Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 39/2023/QĐ-UBND Tây Ninh sửa đổi Quyết định 12/2022/QĐ-UBND tiêu chuẩn bổ nhiệm cán bộ quản lý
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 39/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 39/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Đức Trong |
Ngày ban hành: | 15/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
tải Quyết định 39/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH _________ Số: 39/2023/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Tây Ninh, ngày 15 tháng 12 năm 2023 | |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và
quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Thực hiện Quy định số 3007-QĐ/TU ngày 19 tháng 5 năm 2023 của Tỉnh ủy quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 707/TTr-SNV ngày 29 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Chức danh lãnh đạo, quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bổ nhiệm: Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và tương đương; Trưởng, phó các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả các chức danh: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường: trung học cơ sở, tiểu học, mẫu giáo và mầm non).”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 4 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Đã giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên (trừ viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường mẫu giáo và mầm non).”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 như sau:
“d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ phù hợp theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị, địa phương nơi công chức, viên chức công tác.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm a, điểm c khoản 4 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“ 1. Về kinh nghiệm quản lý
Có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương liền kề chức vụ bổ nhiệm ít nhất là 2 năm. Đối với bổ nhiệm phó trưởng phòng và tương đương thì phải hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác liên tiếp từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 như sau:
“a) Cán bộ được giới thiệu từ nguồn nhân sự tại chỗ phải được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự từ nguồn ở bên ngoài phải được quy hoạch chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Cán bộ bị kỷ luật thì không phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn chức vụ khi bị kỷ luật trong khoảng thời gian như sau (tính từ ngày ký quyết định kỷ luật): 12 tháng đối với hình thức kỷ luật Khiển trách; 30 tháng đối với hình thức kỷ luật Cảnh cáo; 60 tháng đối với hình thức kỷ luật Cách chức.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
Trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho chủ trương về số lượng chức danh cần kiện toàn, bổ sung, trong đó dự kiến phân công lĩnh vực, nhiệm vụ cụ thể, đề xuất nguồn nhân sự tại chỗ.
Sau khi có chủ trương, chậm nhất trong thời gian 30 ngày làm việc, tập thể lãnh đạo địa phương, cơ quan, đơn vị phải hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự theo quy định. Trường hợp sau thời gian quy định, chưa hoàn thành việc thực hiện quy trình nhân sự thì tập thể lãnh đạo có trách nhiệm giải trình rõ lý do, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét.
Quy trình nhân sự gồm 5 bước; thành phần hội nghị ở mỗi bước quy định tại Phụ lục của Quyết định này; từng hội nghị chỉ được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số người được triệu tập có mặt.
a) Bước 1: Trên cơ sở chủ trương, yêu cầu nhiệm vụ và nguồn cán bộ quy hoạch, người đứng đầu chủ trì cùng tập thể lãnh đạo thảo luận, rà soát, thống nhất về cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình nhân sự; đồng thời, tiến hành rà soát kết quả đánh giá, nhận xét đối với từng cán bộ trong quy hoạch (gồm cả công chức, viên chức được quy hoạch chức danh tương đương trở lên), thông qua danh sách nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định để lấy ý kiến giới thiệu ở bước tiếp theo.
b) Bước 2:
Căn cứ số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện và danh sách nhân sự đã thông qua ở bước 1, người đứng đầu trao đổi định hướng nhân sự bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử phù hợp với yêu cầu của địa phương, đơn vị để hội nghị thảo luận và tiến hành giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín (kết quả kiểm phiếu không công bố tại hội nghị này).
Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn:
Mỗi thành viên giới thiệu 1 người cho một chức danh; người nào đạt số phiếu đồng ý cao nhất trên 50% tổng số người được triệu tập thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở bước tiếp theo. Trường hợp không có người đạt số phiếu 30% trở lên thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
c) Bước 3: Trên cơ sở kết quả giới thiệu nhân sự ở bước 2, hội nghị tiến hành thảo luận và giới thiệu nhân sự bằng phiếu kín.
