Quyết định 22/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Nghệ An
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 22/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 22/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH NGHỆ AN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI NGHỆ AN
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại công văn số 6441/UBND.CN ngày 08 tháng 11 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, bao gồm:
a) Vùng nước trước các cầu cảng của cảng Cửa Lò, bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Nghi Hương, Xăng dầu Hưng Hòa và khu neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư.
b) Vùng nước của luồng cảng biển, luồng nhánh cảng biển, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão thuộc cảng biển quy định tại điểm a khoản này.
2. Vùng nước trước cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão khác được công bố theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An tính theo mực nước thuỷ triều lớn nhất, được quy định như sau:
1. Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm NA1, NA2, NA3 và NA4, có tọa độ sau đây:
NA1: 180 50' 00” N, 1050 43' 00” E;
NA2: 180 50' 00” N, 1050 47' 00” E;
NA3: 180 48' 00” N, 1050 48' 00” E;
NA4: 180 45' 06” N, 1050 46' 06” E.
2. Ranh giới về phía đất liền: từ điểm NA1 chạy dọc theo phía Nam dãy núi xã Nghi Thiết, huyện Nghi Lộc đến đường thẳng cắt ngang lạch cách cầu cảng Cửa Lò 20 mét về phía thượng lưu, qua cầu cảng của cảng Cửa Lò, đến điểm cực Bắc bờ biển thị xã Cửa Lò, dọc theo bờ biển của thị xã Cửa Lò đến bờ phía Bắc Cửa Hội.
3. Khu vực bến cảng Bến Thủy trên sông Lam:
a) Vùng nước chung với vùng nước bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ: được giới hạn từ bờ phía Bắc Cửa Hội và điểm NA4 chạy dọc theo hai bờ sông đến đường thẳng cắt ngang sông cách cầu cảng Xuân Phổ 1000 mét về phía hạ lưu.
b) Vùng nước bến cảng Bến Thủy: từ đường thẳng cắt ngang sông cách cầu cảng Xu©n Hải 2000 mét về phía thượng lưu chạy dọc theo hai bờ sông đến đường th¼ng cắt ngang sông cách cầu Bến Thuỷ 200 mét về phía hạ lưu.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An, được quy định như sau:
1. Vùng đón trả hoa tiêu và vùng kiểm dịch:
a) Đối với bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Nghi Hương, Xăng dầu Hưng Hòa và khu neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
180 47' 12” N, 1050 47' 00” E.
b) Đối với cảng Cửa Lò và khu neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
180 48' 30”N, 1050 45' 12” E.
2. Khu neo đậu, khu chuyển tải và khu tránh bão: trong vùng nước quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 4.
1. Cảng vụ hàng hải Nghệ An có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải trong vùng nước cảng Cửa Lò, bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Nghi Hương, Xăng dầu Hưng Hòa và khu neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
2. Trách nhiệm phối hợp quản lý trong vùng nước chung:
a) Những vụ việc phát sinh liên quan đến tàu thuyền vào, rời, hoạt động ở bến cảng nào thì do Cảng vụ hàng hải khu vực đó chủ trì giải quyết theo quy định của pháp luật.
b) Cảng vụ hàng hải Nghệ An chịu trách nhiệm:
- Thực hiện quản lý về bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong phạm vi vùng nước chung quy định tại điểm a khoản 3 Điều 2 của Quyết định này.
- Bố trí kế hoạch điều động tàu thuyền bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải trong vùng nước thuộc luồng cảng biển từ Cửa Hội đến bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Hưng Hòa và vùng neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư đối với tàu thuyền ra vào bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ hoặc phải neo đậu tại vùng neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư sau khi ®îc Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh thông báo. Thời gian thông báo tàu thuyền phải neo đậu tại vùng neo đậu, chuyển tải Hòn Ngư là trước 02 giờ, kể từ khi tàu thuyền đến “Phao số 0”.
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh biết về tàu thuyền vào, rời bến cảng Bến Thuỷ, Xăng dầu Hưng Hòa trước ít nhất 02 giờ, kể từ khi tàu thuyền đến vùng nước của bến cảng Xuân Hải, Xuân Phổ để phối hợp quản lý, bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải.
Điều 5. Ngoài phạm vi các vùng nước quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Nghệ An còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 3171/2002/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực trách nhiệm của Cảng vụ Nghệ An.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nghệ An, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Nghệ An, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |