 15.183 đồng/lít;
- Dầu hỏa là 15.623 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3,5S là 11.861 đồng/kg.
Mức giá trên là giá cơ sở của kỳ công bố này.
3. Thời gian thực hiện:
- Trích lập Quỹ Bình ổn giá đối với tất cả các mặt hàng xăng, dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 02 năm 2015.
- Điều chỉnh giảm giá bán các mặt hàng xăng, dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 05 tháng 02 năm 2015.
- Kể từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 02 năm 2015 (ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này) cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC.
Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Giá xăng dầu thế giới 15 ngày
(21/01/2015 - 04/02/2015)
TT | Ngày | X92 | Dầu hỏa | Do0,05 | FO 3,5S | B/hổ | WTI | LNH | VCB |
1 | 21/1/15 | 53.520 | 62.260 | 61.030 | 275.750 | 51.480 | 47.780 | 21,458 | 21,405 |
2 | 22/1/15 | 53.120 | 62.030 | 60.850 | 278.740 | 51.500 | 46.310 | 21,458 | 21,390 |
3 | 23/1/15 | 54.580 | 63.380 | 62.210 | 287.070 | 52.370 | 45.590 | 21,458 | 21,380 |
4 | 24/1/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 25/1/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 26/1/15 | 53.080 | 62.300 | 60.740 | 283.550 | 50.890 | 45.150 | 21,458 | 21,380 |
7 | 27/1/15 | 52.820 | 62.740 | 60.640 | 275.870 | 50.620 | 46.230 | 21,458 | 21,380 |
8 | 28/1/15 | 54.560 | 63.730 | 61.100 | 283.820 | 51.890 | 44.450 | 21,458 | 21,380 |
9 | 29/1/15 | 54.680 | 63.260 | 60.580 | 281.530 | 51.530 | 44.530 | 21,458 | 21,375 |
10 | 30/1/15 | 55.420 | 63.570 | 60.670 | 286.330 | 51.880 | 48.240 | 21,458 | 21,365 |
11 | 31/1/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | 1/2/15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | 2/2/15 | 58.520 | 66.430 | 62.910 | 300.330 | 54.550 | 49.570 | 21,458 | 21,375 |
14 | 3/2/15 | 63.570 | 69.940 | 66.670 | 323.330 | 58.670 | 53.050 | 21,458 | 21,370 |
15 | 4/2/15 | 65.220 | 71.980 | 69.200 | 339.530 | 60.020 | 48.450 | 21,458 | 21,375 |
| Bquân | 56.281 | 64.693 | 62.418 | 292.350 | 53.218 | 47.214 | 21,458 | 21,380 |
[1],2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá theo quy định là 800 đồng/lít,kg đối với các chủng loại xăng dầu.