Nguyên tắc giới thiệu và lựa chọn: Mỗi thành viên giới thiệu 1 người cho một chức danh trong số nhân sự được giới thiệu ở bước 2 hoặc giới thiệu người khác có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định. Người nào đạt số phiếu cao nhất trên 50% tổng số người được triệu tập đồng ý thì được lựa chọn. Trường hợp không có người nào đạt trên 50% số phiếu giới thiệu thì chọn tất cả người có số phiếu giới thiệu đạt từ 30% trở lên để giới thiệu ở bước tiếp theo (kết quả kiểm phiếu được công bố tại hội nghị này). Trường hợp không có người đạt số phiếu 30% thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
Trường hợp nhân sự giới thiệu ở bước này khác với nhân sự được giới thiệu ở bước 2 thì tập thể lãnh đạo họp, thảo luận, phân tích kỹ lưỡng, cân nhắc nhiều mặt, xem xét, quyết định lựa chọn nhân sự để giới thiệu ở bước tiếp theo (bằng phiếu kín) theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Người được lựa chọn phải có số phiếu giới thiệu ít nhất 2/3 trở lên của tổng số thành viên tập thể lãnh đạo theo quy định. Trường hợp không có người đạt số phiếu ít nhất 2/3 thì không tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
d) Bước 4: Tổ chức lấy ý kiến giới thiệu nhân sự theo danh sách đã được giới thiệu ở bước 3 (kết quả kiểm phiếu không công bố tại hội nghị này).
Thông báo danh sách nhân sự được giới thiệu ở bước 3; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; đánh giá, nhận xét ưu, khuyết điểm, triển vọng phát triển và dự kiến lĩnh vực phân công công tác.
Ghi phiếu giới thiệu nhân sự (có thể ký hoặc không ký tên).
đ) Bước 5: Trên cơ sở ý kiến đánh giá, nhận xét (bằng văn bản và biểu quyết) của đảng uỷ (chi uỷ) cơ quan, đơn vị; kết quả lấy phiếu ở các hội nghị; kết quả xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đối với nhân sự; tập thể lãnh đạo thảo luận và biểu quyết giới thiệu nhân sự (bằng phiếu kín) để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Nguyên tắc lựa chọn:
Người đạt số phiếu cao nhất trên 50% số phiếu so với tổng số người được triệu tập thì được lựa chọn giới thiệu, bổ nhiệm. Trường hợp 2 người có số phiếu ngang nhau đạt tỉ lệ 50% thì người đứng đầu xem xét, lựa chọn nhân sự để trình, đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị và người đứng đầu chịu trách nhiệm về đánh giá, nhận xét, đề xuất, lựa chọn, giới thiệu nhân sự bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
Sau khi có chủ trương của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề xuất nhân sự hoặc cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ đề xuất giới thiệu nhân sự.
a) Trường hợp nhân sự do cơ quan, đơn vị đề xuất thì tập thể lãnh đạo và cấp ủy cơ quan, đơn vị thảo luận, thống nhất về chủ trương, sau đó tiến hành các công việc sau:
Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo nơi tiếp nhận nhân sự về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động (người được giới thiệu phải đạt số phiếu trên 50% so với tổng số người được triệu tập; trường hợp số phiếu đạt tỉ lệ 50% (không quá bán) thì do người đứng đầu xem xét, quyết định); lấy đánh giá, nhận xét của địa phương, cơ quan, đơn vị và hồ sơ nhân sự theo quy định. Gặp nhân sự để trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự và lập tờ trình báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện và đáp ứng yêu cầu điều động nhưng địa phương, cơ quan, đơn vị (nơi nhân sự công tác hoặc nơi tiếp nhận nhân sự) hoặc nhân sự còn có ý kiến khác nhau, chưa thống nhất thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tổng hợp, báo cáo đầy đủ các ý kiến và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
b) Trường hợp nhân sự do cấp có thẩm quyền dự kiến điều động, bổ nhiệm từ nguồn nhân sự ngoài địa phương, cơ quan, đơn vị thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ tiến hành một số công việc sau:
Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo nơi tiếp nhận nhân sự về chủ trương điều động, bổ nhiệm.
Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo nơi nhân sự đang công tác về chủ trương điều động, bổ nhiệm (người được giới thiệu phải đạt số phiếu trên 50% so với tổng số người được triệu tập; trường hợp người được giới thiệu có số phiếu đạt tỉ lệ 50% (không quá bán) thì do người đứng đầu xem xét, quyết định); lấy đánh giá, nhận xét của địa phương, cơ quan, đơn vị và hồ sơ nhân sự theo quy định. Gặp nhân sự để trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định về nhân sự và lập tờ trình báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp nhân sự bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định nhưng địa phương, cơ quan, đơn vị (nơi nhân sự công tác hoặc nơi tiếp nhận nhân sự) hoặc nhân sự còn có ý kiến khác nhau, chưa thống nhất thì cơ quan tham mưu tổ chức cán bộ báo cáo đầy đủ các ý kiến và trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo thẩm quyền.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định (mẫu 2a/TCTW), được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 3 Điều 13 như sau:
“a) Quy trình
Bước 1: Hội nghị cán bộ chủ chốt (hoặc hội nghị công chức, viên chức) lấy ý kiến
Thành phần: Như nêu tại Mục 4, Phụ lục của Quyết định này (kèm theo Phụ lục).
Trình tự thực hiện: Công chức, viên chức được xem xét để bổ nhiệm lại báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ; hội nghị tham gia ý kiến và bỏ phiếu tín nhiệm (bằng phiếu kín) đối với nhân sự đề nghị bổ nhiệm lại.
Kết quả kiểm phiếu được lập thành biên bản, không công bố tại hội nghị này.
Bước 2: Hội nghị Đảng uỷ (chi ủy)
Thành phần: Đảng uỷ (chi ủy) cơ quan, đơn vị.
Trình tự thực hiện: Đảng uỷ (chi ủy) thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự (bằng phiếu kín).
Bước 3: Hội nghị tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức thảo luận và biểu quyết nhân sự:
Thành phần: Như nêu tại Mục 1, Phụ lục của Quyết định này.
Trình tự thực hiện:
Phân tích kết quả lấy phiếu ở hội nghị cán bộ chủ chốt (hoặc hội nghị công chức, viên chức) và ý kiến của cấp ủy. Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lại phải có số phiếu tín nhiệm đạt tỷ lệ trên 50% tính trên tổng số người được triệu tập;
Xác minh, kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có);
Tập thể lãnh đạo thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại phải đạt tỷ lệ trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định; đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đối với bổ nhiệm lại Trưởng Ban, Phó trưởng Ban, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương sau khi thực hiện quy trình bổ nhiệm lại tại Ban, Chi cục và tương đương phải báo cáo kết quả về Đảng uỷ (chi ủy) và tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị cấp trên xem xét, cho ý kiến (bằng phiếu kín) trước khi quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định.
b) Hồ sơ nhân sự bổ nhiệm lại gồm các thành phần tại Khoản 1,2,6,7,8,9,10 Điều 9. Riêng sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định (mẫu 2c/TCTW), được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng. Bản tự kiểm điểm phải đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo, cấp ủy cơ quan, tổ chức về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, về năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 14 như sau:
“c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định (mẫu 2c/TCTW), được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.”.
8. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 6 Điều 16 như sau:
“đ) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định (mẫu 2c/TCTW), được cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng.”.
Điều 2. Thay thế Phụ lục thành phần tham dự ở các bước trong quy trình bổ nhiệm công chức, viên chức đối với nguồn nhân sự tại chỗ ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Những trường hợp được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh đang thực hiện quy trình nhưng chưa hoàn thiện hoặc chưa thực hiện xong quy trình thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2023.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP; - TT.TU, TT. HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Như Điều 4; - Sở Tư pháp; - LĐVP; - Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh, P. NC; - Lưu: VT, VP. UBND tỉnh. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong |